Danh sách cầu thủ tham dự Cúp bóng đá Nam Mỹ 2015

Copa América 2015 là giải đấu bóng đá quốc tế được tổ chức tại Chile từ ngày 11 tháng 6 đến ngày 4 tháng 7 năm 2015. 12 đội có thể đăng ký 22 cầu thủ hoặc 23 nếu có 3 thủ môn; chỉ những cầu thủ đăng ký mới có tư cách thi đấu. Các cầu thủ sẽ mang số áo từ 1–23.

Cầu thủ được chú thích (c) là đội trưởng.

Bảng A

Chile Chile

Danh sách 23 cầu thủ được công bố ngày 30 tháng 5 năm 2015. Ngày 5 tháng 6 năm 2015, tiền vệ Edson Puch gặp chấn thương, được thay thế bởi Francisco Silva.[1]

Huấn luyện viên trưởng: Argentina Jorge Sampaoli

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Claudio Bravo (c) 13 tháng 4, 1983 (41 tuổi) 89 0 Tây Ban Nha Barcelona
2 2HV Eugenio Mena 18 tháng 7, 1988 (36 tuổi) 34 3 Brasil Cruzeiro
3 2HV Miiko Albornoz 30 tháng 11, 1990 (34 tuổi) 5 1 Đức Hannover 96
4 2HV Mauricio Isla 12 tháng 6, 1988 (36 tuổi) 59 2 Ý Juventus
5 3TV Francisco Silva 11 tháng 2, 1986 (38 tuổi) 17 0 Bỉ Club Brugge
6 3TV David Pizarro 11 tháng 9, 1979 (45 tuổi) 41 2 Ý Fiorentina
7 4 Alexis Sánchez 19 tháng 12, 1988 (36 tuổi) 79 26 Anh Arsenal
8 3TV Arturo Vidal 22 tháng 5, 1987 (37 tuổi) 63 9 Ý Juventus
9 4 Mauricio Pinilla 4 tháng 2, 1984 (40 tuổi) 33 6 Ý Atalanta
10 3TV Jorge Valdivia 19 tháng 10, 1983 (41 tuổi) 61 6 Brasil Palmeiras
11 4 Eduardo Vargas 20 tháng 11, 1989 (35 tuổi) 41 18 Ý Napoli
12 1TM Paulo Garcés 2 tháng 8, 1984 (40 tuổi) 1 0 Chile Colo-Colo
13 2HV José Rojas 3 tháng 6, 1983 (41 tuổi) 23 1 Chile Universidad de Chile
14 3TV Matías Fernández 15 tháng 5, 1986 (38 tuổi) 62 14 Ý Fiorentina
15 3TV Jean Beausejour 3 tháng 6, 1984 (40 tuổi) 65 6 Chile Colo-Colo
16 3TV Felipe Gutiérrez 8 tháng 10, 1990 (34 tuổi) 22 1 Hà Lan Twente
17 2HV Gary Medel 3 tháng 8, 1987 (37 tuổi) 73 6 Ý Inter Milan
18 2HV Gonzalo Jara 29 tháng 8, 1985 (39 tuổi) 75 3 Đức Mainz 05
19 3TV José Pedro Fuenzalida 22 tháng 2, 1985 (39 tuổi) 26 1 Argentina Boca Juniors
20 3TV Charles Aránguiz 17 tháng 4, 1989 (35 tuổi) 33 4 Brasil Internacional
21 3TV Marcelo Díaz 30 tháng 12, 1986 (37 tuổi) 31 1 Đức Hamburger SV
22 4 Ángelo Henríquez 13 tháng 4, 1994 (30 tuổi) 5 2 Anh Manchester United
23 1TM Johnny Herrera 9 tháng 5, 1981 (43 tuổi) 11 0 Chile Universidad de Chile

México Mexico

Danh sách 23 cầu thủ được công bố ngày 11 tháng 5 năm 2015. Ngày 26 tháng 5 năm 2015, trung vệ Miguel Ángel Herrera chấn thương được thay thế bởi Juan Carlos Valenzuela.[2]

Huấn luyện viên trưởng: Miguel Herrera

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM José de Jesús Corona 26 tháng 1, 1981 (43 tuổi) 35 0 México Cruz Azul
2 2HV Julio Domínguez 8 tháng 11, 1987 (37 tuổi) 10 0 México Cruz Azul
3 2HV Hugo Ayala 31 tháng 3, 1987 (37 tuổi) 16 0 México UANL
4 2HV Rafael Márquez 13 tháng 2, 1979 (45 tuổi) 124 15 Ý Verona
5 3TV Juan Carlos Medina 22 tháng 8, 1983 (41 tuổi) 8 0 México Atlas
6 3TV Javier Güemez 17 tháng 10, 1991 (33 tuổi) 4 0 México Tijuana
7 4 Jesús Manuel Corona 6 tháng 1, 1993 (31 tuổi) 2 1 Hà Lan Twente
8 3TV Marco Fabián 21 tháng 7, 1989 (35 tuổi) 22 6 México Guadalajara
9 4 Raúl Jiménez 5 tháng 5, 1991 (33 tuổi) 29 6 Tây Ban Nha Atlético Madrid
10 3TV Luis Montes 15 tháng 5, 1986 (38 tuổi) 13 3 México León
11 3TV Javier Aquino 11 tháng 2, 1990 (34 tuổi) 26 0 Tây Ban Nha Rayo Vallecano
12 1TM Alfredo Talavera 18 tháng 9, 1982 (42 tuổi) 16 0 México Toluca
13 2HV Carlos Salcedo 29 tháng 9, 1993 (31 tuổi) 1 0 México Guadalajara
14 2HV Juan Carlos Valenzuela 15 tháng 5, 1984 (40 tuổi) 19 1 México Atlas
15 2HV Gerardo Flores 5 tháng 2, 1986 (38 tuổi) 8 0 México Cruz Azul
16 2HV Adrián Aldrete 14 tháng 6, 1988 (36 tuổi) 16 0 México Santos Laguna
17 3TV Mario Osuna 20 tháng 8, 1988 (36 tuổi) 1 0 México Querétaro
18 4 Enrique Esqueda 19 tháng 4, 1988 (36 tuổi) 8 1 México UANL
19 4 Vicente Matías Vuoso 3 tháng 11, 1981 (43 tuổi) 10 4 México Chiapas
20 4 Eduardo Herrera 25 tháng 7, 1988 (36 tuổi) 3 3 México UNAM
21 2HV George Corral 18 tháng 7, 1990 (34 tuổi) 1 0 México Querétaro
22 2HV Efraín Velarde 15 tháng 4, 1986 (38 tuổi) 6 0 México Monterrey
23 1TM Melitón Hernández 15 tháng 10, 1982 (42 tuổi) 1 0 México Veracruz

