Danh sách huấn luyện viên hiện tại của Premier League và English Football League
Arsène Wenger là huấn luyện viên hiện tại có khoảng thời gian lâu nhất tại bóng đá Anh.
Có 92 câu lạc bộ bóng đá tại bốn giải bóng đá hàng đầu nước Anh, tất cả có một quản lý, hoặc đồng quản lý, đôi khi còn được gọi thay thế với chức danh huấn luyện viên trưởng. Premier League và Football League là các giải chuyên nghiệp duy nhất của Anh. Premier League bao gồm 20 câu lạc bộ cao nhất trong hệ thống các giải bóng đá Anh . 72 câu lạc bộ còn lại chia làm ba hạng của Football League: Championship , League One , và League Two .
Thỉnh thoảng các quản lý có thời gian tham quyền trước khi được nắm quyền lâu dài; nếu có thì sẽ được in nghiêng. Một vài huấn luyện viên dẫn dắt hơn một lần ở câu lạc bộ hiện tại hoặc dẫn dắt nhiều hơn một câu lạc bộ, tuy nhiên thời gian chỉ tính từ lần bổ nhiệm gần nhất bởi câu lạc bộ gần nhất. Chỉ có hai huấn luyện viên có hơn 10 ở công việc hiện tại. Danh sách dưới đây bao gồm tất cả các huấn luyện viên hiện tại của Premier League và The Football League , xếp theo thời gian bổ nhiệm
Arsène Wenger , huấn luyện viên của đội Premier League Arsenal từ tháng 10 năm 1996, là huấn luyện viên hiện tại có thời gian dẫn dắt dài nhất tại giải chuyên nghiệp Anh. Người thứ hai là Paul Tisdale , đang dẫn dắt Exeter City (hiện đang thi đấu tại League Two) từ tháng 8 năm 2006, khi họ còn là một câu lạc bộ ở Conference . Wenger và Tisdale là huấn luyện viên duy nhất của bóng đá Anh dẫn dắt cùng một đội bóng từ trước năm 2010.
Huấn luyện viên
Tên
QT
Ngày sinh
CLB
Hạng
Bổ nhiệm
Thời gian làm HLV
Nguồn
Wenger, Arsène Arsène Wenger
22 tháng 10 năm 1949
Arsenal
Premier League
1 tháng 10 năm 1996[note 1]
27 năm, 280 ngày
[1]
Tisdale, Paul Paul Tisdale
14 tháng 1 năm 1973
Exeter City
League Two
26 tháng 6 năm 2006
18 năm, 11 ngày
[2]
Robinson, Karl Karl Robinson
13 tháng 9 năm 1980
Milton Keynes Dons
League One
10 tháng 5 năm 2010
14 năm, 58 ngày
[3]
Hurst, Paul Paul Hurst
25 tháng 9 năm 1974
Grimsby Town
League Two
23 tháng 3 năm 2011[note 2]
13 năm, 106 ngày
[4] [5]
Bentley, Jim Jim Bentley
11 tháng 6 năm 1976
Morecambe
League Two
13 tháng 5 năm 2011
13 năm, 55 ngày
[6]
Davis, Steve Steve Davis
26 tháng 7 năm 1965
Crewe Alexandra
League Two
10 tháng 11 năm 2011
12 năm, 240 ngày
[7]
Ainsworth, Gareth Gareth Ainsworth
10 tháng 5 năm 1973
Wycombe Wanderers
League Two
24 tháng 9 năm 2012
11 năm, 287 ngày
[8] [9]
Ardley, Neal Neal Ardley
1 tháng 9 năm 1972
AFC Wimbledon
League One
10 tháng 10 năm 2012
11 năm, 271 ngày
[10]
Howe, Eddie Eddie Howe
29 tháng 11 năm 1977
Bournemouth
Premier League
12 tháng 10 năm 2012
11 năm, 268 ngày
[11]
Dyche, Sean Sean Dyche
28 tháng 6 năm 1971
Burnley
Premier League
30 tháng 10 năm 2012
11 năm, 251 ngày
[12]
McCarthy, Mick Mick McCarthy
7 tháng 2 năm 1959
Ipswich Town
Championship
1 tháng 11 năm 2012
11 năm, 249 ngày
[13]
Hill, Keith Keith Hill
