Aston Villa F.C.

Aston Villa
Tên đầy đủAston Villa Football Club
Biệt danhThe Villa
The Lions
The Claret & Blue Army
Tên ngắn gọnVilla, AVFC
Thành lập21 tháng 11 năm 1874; 150 năm trước (1874-11-21)[1]
SânVilla Park
Sức chứa42.749[2]
Chủ sở hữuNassef Sawiris
Wes Edens
Chủ tịch điều hànhNassef Sawiris[3]
Huấn luyện viên trưởngUnai Emery
Giải đấuGiải bóng đá Ngoại hạng Anh
2023–24Ngoại hạng Anh, thứ 4 trên 20
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Aston Villa (tiếng Anh: Aston Villa Football Club) là câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Anh có trụ sở ở Birmingham. Câu lạc bộ thi đấu ở Giải bóng đá Ngoại hạng Anh, hạng đấu cao nhất của hệ thống giải bóng đá Anh. Được thành lập vào năm 1874, họ thi đấu các trận đấu sân nhà của họ tại Villa Park kể từ năm 1897. Aston Villa là thành viên sáng lập của Football League vào năm 1888 đồng thời là thành viên sáng lập của Giải bóng đá Ngoại hạng Anh vào năm 1992.[4] Villa là một trong 6 câu lạc bộ của Anh vô địch Cúp C1 châu Âu, vào mùa giải 1981-82. Họ cũng vô địch Football League First Division 7 lần, Cúp FA 7 lần, Cúp Liên đoàn 5 lần và Siêu cúp bóng đá châu Âu 1 lần.

Đối thủ truyền thống của Aston Villa là câu lạc bộ Birmingham City. Trận đấu được biết đến như trận derby vùng Birmingham hay còn có một cái tên khác là Second City Derby và được diễn ra kể từ năm 1879.[5] Màu áo trang phục truyền thống của câu lạc bộ là màu rượu đỏ và màu xanh của bầu trời.

Lịch sử đội bóng

Câu lạc bộ bóng đá Aston Villa được thành lập vào tháng 3 năm 1874 bởi thành viên của nhà thờ Weyslayan thuộc khu vực Aston, nay là một phần của thành phố Birmingham. Bốn thành viên sáng lập của câu lạc bộ bao gồm Jack Hughes, Frederick Matthews, Walter Price và William Scattergood. Trận đấu chính thức đầu tiên là với một đội Rugby địa phương có tên là Aston Brook St Mary's. Điều kiện để trận đấu được diễn ra là Aston Villa phải chơi hiệp đấu đầu tiên theo luật của môn Rugby và hiệp thứ hai theo luật bóng đá. Aston Villa nhanh chóng trở thành một trong những đội bóng xuất sắc nhất của vùng Midlands, giành được chiếc cúp đầu tiên, Birmingham Senior Cup, vào năm 1880.

Aston Villa giành FA Cup đầu tiên trong lịch sử của mình vào năm 1887 với đội trưởng Archie Hunter và trở thành đội bóng đầu tiên đoạt danh hiệu này.

Thành tích

Châu âu

Trong nước

Vô địch quốc gia

Cúp

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Đội một

Tính đến 7 tháng 8 năm 2024 [6]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Argentina Emiliano Martínez (đội phó thứ 2)
2 HV Ba Lan Matty Cash
3 HV Brasil Diego Carlos (đội phó)
4 HV Anh Ezri Konsa
5 HV Anh Tyrone Mings
6 TV Brasil Douglas Luiz
7 TV Scotland John McGinn (đội trưởng)
8 TV Bỉ Youri Tielemans
10 TV Argentina Emiliano Buendía
11 Anh Ollie Watkins
12 HV Pháp Lucas Digne
14 HV Tây Ban Nha Pau Torres
15 HV Tây Ban Nha Àlex Moreno
16 Anh Jaden Philogene
17 Anh Samuel Iling-Junior
18 TM Úc Joe Gauci
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 HV Serbia Kosta Nedeljković
21 TV Argentina Enzo Barrenechea
22 HV Hà Lan Ian Maatsen
24 TV Bỉ Amadou Onana
25 TM Thụy Điển Robin Olsen
27 Anh Morgan Rogers
30 HV Anh Kortney Hause
31 Jamaica Leon Bailey
32 HV Bỉ Leander Dendoncker
35 Anh Cameron Archer
41 TV Anh Jacob Ramsey
44 TV Pháp Boubacar Kamara
69 HV Anh Finley Munroe
HV Anh Lino Sousa
Colombia Jhon Durán