Ecuador Ecuador

Danh sách 23 cầu thủ được công bố ngày 1 tháng 6 năm 2015. Ngày 1 tháng 6 năm 2015, tiền vệ Michael Arroyo gặp chấn thương được thay thế bởi Pedro Larrea.[3] Ngày 3 tháng 6 năm 2015, tiền vệ Antonio Valencia cũng không thể tham dự giải đấu.[4] Ngày 11 tháng 6 năm 2015, tiền đạo Jaime Ayoví được thay thế bởi Daniel Angulo.[5]

Huấn luyện viên trưởng: Bolivia Gustavo Quinteros

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Librado Azcona 18 tháng 1, 1984 (40 tuổi) 0 0 Ecuador Independiente del Valle
2 2HV Arturo Mina 8 tháng 10, 1990 (34 tuổi) 2 0 Ecuador Independiente del Valle
3 2HV Frickson Erazo 5 tháng 5, 1988 (36 tuổi) 46 1 Brasil Grêmio
4 2HV Juan Carlos Paredes 8 tháng 7, 1987 (37 tuổi) 47 0 Anh Watford
5 3TV Renato Ibarra 20 tháng 1, 1991 (33 tuổi) 23 0 Hà Lan Vitesse
6 3TV Christian Noboa 9 tháng 4, 1985 (39 tuổi) 51 3 Hy Lạp PAOK
7 3TV Jefferson Montero 1 tháng 9, 1989 (35 tuổi) 44 8 Wales Swansea City
8 4 Miller Bolaños 1 tháng 6, 1990 (34 tuổi) 2 1 Ecuador Emelec
9 4 Fidel Martínez 15 tháng 2, 1990 (34 tuổi) 12 2 México U. de G.
10 2HV Walter Ayoví 11 tháng 8, 1979 (45 tuổi) 99 8 México Pachuca
11 3TV Juan Cazares 3 tháng 4, 1992 (32 tuổi) 3 1 Argentina Banfield
12 1TM Esteban Dreer 11 tháng 11, 1981 (43 tuổi) 0 0 Ecuador Emelec
13 4 Enner Valencia 4 tháng 11, 1989 (35 tuổi) 17 11 Anh West Ham United
14 3TV Osbaldo Lastra 10 tháng 8, 1983 (41 tuổi) 2 0 Ecuador Emelec
15 3TV Pedro Quiñónez 4 tháng 3, 1986 (38 tuổi) 11 0 Ecuador Emelec
16 2HV Mario Pineida 6 tháng 7, 1992 (32 tuổi) 2 0 Ecuador Independiente del Valle
17 4 Daniel Angulo 16 tháng 11, 1986 (38 tuổi) 0 0 Ecuador Independiente del Valle
18 2HV Óscar Bagüí 10 tháng 12, 1982 (42 tuổi) 21 0 Ecuador Emelec
19 3TV Pedro Larrea 21 tháng 5, 1986 (38 tuổi) 0 0 Ecuador LDU Loja
20 2HV John Narváez 12 tháng 6, 1991 (33 tuổi) 0 0 Ecuador Emelec
21 2HV Gabriel Achilier 23 tháng 3, 1985 (39 tuổi) 25 0 Ecuador Emelec
22 3TV Jonathan González 7 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 2 0 México U. de G.
23 1TM Alexander Domínguez 5 tháng 6, 1987 (37 tuổi) 25 0 Ecuador LDU Quito

Bolivia Bolivia

Danh sách 23 cầu thủ được công bố ngày 1 tháng 6 năm 2015.

Huấn luyện viên trưởng: Mauricio Soria

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Romel Quiñónez 25 tháng 6, 1992 (32 tuổi) 7 0 Bolivia Bolívar
2 2HV Miguel Hurtado 4 tháng 7, 1985 (39 tuổi) 2 0 Bolivia Blooming
3 3TV Alejandro Chumacero 22 tháng 4, 1991 (33 tuổi) 21 1 Bolivia The Strongest
4 2HV Leonel Morales 2 tháng 9, 1988 (36 tuổi) 2 0 Bolivia Blooming
5 2HV Ronald Eguino 20 tháng 2, 1988 (36 tuổi) 8 0 Bolivia Bolívar
6 3TV Danny Bejarano 3 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 8 0 Bolivia Oriente Petrolero
7 4 Alcides Peña 14 tháng 1, 1989 (35 tuổi) 15 1 Bolivia Oriente Petrolero
8 3TV Martin Smedberg-Dalence 10 tháng 5, 1984 (40 tuổi) 1 0 Thụy Điển IFK Göteborg
9 4 Marcelo Martins Moreno 18 tháng 6, 1987 (37 tuổi) 49 12 Trung Quốc Changchun Yatai
10 4 Pablo Escobar 23 tháng 2, 1979 (45 tuổi) 16 3 Bolivia The Strongest
11 3TV Damián Lizio 30 tháng 6, 1989 (35 tuổi) 2 1 Chile O'Higgins
12 1TM José Peñarrieta 18 tháng 11, 1988 (36 tuổi) 0 0 Bolivia Petrolero Yacuiba
13 3TV Damir Miranda 6 tháng 10, 1985 (39 tuổi) 4 0 Bolivia Bolívar
14 2HV Edemir Rodríguez 21 tháng 10, 1984 (40 tuổi) 16 0 Bolivia Bolívar
15 3TV Sebastián Gamarra 15 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 0 0 Ý Milan
16 2HV Ronald Raldes (c) 20 tháng 4, 1981 (43 tuổi) 81 1 Bolivia Oriente Petrolero
17 2HV Marvin Bejarano 6 tháng 3, 1988 (36 tuổi) 20 0 Bolivia Oriente Petrolero
18 4 Ricardo Pedriel 1 tháng 9, 1987 (37 tuổi) 15 3 Thổ Nhĩ Kỳ Mersin İdmanyurdu
19 3TV Wálter Veizaga 22 tháng 4, 1986 (38 tuổi) 10 0 Bolivia The Strongest
20 3TV Jhasmani Campos 10 tháng 5, 1988 (36 tuổi) 27 2 Bolivia Bolívar
21 2HV Cristian Coimbra 11 tháng 9, 1989 (35 tuổi) 0 0 Bolivia Blooming
22 2HV Edward Zenteno 5 tháng 12, 1984 (40 tuổi) 15 0 Bolivia Jorge Wilstermann
23 1TM Hugo Suárez 7 tháng 2, 1982 (42 tuổi) 12 0 Bolivia Blooming