17 tháng 5 năm 1969
Rochdale
League One
22 tháng 1 năm 2013
11 năm, 167 ngày
[14]
Grayson, Simon Simon Grayson
19 tháng 12 năm 1969
Preston North End
Championship
18 tháng 2 năm 2013
11 năm, 140 ngày
[15]
Brown, Phil Phil Brown
30 tháng 5 năm 1959
Southend United
League One
25 tháng 3 năm 2013
11 năm, 104 ngày
[16]
Hughes, Mark Mark Hughes
1 tháng 11 năm 1963
Stoke City
Premier League
30 tháng 5 năm 2013
11 năm, 38 ngày
[17]
Karanka, Aitor Aitor Karanka
18 tháng 9 năm 1973
Middlesbrough
Premier League
13 tháng 11 năm 2013
10 năm, 237 ngày
[18]
Flitcroft, David David Flitcroft
14 tháng 1 năm 1974
Bury
League One
9 tháng 12 năm 2013
10 năm, 211 ngày
[19]
Allen, Martin Martin Allen
14 tháng 8 năm 1965
Barnet
League Two
19 tháng 3 năm 2014
10 năm, 110 ngày
[20]
Clarke, Darrell Darrell Clarke
16 tháng 12 năm 1977
Bristol Rovers
League One
28 tháng 3 năm 2014
10 năm, 101 ngày
[21]
Mellon, Micky Micky Mellon
18 tháng 3 năm 1972
Shrewsbury Town
League One
12 tháng 5 năm 2014
10 năm, 56 ngày
[22]
Pochettino, Mauricio Mauricio Pochettino
2 tháng 3 năm 1972
Tottenham Hotspur
Premier League
27 tháng 5 năm 2014
10 năm, 41 ngày
[23]
Appleton, Michael Michael Appleton
4 tháng 12 năm 1975
Oxford United
League One
4 tháng 7 năm 2014
10 năm, 3 ngày
[24]
Coleman, John John Coleman
12 tháng 10 năm 1962
Accrington Stanley
League Two
18 tháng 9 năm 2014
9 năm, 293 ngày
[25]
Curle, Keith Keith Curle
14 tháng 11 năm 1963
Carlisle United
League Two
19 tháng 9 năm 2014
9 năm, 292 ngày
[26]
Rowett, Gary Gary Rowett
6 tháng 3 năm 1974
Birmingham City
Championship
27 tháng 10 năm 2014
9 năm, 254 ngày
[27]
Murray, Adam Adam Murray
30 tháng 9 năm 1981
Mansfield Town
League Two
21 tháng 11 năm 2014
9 năm, 229 ngày
[28]
Hughton, Chris Chris Hughton
11 tháng 12 năm 1958
Brighton & Hove Albion
Championship
31 tháng 12 năm 2014
9 năm, 189 ngày
[29]
Pulis, Tony Tony Pulis
16 tháng 1 năm 1958
West Bromwich Albion
Premier League
1 tháng 1 năm 2015[note 3]
9 năm, 188 ngày
[30]
Pardew, Alan Alan Pardew
18 tháng 7 năm 1961
Crystal Palace
Premier League
3 tháng 1 năm 2015
9 năm, 186 ngày
[31]
Neil, Alex Alex Neil
9 tháng 6 năm 1981
Norwich City
Championship
9 tháng 1 năm 2015
9 năm, 180 ngày
[32]
Edinburgh, Justin Justin Edinburgh
18 tháng 12 năm 1969
Gillingham
League One
7 tháng 2 năm 2015[note 4]
9 năm, 151 ngày
[33]
Mowbray, Tony Tony Mowbray
22 tháng 11 năm 1963
Coventry City
League One
3 tháng 3 năm 2015
9 năm, 126 ngày
[34]
Harris, Neil Neil Harris
12 tháng 7 năm 1977
Millwall
League One
10 tháng 3 năm 2015
9 năm, 119 ngày
[35] [36]
Johnson, Gary Gary Johnson
28 tháng 9 năm 1955
Cheltenham Town
League Two
30 tháng 3 năm 2015
9 năm, 99 ngày
[37]
Caldwell, Gary Gary Caldwell
12 tháng 4 năm 1982
Wigan Athletic
Championship
7 tháng 4 năm 2015
9 năm, 91 ngày
[38]
Cook, Paul Paul Cook
22 tháng 2 năm 1967
Portsmouth
League Two
12 tháng 5 năm 2015
9 năm, 56 ngày
[39]
Bilić, Slaven Slaven Bilić
11 tháng 9 năm 1968