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Anh Filip Marschall (tại Crewe Alexandra đến 30 tháng 6 năm 2025)
TV Brasil Philippe Coutinho (tại Vasco da Gama đến 30 tháng 6 năm 2025)
Anh Lewis Dobbin (tại West Bromwich Albion đến 30 tháng 6 năm 2025)
HV Anh Kaine Kesler-Hayden (tại Preston North End đến 30 tháng 6 năm 2025)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
54 Anh Louie Barry (tại Stockport County đến 30 tháng 6 năm 2025)
58 TV Anh Tommi O'Reilly (tại Shrewsbury Town đến 30 tháng 6 năm 2025)
59 HV Anh Josh Feeney (tại Shrewsbury Town đến 30 tháng 6 năm 2025)

U-21s và Học viện

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
48 TM Ba Lan Oliwier Zych
55 TM Tây Ban Nha Lander Emery
64 TM Anh James Wright
78 TM Anh Sam Proctor
TBC HV Hà Lan Sil Swinkels
TBC TV Anh Todd Alcock
TBC TV Anh Mikell Barnes
57 TV Bermuda Ajani Burchall
70 TV Anh Kyrie Pierre
Số VT Quốc gia Cầu thủ
72 TV Anh Kadan Young
TBC TV Hà Lan Lamare Bogarde
TBC Anh Charlie Lutz
TBC Anh Kobei Moore
TBC HV Scotland Kerr Smith
TBC TV Anh Rico Richards
TBC Ai Cập Omar Khedr
TBC HV Na Uy Ethan Amundsen-Day

Ban huấn luyện

Ban huấn luyện hiện tại

Chức vụ Họ và tên
Huấn luyện viên trưởng Unai Emery
Trợ lý huấn luyện viên Gary McAllister
Michael Beale
Huấn luyện viên thủ môn Neil Cutler
Vật lí trị liệu Alan Smith
Phân tích Scott Mason

Các thế hệ huấn luyện viên

Các huấn luyện viên cập nhật đến 16.3.2013 (chỉ tính các trận chính thức)