Bảng B

Argentina Argentina

Danh sách 23 cầu thủ được công bố ngày 27 tháng 6 năm 2015. Số áo công bố ngày 7 tháng 6 năm 2015.[6]

Huấn luyện viên trưởng: Gerardo Martino

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Sergio Romero 22 tháng 2, 1987 (37 tuổi) 58 0 Ý Sampdoria
2 2HV Ezequiel Garay 10 tháng 10, 1986 (38 tuổi) 26 0 Nga Zenit
3 2HV Facundo Roncaglia 10 tháng 2, 1987 (37 tuổi) 4 0 Ý Genoa
4 2HV Pablo Zabaleta 16 tháng 1, 1985 (39 tuổi) 48 0 Anh Manchester City
5 3TV Fernando Gago 10 tháng 4, 1986 (38 tuổi) 57 0 Argentina Boca Juniors
6 3TV Lucas Biglia 30 tháng 1, 1986 (38 tuổi) 28 0 Ý Lazio
7 3TV Ángel di María 14 tháng 2, 1988 (36 tuổi) 59 11 Anh Manchester United
8 3TV Roberto Pereyra 7 tháng 1, 1991 (33 tuổi) 6 0 Ý Juventus
9 4 Gonzalo Higuaín 10 tháng 12, 1987 (37 tuổi) 47 23 Ý Napoli
10 4 Lionel Messi (c) 24 tháng 6, 1987 (37 tuổi) 97 45 Tây Ban Nha Barcelona
11 4 Sergio Agüero 2 tháng 6, 1988 (36 tuổi) 60 23 Anh Manchester City
12 1TM Nahuel Guzmán 10 tháng 2, 1986 (38 tuổi) 3 0 México UANL
13 2HV Milton Casco 11 tháng 4, 1988 (36 tuổi) 0 0 Argentina Newell's Old Boys
14 3TV Javier Mascherano 8 tháng 6, 1984 (40 tuổi) 111 3 Tây Ban Nha Barcelona
15 2HV Martín Demichelis 20 tháng 12, 1980 (44 tuổi) 44 2 Anh Manchester City
16 2HV Marcos Rojo 20 tháng 3, 1990 (34 tuổi) 31 1 Anh Manchester United
17 2HV Nicolás Otamendi 12 tháng 2, 1988 (36 tuổi) 19 1 Tây Ban Nha Valencia
18 4 Carlos Tevez 7 tháng 2, 1984 (40 tuổi) 68 13 Ý Juventus
19 3TV Éver Banega 29 tháng 6, 1988 (36 tuổi) 28 4 Tây Ban Nha Sevilla
20 3TV Erik Lamela 4 tháng 3, 1992 (32 tuổi) 10 1 Anh Tottenham Hotspur
21 3TV Javier Pastore 20 tháng 6, 1989 (35 tuổi) 18 1 Pháp Paris Saint-Germain
22 4 Ezequiel Lavezzi 3 tháng 5, 1985 (39 tuổi) 39 4 Pháp Paris Saint-Germain
23 1TM Mariano Andújar 30 tháng 7, 1983 (41 tuổi) 11 0 Ý Napoli

Uruguay Uruguay

Danh sách 23 cầu thủ được công bố ngày 23 tháng 6 năm 2015. Số áo công bố ngày 5 tháng 6 năm 2015.[7]

Huấn luyện viên trưởng: Óscar Tabárez

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Fernando Muslera 16 tháng 6, 1986 (38 tuổi) 67 0 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
2 2HV José Giménez 20 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 16 2 Tây Ban Nha Atlético de Madrid
3 2HV Diego Godín (c) 16 tháng 2, 1986 (38 tuổi) 87 4 Tây Ban Nha Atlético de Madrid
4 2HV Jorge Fucile 19 tháng 11, 1984 (40 tuổi) 43 0 Uruguay Nacional
5 3TV Carlos Sánchez 2 tháng 12, 1984 (40 tuổi) 3 0 Argentina River Plate
6 2HV Álvaro Pereira 28 tháng 11, 1985 (39 tuổi) 66 6 Argentina Estudiantes de La Plata
7 3TV Cristian Rodríguez 30 tháng 9, 1985 (39 tuổi) 83 8 Tây Ban Nha Atlético de Madrid
8 4 Abel Hernández 8 tháng 8, 1990 (34 tuổi) 18 8 Anh Hull City
9 4 Diego Rolán 24 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 6 1 Pháp Bordeaux
10 3TV Giorgian de Arrascaeta 1 tháng 5, 1994 (30 tuổi) 4 0 Brasil Cruzeiro
11 4 Christian Stuani 12 tháng 10, 1986 (38 tuổi) 19 4 Tây Ban Nha Espanyol
12 1TM Rodrigo Muñoz 22 tháng 1, 1982 (42 tuổi) 0 0 Paraguay Libertad
13 2HV Gastón Silva 5 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 1 0 Ý Torino
14 3TV Nicolás Lodeiro 21 tháng 3, 1989 (35 tuổi) 36 3 Argentina Boca Juniors
15 3TV Guzmán Pereira 16 tháng 5, 1991 (33 tuổi) 3 0 Chile Universidad de Chile
16 2HV Maximiliano Pereira 8 tháng 6, 1984 (40 tuổi) 100 3 Bồ Đào Nha Benfica
17 3TV Egidio Arévalo Ríos 1 tháng 1, 1982 (42 tuổi) 66 0 México UANL
18 2HV Mathías Corujo 8 tháng 5, 1986 (38 tuổi) 6 0 Chile Universidad de Chile
19 2HV Sebastián Coates 7 tháng 10, 1990 (34 tuổi) 16 1 Anh Sunderland
20 3TV Álvaro González 29 tháng 10, 1984 (40 tuổi) 50 3 Ý Torino
21 4 Edinson Cavani 14 tháng 2, 1987 (37 tuổi) 71 25 Pháp Paris Saint-Germain
22 4 Jonathan Rodríguez 6 tháng 7, 1993 (31 tuổi) 5 1 Bồ Đào Nha Benfica
23 1TM Martín Silva 25 tháng 3, 1983 (41 tuổi) 6 0 Brasil Vasco da Gama