West Ham United
Premier League
9 tháng 6 năm 2015
9 năm, 28 ngày
[40]
Adams, Derek Derek Adams
25 tháng 6 năm 1975
Plymouth Argyle
League Two
11 tháng 6 năm 2015
9 năm, 26 ngày
[41]
Carvalhal, Carlos Carlos Carvalhal
4 tháng 12 năm 1965
Sheffield Wednesday
Championship
30 tháng 6 năm 2015
9 năm, 7 ngày
[42]
Ranieri, Claudio Claudio Ranieri
20 tháng 10 năm 1951
Leicester City
Premier League
13 tháng 7 năm 2015
8 năm, 360 ngày
[43]
Klopp, Jürgen Jürgen Klopp
16 tháng 6 năm 1967
Liverpool
Premier League
8 tháng 10 năm 2015
8 năm, 273 ngày
[44]
Ferguson, Darren Darren Ferguson
9 tháng 2 năm 1972
Doncaster Rovers
League Two
16 tháng 10 năm 2015[note 5]
8 năm, 263 ngày
[45]
Wagner, David David Wagner
19 tháng 10 năm 1971
Huddersfield Town
Championship
9 tháng 11 năm 2015[note 6]
8 năm, 241 ngày
[47]
Derry, Shaun Shaun Derry
6 tháng 12 năm 1977
Cambridge United
League Two
12 tháng 11 năm 2015
8 năm, 238 ngày
[48]
Smith, Dean Dean Smith
19 tháng 3 năm 1971
Brentford
Championship
30 tháng 11 năm 2015
8 năm, 220 ngày
[49]
Way, Darren Darren Way
21 tháng 11 năm 1979
Yeovil Town
League Two
1 tháng 12 năm 2015
8 năm, 219 ngày
[50] [51]
Hasselbaink, Jimmy Floyd Jimmy Floyd Hasselbaink
27 tháng 3 năm 1972
Queens Park Rangers
Championship
4 tháng 12 năm 2015
8 năm, 216 ngày
[52]
Clough, Nigel Nigel Clough
19 tháng 3 năm 1966
Burton Albion
Championship
7 tháng 12 năm 2015
8 năm, 213 ngày
[53]
Wilson, Danny Danny Wilson
1 tháng 1 năm 1960
Chesterfield
League One
24 tháng 12 năm 2015
8 năm, 196 ngày
[54]
Jokanović, Slaviša Slaviša Jokanović
16 tháng 8 năm 1968
Fulham
Championship
27 tháng 12 năm 2015
8 năm, 193 ngày
[55]
Williams, Luke Luke Williams
1980
Swindon Town
League One
29 tháng 12 năm 2015
8 năm, 191 ngày
[56] [57]
Jones, Nathan Nathan Jones
28 tháng 5 năm 1973
Luton Town
League Two
6 tháng 1 năm 2016
8 năm, 183 ngày
[58]
Feeney, Warren Warren Feeney
17 tháng 1 năm 1981
Newport County
League Two
15 tháng 1 năm 2016
8 năm, 174 ngày
[59]
Guidolin, Francesco Francesco Guidolin
3 tháng 10 năm 1955
Swansea City
Premier League
18 tháng 1 năm 2016[note 7]
8 năm, 171 ngày
[60]
Sarll, Darren Darren Sarll
2 tháng 2 năm 1983
Stevenage
League Two
1 tháng 2 năm 2016
8 năm, 157 ngày
[61] [62]
Johnson, Lee Lee Johnson
7 tháng 6 năm 1981
Bristol City
Championship
6 tháng 2 năm 2016[note 8]
8 năm, 152 ngày
[63]
Heckingbottom, Paul Paul Heckingbottom
17 tháng 7 năm 1977
Barnsley
Championship
6 tháng 2 năm 2016
8 năm, 152 ngày
[63] [64]
Hignett, Craig Craig Hignett
12 tháng 1 năm 1970
Hartlepool United
League Two
10 tháng 2 năm 2016
8 năm, 148 ngày
[65]
Whitney, Jon Jon Whitney
23 tháng 12 năm 1970
Walsall
League One
7 tháng 3 năm 2016
8 năm, 122 ngày
[66] [67]
Benítez, Rafael Rafael Benítez
16 tháng 4 năm 1960
Newcastle United
Championship
11 tháng 3 năm 2016
8 năm, 118 ngày
[68]
Alexander, Graham Graham Alexander
10 tháng 10 năm 1971
Scunthorpe United
League One
22 tháng 3 năm 2016