Tên Quốc tịch Từ Đến Số trận Thắng Hòa Thua tỷ lệ thắng%[7] Honours Ghi chú
George Ramsay[8]  Scotland tháng 8 năm 1884 tháng 5 năm 1926 &00000000000013270000001.327 &0000000000000658000000658 &0000000000000414000000414 &0000000000000255000000255 0&000000000000004959000049,59 6 FA Cups, 6 Division One championships [9][10]
W. J. Smith[8]  Anh tháng 8 năm 1926 tháng 5 năm 1934 &0000000000000364000000364 &0000000000000175000000175 &000000000000006700000067 &0000000000000122000000122 0&000000000000004807999948,08 - [11]
Jimmy McMullan  Scotland tháng 6 năm 1934 tháng 10 năm 1936 &000000000000005500000055 &000000000000001700000017 &000000000000001500000015 &000000000000002300000023 0&000000000000003091000030,91 - [12][13]
Jimmy Hogan  Anh 1936 Summer 1936 tháng 9 năm 1939 &0000000000000124000000124 &000000000000005700000057 &000000000000002600000026 &000000000000004100000041 0&000000000000004596999945,97 Division Two Champions [14]
Alex Massie  Scotland tháng 8 năm 1945 tháng 8 năm 1950 &0000000000000189000000189 &000000000000007600000076 &000000000000004600000046 &000000000000006700000067 0&000000000000004021000040,21 - [15]
George Martin  Scotland tháng 12 năm 1950 tháng 8 năm 1953 &0000000000000119000000119 &000000000000004700000047 &000000000000003000000030 &000000000000004200000042 0&000000000000003950000039,50 - [16]
Eric Houghton  Anh tháng 9 năm 1953 tháng 11 năm 1958 &0000000000000250000000250 &000000000000008800000088 &000000000000006500000065 &000000000000009700000097 0&000000000000003520000035,20 1 FA Cup [17]
Joe Mercer  Anh tháng 12 năm 1958 tháng 7 năm 1964 &0000000000000282000000282 &0000000000000120000000120 &000000000000006300000063 &000000000000009900000099 0&000000000000004254999942,55 1 Second Division Championship, 1 Football League Cup [18]
Dick Taylor  Anh tháng 7 năm 1964 tháng 5 năm 1967 &0000000000000144000000144 &000000000000005100000051 &000000000000002200000022 &000000000000007100000071 0&000000000000003542000035,42 - [19]
Tommy Cummings  Anh tháng 7 năm 1967 tháng 11 năm 1968 &000000000000006200000062 &000000000000001800000018 &000000000000001400000014 &000000000000003000000030 0&000000000000002903000029,03 - [20]
Tommy Docherty  Scotland tháng 12 năm 1968 tháng 1 năm 1970 &000000000000004600000046 &000000000000001300000013 &000000000000001600000016 &000000000000001700000017 0&000000000000002826000028,26 - [21]
Vic Crowe  Wales tháng 1 năm 1970 tháng 5 năm 1974 &0000000000000199000000199 &000000000000008800000088 &000000000000005500000055 &000000000000005600000056 0&000000000000004421999944,22 - [22]
Ron Saunders  Anh tháng 6 năm 1974 tháng 2 năm 1982 &0000000000000353000000353 &0000000000000157000000157 &000000000000009800000098 &000000000000009800000098 0&000000000000004447999944,48 2 Football League Cups, 1 Division One championship. '[23] [24]
Tony Barton  Anh tháng 2 năm 1982 tháng 6 năm 1984 &0000000000000130000000130 &000000000000005800000058 &000000000000002400000024 &000000000000004800000048 0&000000000000004461999944,62 1 European Cup, 1 UEFA Super Cup [25]
Graham Turner  Anh tháng 7 năm 1984 tháng 9 năm 1986 &0000000000000105000000105 &000000000000003300000033 &000000000000002900000029 &000000000000004300000043 0&000000000000003142999931,43 - [26]
Billy McNeill  Scotland tháng 9 năm 1986 tháng 5 năm 1987 &000000000000004100000041 &00000000000000090000009 &000000000000001500000015 &000000000000001700000017 0&000000000000002194999921,95 - [27]
Graham Taylor  Anh tháng 5 năm 1987 tháng 7 năm 1990 &0000000000000142000000142 &000000000000006500000065 &000000000000003500000035 &000000000000004200000042 0&000000000000004577000045,77 - [28]
Jozef Vengloš Cờ Tiệp Khắc Tiệp Khắc tháng 7 năm 1990 tháng 5 năm 1991 &000000000000004900000049 &000000000000001600000016 &000000000000001500000015 &000000000000001800000018 0&000000000000003264999932,65 - [29]
Ron Atkinson  Anh tháng 7 năm 1991 tháng 11 năm 1994 &0000000000000178000000178 &000000000000007700000077 &000000000000004500000045 &000000000000005600000056 0&000000000000004325999943,26 1 Football League Cup [30]
Brian Little  Anh tháng 11 năm 1994 tháng 2 năm 1998 &0000000000000164000000164 &000000000000006800000068 &000000000000004500000045 &000000000000005100000051 0&000000000000004146000041,46 1 Football League Cup,[23] [31]
John Gregory  Anh tháng 2 năm 1998 tháng 1 năm 2002 &0000000000000190000000190 &000000000000008200000082 &000000000000005200000052 &000000000000005600000056 0&000000000000004315999943,16 1 UEFA Intertoto Cup [32]
Graham Taylor  Anh tháng 2 năm 2002 tháng 5 năm 2003 &000000000000006000000060 &000000000000001900000019 &000000000000001400000014 &000000000000002700000027 0&000000000000003167000031,67 - [28]
David O'Leary  Ireland tháng 5 năm 2003 tháng 7 năm 2006 &0000000000000131000000131 &000000000000004700000047 &000000000000003500000035 &000000000000004900000049 0&000000000000003588000035,88 - [33]
Martin O'Neill  Bắc Ireland tháng 8 năm 2006 tháng 8 năm 2010 &0000000000000190000000190 &000000000000008000000080 &000000000000006000000060 &000000000000005000000050 0&000000000000004210999942,11 - [34]
Gérard Houllier  Pháp tháng 9 năm 2010 tháng 6 năm 2011 &000000000000003600000036 &000000000000001400000014 &00000000000000080000008 &000000000000001400000014 0&000000000000003889000038,89 - [35]
Alex McLeish  Scotland tháng 6 năm 2011 tháng 5 năm 2012 &000000000000004200000042 &00000000000000090000009 &000000000000001700000017 &000000000000001600000016 0&000000000000002142999921,43 - [36]
Paul Lambert  Scotland tháng 6 năm 2012 Present &000000000000003800000038 &000000000000001300000013 &00000000000000090000009 &000000000000001600000016 0&000000000000003421000034,21 - [37]