Paraguay Paraguay

Danh sách 23 cầu thủ được công bố ngày 28 tháng 6 năm 2015

Huấn luyện viên trưởng: Argentina Ramón Díaz

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Justo Villar 30 tháng 6, 1977 (47 tuổi) 107 0 Chile Colo-Colo
2 2HV Iván Piris 10 tháng 3, 1989 (35 tuổi) 17 0 Ý Udinese
3 2HV Marcos Cáceres 5 tháng 5, 1986 (38 tuổi) 17 0 Argentina Newell's Old Boys
4 2HV Pablo Aguilar 2 tháng 4, 1987 (37 tuổi) 17 4 México América
5 2HV Bruno Valdez 6 tháng 10, 1992 (32 tuổi) 0 0 Paraguay Cerro Porteño
6 3TV Osmar Molinas 3 tháng 5, 1987 (37 tuổi) 8 0 Paraguay Libertad
7 4 Raúl Bobadilla 18 tháng 6, 1987 (37 tuổi) 2 0 Đức Augsburg
8 4 Lucas Barrios 13 tháng 11, 1984 (40 tuổi) 25 6 Pháp Montpellier
9 4 Roque Santa Cruz (c) 16 tháng 8, 1981 (43 tuổi) 104 30 México Cruz Azul
10 4 Derlis González 23 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 8 1 Thụy Sĩ Basel
11 4 Édgar Benítez 8 tháng 11, 1987 (37 tuổi) 40 6 México Toluca
12 1TM Antony Silva 27 tháng 2, 1984 (40 tuổi) 7 0 Colombia Independiente Medellín
13 2HV Miguel Samudio 24 tháng 8, 1986 (38 tuổi) 22 1 México América
14 2HV Paulo da Silva 1 tháng 2, 1980 (44 tuổi) 120 2 México Toluca
15 3TV Víctor Cáceres () 25 tháng 3, 1985 (39 tuổi) 60 1 Brasil Flamengo
16 3TV Eduardo Aranda 28 tháng 1, 1985 (39 tuổi) 1 0 Paraguay Olimpia
17 3TV Óscar Romero 4 tháng 7, 1992 (32 tuổi) 10 1 Argentina Racing
18 4 Nelson Haedo Valdez 28 tháng 11, 1983 (41 tuổi) 67 12 Đức Eintracht Frankfurt
19 2HV Fabián Balbuena 23 tháng 8, 1991 (33 tuổi) 2 0 Paraguay Libertad
20 3TV Osvaldo Martínez 8 tháng 4, 1986 (38 tuổi) 29 1 México América
21 3TV Néstor Ortigoza 7 tháng 12, 1984 (40 tuổi) 21 1 Argentina San Lorenzo
22 1TM Alfredo Aguilar 18 tháng 7, 1988 (36 tuổi) 0 0 Paraguay Guaraní
23 3TV Richard Ortiz 22 tháng 5, 1990 (34 tuổi) 15 4 México Toluca

Jamaica Jamaica

Huấn luyện viên trưởng: Đức Winfried Schäfer

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Duwayne Kerr 16 tháng 2, 1987 (37 tuổi) 11 0 Na Uy Sarpsborg 08
2 2HV Daniel Gordon 16 tháng 1, 1985 (39 tuổi) 5 1 Đức Karlsruher SC
3 2HV Michael Hector 19 tháng 7, 1992 (32 tuổi) 0 0 Anh Reading
4 2HV Wes Morgan 21 tháng 1, 1984 (40 tuổi) 12 0 Anh Leicester City
5 3TV Lance Laing 28 tháng 2, 1988 (36 tuổi) 4 0 Canada FC Edmonton
6 4 Deshorn Brown 22 tháng 12, 1990 (33 tuổi) 9 2 Na Uy Vålerenga
7 4 Romeo Parkes 20 tháng 11, 1990 (34 tuổi) 3 1 El Salvador Isidro Metapán
8 2HV Hughan Gray 25 tháng 3, 1987 (37 tuổi) 11 0 Jamaica Waterhouse
9 4 Giles Barnes 5 tháng 8, 1988 (36 tuổi) 2 1 Hoa Kỳ Houston Dynamo
10 3TV Jobi McAnuff 3 tháng 11, 1981 (43 tuổi) 13 0 Anh Leyton Orient
11 4 Darren Mattocks 2 tháng 9, 1990 (34 tuổi) 22 8 Canada Vancouver Whitecaps
12 1TM Dwayne Miller 14 tháng 7, 1987 (37 tuổi) 34 0 Thụy Điển Syrianska
13 4 Dino Williams 31 tháng 3, 1990 (34 tuổi) 8 0 Jamaica Montego Bay United
14 4 Allan Ottey 18 tháng 12, 1992 (32 tuổi) 0 0 Jamaica Montego Bay United
15 3TV Je-Vaughn Watson 22 tháng 10, 1983 (41 tuổi) 41 1 Hoa Kỳ FC Dallas
16 3TV Joel Grant 26 tháng 8, 1987 (37 tuổi) 10 1 Anh Yeovil Town
17 3TV Rodolph Austin 1 tháng 6, 1985 (39 tuổi) 73 6 Unattached
18 4 Simon Dawkins 1 tháng 12, 1987 (37 tuổi) 8 2 Anh Derby County
19 2HV Adrian Mariappa 3 tháng 10, 1986 (38 tuổi) 21 0 Anh Crystal Palace
20 2HV Kemar Lawrence 17 tháng 9, 1992 (32 tuổi) 16 2 Hoa Kỳ New York Red Bulls
21 2HV Jermaine Taylor 14 tháng 1, 1985 (39 tuổi) 80 0 Hoa Kỳ Houston Dynamo
22 3TV Garath McCleary 15 tháng 5, 1987 (37 tuổi) 9 1 Anh Reading
23 1TM Ryan Thompson 7 tháng 1, 1985 (39 tuổi) 3 0 Hoa Kỳ Pittsburgh Riverhounds