8 năm, 107 ngày
[69]
Hessenthaler, Andy Andy Hessenthaler
17 tháng 8 năm 1965
Leyton Orient
League Two
12 tháng 4 năm 2016
8 năm, 86 ngày
[70] [71]
McCann, Grant Grant McCann
15 tháng 4 năm 1980
Peterborough United
League One
23 tháng 4 năm 2016
8 năm, 75 ngày
[72] [73]
Drummy, Dermot Dermot Drummy
16 tháng 1 năm 1961
Crawley Town
League Two
27 tháng 4 năm 2016
8 năm, 71 ngày
[74]
McGreal, John John McGreal
2 tháng 6 năm 1972
Colchester United
League Two
4 tháng 5 năm 2016
8 năm, 64 ngày
[75]
Wilder, Chris Chris Wilder
23 tháng 9 năm 1967
Sheffield United
League One
12 tháng 5 năm 2016
8 năm, 56 ngày
[76]
Trollope, Paul Paul Trollope
3 tháng 6 năm 1972
Cardiff City
Championship
18 tháng 5 năm 2016
8 năm, 50 ngày
[77]
Page, Rob Rob Page
3 tháng 9 năm 1974
Northampton Town
League One
19 tháng 5 năm 2016
8 năm, 49 ngày
[78]
Mourinho, José José Mourinho
26 tháng 1 năm 1963
Manchester United
Premier League
27 tháng 5 năm 2016
8 năm, 41 ngày
[79]
Sheridan, John John Sheridan
1 tháng 10 năm 1964
Notts County
League Two
27 tháng 5 năm 2016
8 năm, 41 ngày
[80]
Pearson, Nigel Nigel Pearson
21 tháng 8 năm 1963
Derby County
Championship
27 tháng 5 năm 2016
8 năm, 41 ngày
[81]
Stubbs, Alan Alan Stubbs
6 tháng 10 năm 1971
Rotherham United
Championship
1 tháng 6 năm 2016
8 năm, 36 ngày
[82]
Bowyer, Gary Gary Bowyer
26 tháng 6 năm 1971
Blackpool
League Two
1 tháng 6 năm 2016
8 năm, 36 ngày
[83]
Monk, Garry Garry Monk
6 tháng 3 năm 1979
Leeds United
Championship
2 tháng 6 năm 2016
8 năm, 35 ngày
[84]
Coyle, Owen Owen Coyle
14 tháng 7 năm 1966
Blackburn Rovers
Championship
2 tháng 6 năm 2016
8 năm, 35 ngày
[85]
Di Matteo, Roberto Roberto Di Matteo
29 tháng 5 năm 1970
Aston Villa
Championship
2 tháng 6 năm 2016
8 năm, 35 ngày
[86]
Slade, Russell Russell Slade
10 tháng 10 năm 1960
Charlton Athletic
League One
6 tháng 6 năm 2016
8 năm, 31 ngày
[87]
Parkinson, Phil Phil Parkinson
1 tháng 12 năm 1967
Bolton Wanderers
League One
10 tháng 6 năm 2016
8 năm, 27 ngày
[88]
Stam, Jaap Jaap Stam
17 tháng 7 năm 1972
Reading
Championship
13 tháng 6 năm 2016
8 năm, 24 ngày
[89]
Koeman, Ronald Ronald Koeman
21 tháng 3 năm 1963
Everton
Premier League
14 tháng 6 năm 2016
8 năm, 23 ngày
[90]
McCall, Stuart Stuart McCall
10 tháng 6 năm 1964
Bradford City
League One
20 tháng 6 năm 2016
8 năm, 17 ngày
[91]
Ribeiro, Bruno Bruno Ribeiro
22 tháng 10 năm 1975
Port Vale
League One
20 tháng 6 năm 2016
8 năm, 17 ngày
[92]
Montanier, Philippe Philippe Montanier
15 tháng 11 năm 1964
Nottingham Forest
Championship
27 tháng 6 năm 2016
8 năm, 10 ngày
[93]
Puel, Claude Claude Puel
2 tháng 9 năm 1961
Southampton
Premier League
30 tháng 6 năm 2016
8 năm, 7 ngày
[94]
Guardiola, Pep Pep Guardiola
18 tháng 1 năm 1971
Manchester City
Premier League
1 tháng 7 năm 2016
8 năm, 6 ngày
[95]
Mazzarri, Walter Walter Mazzarri
1 tháng 10 năm 1961
Watford
Premier League
1 tháng 7 năm 2016
8 năm, 6 ngày
[96]
Conte, Antonio Antonio Conte