Tham khảo

  1. ^ “Aston Villa Football Club information”. BBC Sport. ngày 1 tháng 1 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2007.
  2. ^ “Premier League Handbook 2020/21” (PDF). Premier League. tr. 6. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ “Aston Villa: Wes Edens & Nassef Sawiris to make 'significant investment' in club”. BBC Sport. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  4. ^ Ward, Adam; Griffin, Jeremy; p. 161.
  5. ^ Matthews, Tony (2000). “Aston Villa”. The Encyclopedia of Birmingham City Football Club 1875–2000. Cradley Heath: Britespot. tr. 17. ISBN 978-0-9539288-0-4.
  6. ^ “Mens | AVFC”. Aston Villa F.C.
  7. ^ tỷ lệ thắng% is rounded to two decimal places
  8. ^ a b Secretary of the committee that chose the team
  9. ^ “Hall of Fame”. Aston Villa F.C. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  10. ^ “George Ramsay managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2007.
  11. ^ “WJ Smith managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  12. ^ “Jimmy McMullan managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  13. ^ Hayes, Dean, AVFC A-Z
  14. ^ “Jimmy Hogan managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  15. ^ “Alex Massie managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  16. ^ “George Martin managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  17. ^ “Eric Houghton managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  18. ^ “Joe Mercer managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  19. ^ “Dick Taylor managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  20. ^ “Tommy Cummings managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  21. ^ “Tommy Docherty managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  22. ^ “Vic Crowe managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  23. ^ a b The Aston Villa Hall of Fame was voted for by fans and to this date there has been one induction of 12 players in 2006.
  24. ^ “Ron Saunders managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  25. ^ “Tony Barton managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  26. ^ “Graham Turner managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  27. ^ “Billy McNeill managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  28. ^ a b “Graham Taylor managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  29. ^ “Jozef Venglos managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  30. ^ “Ron Atkinson managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  31. ^ “Brian Little managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  32. ^ “John Gregory managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  33. ^ “David O'Leary managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  34. ^ “Martin O'Neill managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  35. ^ “Gerard Houllier managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
  36. ^ “Alex McLeish managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012.
  37. ^ “Paul Lambert managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.

Liên kết ngoài

Read other articles:

  لمعانٍ أخرى، طالع روبرت توماس (توضيح). هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (يوليو 2019) روبرت توماس معلومات شخصية الميلاد 1 ديسمبر 1974 (49 سنة)  جاكسونفيل  مواطنة الولايات المتحدة  الطول 73 بوصة ...

 

How I Met Your MotherMùa 1Bìa DVD mùa 1Diễn viên Josh Radnor Jason Segel Cobie Smulders Neil Patrick Harris Alyson Hannigan Quốc gia gốcHoa KỳSố tập22Phát sóngKênh phát sóngCBSThời gianphát sóng19 tháng 9 năm 2005 (2005-09-19) –15 tháng 5 năm 2006 (2006-05-15)Mùa phimSau →Mùa 2 Mùa đầu tiên của How I Met Your Mother, một bộ phim truyền hình dài tập thuộc thể loại hài kịch tình huống của Mỹ do Carter Bays v...

 

São Nicolau    Freguesia portuguesa extinta   Símbolos Brasão de armas Localização São NicolauLocalização de São Nicolau em Portugal Continental Mapa de São Nicolau Coordenadas 41° 11' 20 N 8° 08' 39 O município primitivo Marco de Canaveses município (s) atual (is) Marco de Canaveses Freguesia (s) atual (is) Marco História Extinção 28 de janeiro de 2013 Características geográficas Área total 0,84 km² Populaç

De UEFA Super Cup 1980 bestond uit twee voetbalwedstrijden die gespeeld werden in het kader van de UEFA Super Cup. De wedstrijden vonden plaats tussen de winnaar van de Europacup I 1979/80, Nottingham Forest FC, en de winnaar van de Europacup II 1979/80, Valencia CF, op 25 november en 17 december 1980. De eerste wedstrijd werd in City Ground gespeeld en eindigde in een overwinning voor Nottingham Forest FC. Later eindigde de tweede wedstrijd, in het Estadio Mestalla, in een 1-0-overwinning vo...