Bảng C

Brasil Brasil

Danh sách 23 cầu thủ được công bố ngày 5 tháng 6 năm 2015. Ngày 24 tháng 6 năm 2015, thủ môn Diego Alves được thay thế bởi Neto.[8] Ngày 29 tháng 6 năm 2015, trung vệ Marcelo được thay bởi Geferson.[9] Ngày 2 tháng 6 năm 2015, tiền vệ Luiz Gustavo được thay thế bởi tiền vệ Fred.[10] Ngày 11 tháng 6 năm 2015, Danilo gặp chấn thương trong chiến thắng 2-0 của Brasil trước México trong trận giao hữu. Anh được thay thế bởi Dani Alves.[11]

Huấn luyện viên trưởng: Dunga

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Jefferson 2 tháng 1, 1983 (41 tuổi) 16 0 Brasil Botafogo
2 2HV Dani Alves 6 tháng 5, 1983 (41 tuổi) 79 6 Tây Ban Nha Barcelona
3 2HV Miranda 7 tháng 9, 1984 (40 tuổi) 15 0 Tây Ban Nha Atlético de Madrid
4 2HV David Luiz 22 tháng 4, 1987 (37 tuổi) 47 3 Pháp Paris Saint-Germain
5 3TV Fernandinho 4 tháng 5, 1985 (39 tuổi) 14 2 Anh Manchester City
6 2HV Filipe Luís 9 tháng 8, 1985 (39 tuổi) 12 0 Anh Chelsea
7 3TV Douglas Costa 14 tháng 9, 1990 (34 tuổi) 4 0 Ukraina Shakhtar Donetsk
8 3TV Elias 16 tháng 5, 1985 (39 tuổi) 19 0 Brasil Corinthians
9 4 Diego Tardelli 10 tháng 5, 1985 (39 tuổi) 9 3 Trung Quốc Shandong Luneng Taishan
10 4 Neymar (c) 5 tháng 2, 1992 (32 tuổi) 62 43 Tây Ban Nha Barcelona
11 3TV Roberto Firmino 2 tháng 10, 1991 (33 tuổi) 4 2 Đức Hoffenheim
12 1TM Neto 19 tháng 7, 1989 (35 tuổi) 0 0 Ý Fiorentina
13 2HV Marquinhos 14 tháng 5, 1994 (30 tuổi) 4 0 Pháp Paris Saint-Germain
14 2HV Thiago Silva 22 tháng 9, 1984 (40 tuổi) 54 3 Pháp Paris Saint-Germain
15 2HV Geferson 13 tháng 5, 1994 (30 tuổi) 0 0 Brasil Internacional
16 2HV Fabinho 23 tháng 10, 1993 (31 tuổi) 0 0 Pháp Monaco
17 3TV Fred 5 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 2 0 Ukraina Shakhtar Donetsk
18 3TV Everton Ribeiro 10 tháng 4, 1989 (35 tuổi) 3 0 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ahli
19 3TV Willian 9 tháng 8, 1988 (36 tuổi) 20 4 Anh Chelsea
20 4 Robinho 25 tháng 1, 1984 (40 tuổi) 96 27 Brasil Santos
21 3TV Philippe Coutinho 12 tháng 6, 1992 (32 tuổi) 6 1 Anh Liverpool
22 3TV Casemiro 23 tháng 2, 1992 (32 tuổi) 7 0 Tây Ban Nha Real Madrid
23 1TM Marcelo Grohe 13 tháng 1, 1987 (37 tuổi) 0 0 Brasil Grêmio

Colombia Colombia

Danh sách 23 cầu thủ được công bố ngày 30 tháng 6 năm 2015.

Huấn luyện viên trưởng: Argentina José Pékerman

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM David Ospina () 31 tháng 8, 1988 (36 tuổi) 52 0 Anh Arsenal
2 2HV Cristián Zapata 30 tháng 9, 1986 (38 tuổi) 31 0 Ý Milan
3 2HV Pedro Franco 23 tháng 4, 1991 (33 tuổi) 4 0 Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş
4 2HV Santiago Arias 13 tháng 1, 1992 (32 tuổi) 14 0 Hà Lan PSV
5 3TV Edwin Valencia 29 tháng 3, 1985 (39 tuổi) 15 0 Brasil Santos
6 3TV Carlos Sánchez 6 tháng 2, 1986 (38 tuổi) 54 0 Anh Aston Villa
7 2HV Pablo Armero 2 tháng 11, 1986 (38 tuổi) 63 2 Brasil Flamengo
8 3TV Edwin Cardona 8 tháng 12, 1992 (32 tuổi) 4 1 México Monterrey
9 4 Radamel Falcao (c) 10 tháng 2, 1986 (38 tuổi) 56 24 Pháp Monaco
10 3TV James Rodríguez 12 tháng 7, 1991 (33 tuổi) 32 12 Tây Ban Nha Real Madrid
11 3TV Juan Cuadrado 26 tháng 5, 1988 (36 tuổi) 39 5 Anh Chelsea
12 1TM Camilo Vargas 1 tháng 9, 1989 (35 tuổi) 4 0 Colombia Atlético Nacional
13 2HV Darwin Andrade 11 tháng 2, 1991 (33 tuổi) 2 0 Bỉ Standard Liège
14 2HV Carlos Valdés 22 tháng 5, 1985 (39 tuổi) 16 2 Uruguay Nacional
15 3TV Alexander Mejía 7 tháng 9, 1988 (36 tuổi) 17 0 México Monterrey
16 4 Víctor Ibarbo 19 tháng 5, 1990 (34 tuổi) 12 1 Ý Roma
17 4 Carlos Bacca 8 tháng 9, 1986 (38 tuổi) 17 7 Tây Ban Nha Sevilla
18 2HV Juan Camilo Zúñiga () 14 tháng 12, 1985 (39 tuổi) 58 1 Ý Napoli
19 4 Teófilo Gutiérrez 28 tháng 5, 1985 (39 tuổi) 38 14 Argentina River Plate
20 4 Luis Muriel 18 tháng 4, 1991 (33 tuổi) 5 1 Ý Sampdoria
21 4 Jackson Martínez 3 tháng 10, 1986 (38 tuổi) 35 10 Bồ Đào Nha Porto
22 2HV Jeison Murillo 27 tháng 5, 1992 (32 tuổi) 5 0 Tây Ban Nha Granada
23 1TM Cristian Bonilla 2 tháng 6, 1993 (31 tuổi) 0 0 Colombia La Equidad