31 tháng 7 năm 1969
Chelsea
Premier League
3 tháng 7 năm 2016
8 năm, 4 ngày
[97]
Robinson, Steve Steve Robinson
10 tháng 12 năm 1974
Oldham Athletic
League One
9 tháng 7 năm 2016
7 năm, 364 ngày
[98]
Phelan, Mike Mike Phelan [note 9]
24 tháng 9 năm 1962
Hull City
Premier League
22 tháng 7 năm 2016
7 năm, 351 ngày
[99] [100]
Moyes, David David Moyes
25 tháng 4 năm 1963
Sunderland
Premier League
23 tháng 7 năm 2016
7 năm, 350 ngày
[101]
Zenga, Walter Walter Zenga
28 tháng 4 năm 1960
Wolverhampton Wanderers
Championship
30 tháng 7 năm 2016
7 năm, 343 ngày
[102]
Rösler, Uwe Uwe Rösler
15 tháng 11 năm 1968
Fleetwood Town
League One
30 tháng 7 năm 2016
7 năm, 343 ngày
[103]
Warnock, Neil Neil Warnock
1 tháng 12 năm 1948
Cardiff City
Championship
5 tháng 10 năm 2016
7 năm, 276 ngày
[104]
Bruce, Steve Steve Bruce
31 tháng 12 năm 1960
Aston Villa
Championship
12 tháng 10 năm 2016
7 năm, 269 ngày
[105]
Hurst, Paul Paul Hurst
25 tháng 9 năm 1974
Shrewsbury Town
League One
24 tháng 10 năm 2016
7 năm, 257 ngày
[106]
Holloway, Ian Ian Holloway
12 tháng 3 năm 1963
Queens Park Rangers
Championship
11 tháng 11 năm 2016
7 năm, 239 ngày
[107]
Evans, Steve Steve Evans
30 tháng 10 năm 1962
Mansfield Town
League Two
16 tháng 11 năm 2016
7 năm, 234 ngày
[108]
Robinson, Karl Karl Robinson
13 tháng 9 năm 1980
Charlton Athletic
League One
24 tháng 11 năm 2016
7 năm, 226 ngày
[109]
Warne, Paul Paul Warne
8 tháng 5 năm 1973
Rotherham United
League One
28 tháng 11 năm 2016
7 năm, 222 ngày
[110] [111] [112]
Neilson, Robbie Robbie Neilson
19 tháng 6 năm 1980
Milton Keynes Dons
League One
3 tháng 12 năm 2016 [note 10]
7 năm, 217 ngày
[113]
Clement, Paul Paul Clement
8 tháng 1 năm 1972
Swansea City
Premier League
3 tháng 1 năm 2017 [note 11]
7 năm, 186 ngày
[114]
Artell, David David Artell
22 tháng 11 năm 1980
Crewe Alexandra
League Two
8 tháng 1 năm 2017
7 năm, 181 ngày
[115]
Nolan, Kevin Kevin Nolan
24 tháng 6 năm 1982
Notts County
League Two
12 tháng 1 năm 2017
7 năm, 177 ngày
[116] [117]
Clark, Lee Lee Clark
27 tháng 10 năm 1972
Bury
League One
15 tháng 2 năm 2017
7 năm, 143 ngày
[118]
Mowbray, Tony Tony Mowbray
22 tháng 11 năm 1963
Blackburn Rovers
League One
22 tháng 2 năm 2017
7 năm, 136 ngày
[119]
Shakespeare, Craig Craig Shakespeare
26 tháng 10 năm 1963
Leicester City
Premier League
23 tháng 2 năm 2017
7 năm, 135 ngày
[120] [121] [122]
Robins, Mark Mark Robins
22 tháng 12 năm 1969
Coventry City
League Two
6 tháng 3 năm 2017
7 năm, 123 ngày
[123]
Flynn, Michael Michael Flynn
17 tháng 10 năm 1980
Newport County
League Two
9 tháng 3 năm 2017
7 năm, 120 ngày
[124] [125]
Rowett, Gary Gary Rowett
6 tháng 3 năm 1974
Derby County
Championship
14 tháng 3 năm 2017
7 năm, 115 ngày
[126]
Warburton, Mark Mark Warburton
6 tháng 9 năm 1962
Nottingham Forest
Championship
14 tháng 3 năm 2017
7 năm, 115 ngày
[127]
Slade, Russell Russell Slade
10 tháng 10 năm 1960
Grimsby Town
League Two
12 tháng 4 năm 2017