 

Bartolomeo Berrecci (auch Bartolomeo Berecci oder Berreczy, * um 1480 in Pontassieve bei Florenz; † August 1537 in Krakau) war ein Architekt, Bildhauer und Steinmetz der Renaissance. Berrecci gehörte zur zweiten Generation italienischer Künstler, die am Krakauer Königshof tätig waren. Inhaltsverzeichnis 1 Leben 2 Schaffen 2.1 Bauwerke 2.2 Figuren 3 Literatur Leben Epitaph Berreccis in der Fronleichnamsbasilika Bartolomeo Berrecci wurde um 1480 in Pontassieve bei Florenz geboren. Er war ...

 

ثقافة الصم تشير إلى مجموعة الأفكار والعادات والفنون والآداب والتاريخ والمؤسسات المشتركة والقيم السائدة في مجتمع غالبيته من الصم وضعاف السمع ويستخدمون لغة الإشارة في التواصل، فلغة الإشارة شرط أساسي في ولوج مجتمع الصم.[1] عادة ما يعتبر أعضاء مجتمع الصم فقدان السمع ميزة ل

Metternich en un retrato de Thomas Lawrence. Las Memorias de Metternich constituyen una obra publicada por primera entre 1880 y 1884, consistente en la publicación de diversos escritos de Klemens , príncipe de Metternich, importante político de la Europa de la primera mitad del siglo XIX. Historia La obra sería publicada bajo los auspicios del hijo mayor del protagonista, Richard von Metternich, fruto de su segundo matrimonio con Maria Antonia von Leykam. Aunque en su mayor parte se ...

 

Grabdenkmal im Dom Johann II. von Heideck († 3. Juni 1429 auf der Willibaldsburg in Eichstätt) war Fürstbischof von Eichstätt von 1415 bis 1429. Inhaltsverzeichnis 1 Herkunft 2 Leben 3 Wappen 4 Literatur 5 Anmerkungen 6 Weblinks Herkunft Johann II. von Heideck stammte aus dem schwäbisch-fränkischen Dynastengeschlecht derer von Heideck[1]. Namensgebender Ort ist Heideck, heute eine Stadt im mittelfränkischen Landkreis Roth. Er war der Sohn von Friedrich I. von Heideck und Adelh...

 

Магнітне поле в області дефекту Магнітна дефектоскопія - це окремий випадок магнітного неруйнівного контролю, який передбачає спосіб виявлення дефектів у вигляді порушення цілісності в об'єктах з феррімагнітних матеріалів. Загальний опис Суть методу - реєстрація магніт

TJ47Stasiun Ogose越生駅Pintu masuk stasiun pada Maret 2012LokasiOgose, Ogose-machi, Iruma-gun, Saitama-ken 350-0416JepangKoordinat35°57′46″N 139°17′58″E / 35.9627°N 139.2994°E / 35.9627; 139.2994Koordinat: 35°57′46″N 139°17′58″E / 35.9627°N 139.2994°E / 35.9627; 139.2994Pengelola JR East Tobu Railway Jalur ■ Jalur Hachiko TJ Jalur Tobu Ogose Jumlah peron2 peron pulauJumlah jalur3Informasi lainKode stasiunTJ-47 (Tobu)...

 

?Пінгвін Біологічна класифікація Домен: Ядерні (Eukaryota) Царство: Тварини (Animalia) Тип: Хордові (Chordata) Клас: Птахи (Aves) Надряд: Кілегруді (Neognathae) Ряд: Пінгвіноподібні (Sphenisciformes) Родина: Пінгвінові (Spheniscidae) Рід: Пінгвін (Spheniscus)Brisson, 1760 Сучасні види Spheniscus demersus Spheniscus mendiculus Spheniscus humboldti Sphen...