Perú Peru

Danh sách 23 cầu thủ được công bố ngày 25 tháng 6 năm 2015. Số áo công bố ngày 7 tháng 6 năm 2015.[12]

Huấn luyện viên trưởng: Argentina Ricardo Gareca

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Pedro Gallese 23 tháng 2, 1990 (34 tuổi) 6 0 Perú Juan Aurich
2 2HV Jair Céspedes 22 tháng 5, 1984 (40 tuổi) 4 0 Perú Juan Aurich
3 2HV Hansell Riojas 15 tháng 10, 1991 (33 tuổi) 3 0 Perú Universidad César Vallejo
4 2HV Pedro Paulo Requena 24 tháng 1, 1991 (33 tuổi) 2 0 Perú Universidad César Vallejo
5 2HV Carlos Zambrano 10 tháng 7, 1989 (35 tuổi) 29 4 Đức Eintracht Frankfurt
6 3TV Juan Manuel Vargas 5 tháng 10, 1983 (41 tuổi) 53 4 Ý Fiorentina
7 3TV Paolo Hurtado 27 tháng 7, 1990 (34 tuổi) 15 2 Bồ Đào Nha Paços de Ferreira
8 3TV Christian Cueva 23 tháng 11, 1991 (33 tuổi) 7 0 Perú Alianza Lima
9 4 Paolo Guerrero (c) 1 tháng 1, 1984 (40 tuổi) 56 21 Brasil Corinthians
10 4 Jefferson Farfán 26 tháng 10, 1984 (40 tuổi) 64 17 Đức Schalke 04
11 4 Yordy Reyna 17 tháng 9, 1993 (31 tuổi) 8 2 Đức Leipzig
12 1TM Diego Penny 22 tháng 4, 1984 (40 tuổi) 14 0 Perú Sporting Cristal
13 3TV Edwin Retamoso 23 tháng 2, 1982 (42 tuổi) 11 0 Perú Real Garcilaso
14 4 Claudio Pizarro 3 tháng 10, 1978 (46 tuổi) 76 19 Đức Bayern Munich
15 2HV Christian Ramos 4 tháng 11, 1988 (36 tuổi) 39 1 Perú Juan Aurich
16 3TV Carlos Lobatón 6 tháng 2, 1980 (44 tuổi) 33 1 Perú Sporting Cristal
17 2HV Luis Advíncula 2 tháng 3, 1990 (34 tuổi) 41 0 Bồ Đào Nha Vitória de Setúbal
18 4 André Carrillo 14 tháng 6, 1991 (33 tuổi) 23 1 Bồ Đào Nha Sporting
19 2HV Yoshimar Yotún 7 tháng 4, 1990 (34 tuổi) 39 1 Thụy Điển Malmö
20 3TV Joel Sánchez 11 tháng 6, 1989 (35 tuổi) 2 0 Perú Universidad San Martín
21 3TV Josepmir Ballón 21 tháng 3, 1988 (36 tuổi) 35 0 Perú Sporting Cristal
22 3TV Carlos Ascues 6 tháng 6, 1992 (32 tuổi) 6 5 Perú Melgar
23 1TM Salomón Libman 25 tháng 2, 1984 (40 tuổi) 6 0 Perú Universidad César Vallejo

Venezuela Venezuela

Danh sách 23 cầu thủ được công bố ngày 1 tháng 6 năm 2015.

Huấn luyện viên trưởng: Noel Sanvicente

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Alain Baroja 23 tháng 10, 1989 (35 tuổi) 3 0 Venezuela Caracas
2 2HV Wilker Ángel 18 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 1 1 Venezuela Deportivo Táchira
3 2HV Andrés Túñez 15 tháng 3, 1987 (37 tuổi) 11 0 Thái Lan Buriram United
4 2HV Oswaldo Vizcarrondo 31 tháng 5, 1984 (40 tuổi) 61 8 Pháp Nantes
5 2HV Fernando Amorebieta 29 tháng 3, 1985 (39 tuổi) 12 1 Anh Middlesbrough
6 2HV Gabriel Cichero 25 tháng 4, 1984 (40 tuổi) 56 4 Venezuela Mineros de Guayana
7 4 Miku 19 tháng 8, 1985 (39 tuổi) 50 10 Tây Ban Nha Rayo Vallecano
8 3TV Tomás Rincón 13 tháng 1, 1988 (36 tuổi) 58 0 Ý Genoa
9 4 Salomón Rondón 16 tháng 9, 1989 (35 tuổi) 38 12 Nga Zenit Saint Petersburg
10 3TV Ronald Vargas 2 tháng 12, 1986 (38 tuổi) 17 3 Hy Lạp AEK Athens F.C.
11 3TV César González 1 tháng 10, 1982 (42 tuổi) 57 5 Venezuela Deportivo Táchira
12 1TM Dani Hernández 21 tháng 10, 1985 (39 tuổi) 20 0 Tây Ban Nha Tenerife
13 3TV Luis Manuel Seijas 23 tháng 6, 1986 (38 tuổi) 53 2 Colombia Santa Fe
14 3TV Franklin Lucena 20 tháng 2, 1981 (43 tuổi) 58 2 Venezuela Deportivo La Guaira
15 3TV Alejandro Guerra 9 tháng 7, 1985 (39 tuổi) 42 4 Colombia Atlético Nacional
16 2HV Roberto Rosales 20 tháng 11, 1988 (36 tuổi) 54 0 Tây Ban Nha Málaga
17 4 Josef Martínez 19 tháng 5, 1993 (31 tuổi) 17 3 Ý Torino
18 3TV Juan Arango 17 tháng 5, 1980 (44 tuổi) 124 22 México Tijuana
19 3TV Rafael Acosta 13 tháng 2, 1989 (35 tuổi) 9 0 Venezuela Mineros de Guayana
20 2HV Grenddy Perozo 28 tháng 2, 1986 (38 tuổi) 45 2 Pháp Ajaccio
21 4 Gelmin Rivas 23 tháng 3, 1989 (35 tuổi) 3 0 Venezuela Deportivo Táchira
22 3TV Jhon Murillo 4 tháng 6, 1995 (29 tuổi) 1 1 Bồ Đào Nha Benfica
23 1TM Wuilker Faríñez 15 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 0 0 Venezuela Caracas