7 năm, 86 ngày
[128]
Eames, Rossi Rossi Eames
27 tháng 1 năm 1985
Barnet
League Two
15 tháng 4 năm 2017
7 năm, 83 ngày
[129] [130]
Kewell, Harry Harry Kewell
22 tháng 9 năm 1978
Crawley Town
League Two
23 tháng 5 năm 2017
7 năm, 45 ngày
[131]
Farke, Daniel Daniel Farke
30 tháng 10 năm 1976
Norwich City
Championship
25 tháng 5 năm 2017
7 năm, 43 ngày
[132]
Silva, Marco Marco Silva
12 tháng 7 năm 1977
Watford
Premier League
27 tháng 5 năm 2017
7 năm, 41 ngày
[133]
Cook, Paul Paul Cook
22 tháng 2 năm 1967
Wigan Athletic
League One
31 tháng 5 năm 2017
7 năm, 37 ngày
[134]
Espírito Santo, Nuno Nuno Espírito Santo
25 tháng 1 năm 1974
Wolverhampton Wanderers
Championship
31 tháng 5 năm 2017
7 năm, 37 ngày
[135]
Jackett, Kenny Kenny Jackett
5 tháng 1 năm 1962
Portsmouth
League One
2 tháng 6 năm 2017
7 năm, 35 ngày
[136]
Flitcroft, David David Flitcroft
14 tháng 1 năm 1974
Swindon Town
League Two
5 tháng 6 năm 2017
7 năm, 32 ngày
[137]
Slutsky, Leonid Leonid Slutsky
4 tháng 5 năm 1971
Hull City
Championship
9 tháng 6 năm 2017
7 năm, 28 ngày
[138]
Monk, Garry Garry Monk
6 tháng 3 năm 1979
Middlesbrough
Championship
9 tháng 6 năm 2017
7 năm, 28 ngày
[139]
Christiansen, Thomas Thomas Christiansen
11 tháng 3 năm 1973
Leeds United
Championship
15 tháng 6 năm 2017
7 năm, 22 ngày
[140]
Pellegrino, Mauricio Mauricio Pellegrino
5 tháng 10 năm 1971
Southampton
Premier League
23 tháng 6 năm 2017
7 năm, 14 ngày
[141]
Grayson, Simon Simon Grayson
19 tháng 12 năm 1969
Sunderland
Championship
29 tháng 6 năm 2017
7 năm, 8 ngày
[142]
Clotet, Pep Pep Clotet
28 tháng 4 năm 1977
Oxford United
League One
1 tháng 7 năm 2017
7 năm, 6 ngày
[143]
Neil, Alex Alex Neil
9 tháng 6 năm 1981
Preston North End
Championship
4 tháng 7 năm 2017
7 năm, 3 ngày
[144]
Hasselbaink, Jimmy Floyd Jimmy Floyd Hasselbaink
27 tháng 3 năm 1972
Northampton Town
League One
4 tháng 9 năm 2017
6 năm, 307 ngày
[145]
Hodgson, Roy Roy Hodgson
9 tháng 8 năm 1947
Crystal Palace
Premier League
12 tháng 9 năm 2017
6 năm, 299 ngày
[146]
Carsley, Lee Lee Carsley [note 12]
28 tháng 2 năm 1974
Birmingham City
Championship
16 tháng 9 năm 2017
6 năm, 295 ngày
[147]
Branston, Guy Guy Branston [note 13]
9 tháng 1 năm 1979
Chesterfield
League Two
16 tháng 9 năm 2017
6 năm, 295 ngày
[148]
Kelly, David David Kelly [note 14]
25 tháng 11 năm 1965
Port Vale
League Two
16 tháng 9 năm 2017
6 năm, 295 ngày
[149]
Morgan, Chris Chris Morgan [note 14]
9 tháng 11 năm 1977
Port Vale
League Two
16 tháng 9 năm 2017
6 năm, 295 ngày
[149]
Vacant[note 15]
Oldham Athletic
League One
25 tháng 9 năm 2017
6 năm, 286 ngày
[150]
Vacant[note 16]
Gillingham
League One
25 tháng 9 năm 2017
6 năm, 286 ngày
[151]
Ghi chú
‡ chỉ cầu thủ-huấn luyện viên
^ Việc bổ nhiệm Wenger được công bố trước trận gặp Sunderland ngày 28 tháng 9 năm 1996, nhưng người tạm quyền Pat Rice tiếp tục dẫn dắt đội một cho trận đấu và Wenger chính thức tiếp quản vào ngày 1 tháng 10 năm 1996.