 

Archaeological culture Uruk periodGeographical rangeMesopotamiaPeriodCopper AgeDatesc. 4000–3100 BCType siteUrukPreceded byUbaid periodFollowed byJemdet Nasr period The Uruk period (c. 4000 to 3100 BC; also known as Protoliterate period) existed from the protohistoric Chalcolithic to Early Bronze Age period in the history of Mesopotamia, after the Ubaid period and before the Jemdet Nasr period.[1] Named after the Sumerian city of Uruk, this period saw the emergence of urban life in ...

Beach in Kerala, India Entrance to the Snehatheeram Beach Snehatheeram Beach or Love Shore is beach in Thalikulam of Thrissur District in Kerala State of India. It lies on the coast of Arabian Sea and attracts domestic tourists in every season. The beach was selected as the best beach tourism destination by the Department of Tourism (Kerala) during the year 2010. The beach is maintained by the Department of Tourism (Kerala).[1] Facilities There is children's park located near to the b...

 

Житловий будинок на вул. Лобановського, 6-А після обстрілу, Київ Станом на 4 квітня у Київській області було офіційно зареєстровано близько 1 200 воєнних злочинів російських військовиків.[1] Станом на 29 квітня у Києві від обстрілів та бомбардувань загинуло більше 100 мирн...

 

Herwig KogelnikBorn (1932-06-02) June 2, 1932 (age 91)Graz, AustriaNationalityAmericanAlma materVienna University of Technology, Oxford UniversityAwards National Medal of Technology (2006) IEEE Medal of Honor (2001)Marconi Prize (2001)IEEE David Sarnoff Award (1989)Frederic Ives Medal (1984)J. J. von Prechtl MedalIEEE Quantum Electronics AwardScientific careerFieldsElectrical engineeringInstitutionsBell Labs, Alcatel-Lucent Herwig Kogelnik (born June 2, 1932) is an Austrian-American...

American actress (born 1954) Not to be confused with Kate Siegel. Katey SagalSagal in 2011BornCatherine Louise Sagal (1954-01-19) January 19, 1954 (age 69)Los Angeles, California, U.S.Alma materCalifornia Institute of the ArtsOccupationsActresssingerYears active1971–presentKnown forMarried... with Children Futurama 8 Simple Rules Sons of Anarchy Shameless The ConnersSpouses Freddy Beckmeier ​ ​(m. 1977; div. 1981)​ Jack Whi...

 

Gambar Tari Moyo Tari Moyo atau disebut juga sebagai tari elang merupakan salah satu seni tari tradisional yang berasal dari pulau Nias, provinsi Sumatera Utara, Indonesia. Secara etimologi, Moyo dalam bahasa Nias berarti burung elang. Hewan unggas tersebut adalah ilham bagi masyarakat nias dalam menciptakan gerakan tarian ini yang menggambarkan seekor burung elang yang mengepakkan sayapnya, tanpa mengenal lelah, menaklukkan sesuatu yang bermakna bagi sesamanya dan dirinya sendiri. Pada dasar...

 

Television station in Southern New South Wales & ACTCTCSouthern New South Wales & ACTCityCanberraChannelsDigital: 6 (VHF)Virtual: 5Branding10ProgrammingAffiliations10OwnershipOwnerSouthern Cross Austereo(Australian Capital Television Pty Ltd)HistoryFounded19 May 1958; 65 years ago (1958-05-19)First air date2 June 1962; 61 years ago (1962-06-02)Former channel number(s)Analog: 7 (VHF) (1962–2012)Former affiliationsIndependent (2 June 1962 – 31 Mar...

Motor vehicle Tata 407Tata 407 water truckOverviewManufacturerTata MotorsProduction1986–presentBody and chassisClassPickup truckBody style2-door Pickup truckRelatedHanomag F-seriesSteyr 591/691PowertrainEngine3.0L 4SP I4 diesel3.0L Dicor I4 diesel The Tata 407 is a light commercial vehicle manufactured by Tata Motors. Launched in 1986, in 2011 the 407 model sold more than 500,000 units.[1] The 407 has a payload of 2.25 tonnes, an overall length of 4.7 metres, and a tu...

 

Evolutionary process by which populations evolve to become distinct species For the electrochemical phenomenon, see Ion speciation. Part of a series onEvolutionary biologyDarwin's finches by John Gould Index Introduction Main Outline Glossary Evidence History Processes and outcomes Population genetics Variation Diversity Mutation Natural selection Adaptation Polymorphism Genetic drift Gene flow Speciation Adaptive radiation Co-operation Coevolution Coextinction Divergence Convergence Parallel...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!