Chú thích

  1. ^ “JUGADOR CONVOCADO A LA SELECCIÓN CHILENA”. ANFP. ngày 5 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ “Herrera Equihua causó baja del Tri”. Mediotiempo. ngày 26 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2015.
  3. ^ “NÓMINA OFICIAL DE LA TRI PARA LA COPA AMÉRICA 2015”. Mediotiempo. ngày 1 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2015.
  4. ^ “Manchester United's Antonio Valencia to miss Copa América”. TheGuardian. ngày 3 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ “Injured Jaime Ayoví replaced by Daniel Angulo in Ecuador squad”. Copa América 2015. ngày 11 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2015.
  6. ^ “Argentina reveal Copa América squad numbers with Messi No.10”. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
  7. ^ “Uruguay confirm Copa América squad numbers as Rolán lands Suárez's No.9”. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
  8. ^ “Diego Alves Ruled Out of Copa America With Serious Knee Injury”. beIN Sports. ngày 24 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2015.
  9. ^ “Geferson, do Internacional, é convocado para a Copa América” [Internacional's Geferson chosen for the Copa América] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). CBF. ngày 29 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2015.
  10. ^ “Brazil's Luiz Gustavo to miss Copa America due to knee surgery”. ESPNFC. ngày 2 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2015.
  11. ^ “Dani Alves joins Brazil's Copa America squad”. GOAL.COM. ngày 11 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2015.
  12. ^ “Peru release team numbers for Copa América with Guerrero No.9”. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Untuk orang lain dengan nama yang sama, lihat Muhammad Ali. Laksamana TNIMuhammad AliKepala Staf TNI Angkatan Laut ke-28PetahanaMulai menjabat 28 Desember 2022PresidenJoko WidodoWakilAhmadi Heri Purwono (2022–2023)Erwin S. Aldedharma (2023–)Panglima TNIYudo MargonoPendahuluYudo MargonoPanglima Komando Gabungan Wilayah Pertahanan I ke-3Masa jabatan2 Agustus 2021 – 28 Desember 2022PendahuluING AriawanPenggantiIrvansyahPanglima Komando Armada IMasa jabatan24 September ...

 

Schwertgroschen der Münzstätte Leipzig, Mmz. Lilie, Münzmeister Hans Stockart, 1457 bis 1464 als Beiwähr geprägt (Krug 916/1, mit Beizeichen doppeltes Ringel, Durchmesser 27 mm, 1,96 g, Silber, beschnitten) Die Beiwähr oder Beiwähre war der geringer wertige Teil der aus Oberwähr und Beiwähr bestehenden spätmittelalterlichen Doppelwährung der sächsischen Groschenzeit. Sie wurde mit der Münzreform von 1444 eingeführt.[1] Im Gegensatz zur Oberwähr diente die Beiwähr dem a...

 

بشار النجار   معلومات شخصية الميلاد 1 نوفمبر 1991 (32 سنة)[1]  الجنسية الأردن  الحياة العملية المهنة لاعب كاراتيه  الرياضة كاراتيه  تعديل مصدري - تعديل   بشار النجار، لاعب كاراتيه أردني، ويمثل حالياً المنتخب الأردني للكراتيه[2]، بدأ مسيرته عام 1997 في مركز الن

Bahasa Sunda Indramayu Basa Sunda LéléaBasa Sunda Paréan Dialek non-h Sebuah contoh teks berbahasa Sunda Lelea yang berisikan pituah kokolot Léléa (petuah tetua desa Lelea) yang disampaikan dalam tradisi Ngarot. (Samian, 1992:2)[1]Pengucapanbasa sʊnda lɛjabasa sʊnda parɛjan/basa sʊnda prɛjanDituturkan diIndonesiaWilayah Indramayu Lelea Kandanghaur EtnisSunda (sub-etnis Sunda Léa)Penutur37,956 (penutur di Indramayu): 9,644 (penutur di Lelea)[a] 28.312 (penutur ...

 

Petrel kacamata Status konservasi Rentan (IUCN 3.1)[1] Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Chordata Kelas: Aves Ordo: Procellariiformes Famili: Procellariidae Genus: Procellaria Spesies: P. conspicillata Nama binomial Procellaria conspicillata(Gould, 1844)[1] Sinonim Procellaria aequinoctialis conspicillata Petrel kacamata (Procellaria conspicillata), adalah burung laut yang langka yang membuat sarang hanya di dataran tinggi sebelah barat pulau inaccesible d...

 

غراند باي Grand-Baie   الإحداثيات 20°1′6.22″S 57°34′48.62″E / 20.0183944°S 57.5801722°E / -20.0183944; 57.5801722 تقسيم إداري  بلد موريشيوس  مقاطعة مقاطعة نهر ريمبارت الحكومة خصائص جغرافية ارتفاع 10 متر  عدد السكان (2011)[1]  المجموع 11,910  الكثافة السكانية 793٫5/كم2 (2٬055/ميل2) رمز الم...