^ Hurst ban đầu được công bố là đồng huấn luyện viên Grimsby Town với Rob Scott , trước khi trở thành huấn luyện viên duy nhất vào ngày 19 tháng 9 năm 2013.
^ Việc bổ nhiệm Pulis được công bố vào sáng 1 tháng Một, nhưng huấn luyện viên tạm quyền Rob Kelly tiếp tục dẫn dắt trận đấu vào buổi chiều.
^ Việc bổ nhiệm Edinburgh vào sáng ngày 7 tháng Hai, nhưng vị trí tạm quyền của Andy Hessenthaler , Steve Lovell , Mark Patterson và Darren Hare vẫn tiếp tục trong trận đấu gặp Sheffield United buổi chiều hôm đó.
^ Việc bổ nhiệm Ferguson được công bố ngày 16 tháng Mười,[45] nhưng huấn luyện viên tạm quyền Rob Jones tiếp tục dẫn dắt tới 18 tháng Mười.[46]
^ Wagner được bổ nhiệm là huấn luyện viên ngày 5 tháng 11 năm 2015, nhưng huấn luyện viên tạm quyền Mark Lillis tiếp tục dẫn dắt tới 8 tháng Mười một.
^ Việc bổ nhiệm Guidolin vào ngày 18 tháng Một, nhưng huấn luyện viên tạm thời Alan Curtis vẫn dẫn dắt trong trận đấu cùng ngày.
^ Johnson được bổ nhiệm được công bố vào ngày 6 tháng Hai, nhưng huấn luyện viên tạm quyền John Pemberton vẫn dẫn dắt trận đấu cùng ngày.
^ Phelan là huấn luyện viên tạm quyền tại Hull City sau khi Steve Bruce từ chức.
^ Neilson was appointed as manager on 2 December 2016, but caretaker manager Richie Barker remained in charge until 3 December.
^ Clement's appointment was announced on 3 January, but caretaker manager Alan Curtis remained in charge for a match that same day.
^ Carsley is caretaker manager at Birmingham City following the departure of Harry Redknapp .
^ Branston is caretaker manager at Chesterfield following the sacking of Gary Caldwell .
^ a b Kelly and Morgan are joint caretaker managers at Port Vale following the sacking of Michael Brown .
^ Vị trí quản lý tại Oldham Athletic bị bỏ trống sau sự ra đi của John Sheridan .
^ Vị trí quản lý tại Gillingham bị bỏ trống sau sự ra đi của Adrian Pennock .
Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài
Mùa giải Mùa giải 2020-21 Câu lạc bộ từng tham gia Giải đấu Tài chính Tài trợ Giải đấu liên quan
Mùa giải Mùa giải 2020-21 Câu lạc bộ từng thi đấu Giải đấu Thống kê và giải thưởng Tài chính Nhà tài trợ Giải đấu liên kết Thăng xuống hạng
Mùa giải Mùa giải 2020-21 Câu lạc bộ từng thi đấu Giải đấu Thống kê và giải thưởng Tài chính Nhà tài trợ Giải đấu liên kết Thăng xuống hạng