Édouard-Léon Scott de Martinville Édouard-Léon Scott de Martinville (25 April 1817 – 26 April 1879) adalah seorang pencetak dan penjual buku asal Prancis. Ia menemukan alat perekam suara pertama di dunia, yaitu phonautogram, yang dipatenkan pada 25 Maret 1857, dengan kode paten #17,897/31,470.[1][2][3] Phonautogram Sejak tahun 1854 ia tertarik dengan mekanis menulis suara. Ketika melakukan cek tulisan pada beberapa ukiran buku teks fisik ia menemuka...

 

У Вікіпедії є статті про інших людей із прізвищем Саєнко. Саєнко Володимир Народився 17 червня 1967(1967-06-17) (56 років)Корсунь-Шевченківський район, Черкаська область, Українська РСР, СРСРГромадянство УкраїнаНаціональність українецьПосада заступник голови ФПУТермін з 2013 року

 

جامع ملا أسعد معلومات عامة القرية أو المدينة أربيل / كويه الدولة العراق تاريخ بدء البناء 1211هـ/1796م المواصفات عدد القباب 1 التفاصيل التقنية المواد المستخدمة الحجر والطابوق النمط المعماري إسلامية تعديل مصدري - تعديل   جامع الحاج ملا أسعد من مساجد أربيل الأثرية في العراق ويق...

American baseball player Baseball player Lou MerloniMerloni with the Los Angeles Angels in 2005InfielderBorn: (1971-04-06) April 6, 1971 (age 52)Framingham, Massachusetts, U.S.Batted: RightThrew: RightProfessional debutMLB: May 10, 1998, for the Boston Red SoxNPB: April 1, 2000, for the Yokohama BayStarsLast appearanceNPB: July 20, 2000, for the Yokohama BayStarsMLB: June 4, 2006, for the Cleveland IndiansMLB statisticsBatting a...

 

1939 film by Ford Beebe Buck RogersDirected byFord Beebe Saul A. GoodkindWritten byNorman S. Hall Ray Trampe Dick CalkinsBased onBuck Rogers created by Philip Francis NowlanProduced byBarney A. SareckyStarringBuster Crabbe Constance Moore Jackie Moran Anthony Warde C. Montague Shaw Jack MulhallCinematographyJerome AshEdited byJoseph Gluck Louis Sackin Alvin ToddDistributed byUniversal PicturesRelease date February 2, 1939 (1939-02-02) Running time237 minutes (12 chapters)Countr...

 

Pemilihan umum Bupati Tasikmalaya 20242020202927 November 2024Kandidat Bupati dan Wakil Bupati petahanaAde Sugianto dan Cecep Nurul Yakin PDI-P Bupati dan Wakil Bupati terpilih belum diketahui Sunting kotak info • L • BBantuan penggunaan templat ini Pemilihan umum Bupati Tasikmalaya 2024 dilaksanakan pada 27 November 2024 untuk memilih Bupati Tasikmalaya dan Wakil Bupati Tasikmalaya periode 2024-2029.[1] Pemilihan umum Bupati dan Wakil Bupati Tasikmalaya tahun tersebut a...

Grade II* listed building in Gwynedd, Wales NannauThe highest situation of any gentleman’s house in Great Britain.[1]TypeHouseLocationLlanfachreth, Wales, UKCoordinates52°46′13″N 3°51′52″W / 52.7703°N 3.8645°W / 52.7703; -3.8645AreaNorth WalesBuilt1795-1805 & 1808ArchitectSir Robert Vaughan, 2nd Baronet & Joseph Bromfield[2]Architectural style(s)NeoclassicalWebsiteNannau.Wales Listed Building – Grade II*Official nameNannauDesigna...

 

Der hl. Hugo, seinerzeit Bischof von Grenoble, empfängt den hl. Bruno, den Gründer des Kartäuserordens. Glasfenster in der Kathedrale Unserer Lieben Frau in Grenoble. Der Begriff Diözesanbischof wird in Kirchen mit episkopalen Kirchenordnungen verwendet, um einen Bischof, der Vorsteher einer Diözese (Bistum) ist, von den übrigen Bischöfen (Titularbischof, Weihbischof) zu unterscheiden.[1] Der Diözesanbischof ist Ordinarius einer Ortskirche und wird demgemäß insbesondere im k...

 

Roman theatre in Plovdiv, Bulgaria 42°08′49″N 24°45′04″E / 42.14684°N 24.751006°E / 42.14684; 24.751006 Ancient theatre of PhilippopolisShown within Plovdiv City CenterLocationOld Town, Plovdiv, BulgariaCoordinates42°08′49″N 24°45′04″E / 42.14684°N 24.751006°E / 42.14684; 24.751006TypeTheatreHistoryBuilderMarcus Ulpius TraianusMaterialbricks, marbleFounded1st century ADPeriodsRoman EmpireSite notesExcavation dates196...

Drake discographyDrake performing at his Summer Sixteen Tour in Toronto; 2016Studio albums8Music videos84EPs4Singles144Mixtapes7Compilation albums3Promotional singles4Reissue albums1 The discography of Canadian rapper and singer Drake consists of eight studio albums, one collaborative album, three compilation albums, four extended plays, seven mixtapes, one reissue, 141 singles (including 81 as a featured artist), five promotional singles and 84 music videos. His music has been released on re...

 

東京都立東大和高等学校 北緯35度44分43.9秒 東経139度25分28.5秒 / 北緯35.745528度 東経139.424583度 / 35.745528; 139.424583座標: 北緯35度44分43.9秒 東経139度25分28.5秒 / 北緯35.745528度 東経139.424583度 / 35.745528; 139.424583国公私立の別 公立学校設置者  東京都設立年月日 1971年共学・別学 男女共学課程 全日制課程単位制・学年制 学年制設置学科 普通...

 

South African author, anti-war campaigner and intellectual (1855–1920) Olive SchreinerNative nameOlive Emily Albertina SchreinerBorn(1855-03-24)24 March 1855Wittebergen Reserve, Cape Colony (in present-day Lesotho)Died11 December 1920(1920-12-11) (aged 65)Wynberg, South AfricaOccupationNovelist, suffragist, political activistNotable worksThe Story of an African Farm, Woman and LabourRelativesFrederick Samuel Schreiner (brother) William Schreiner (brother) Helen Schreiner (sister)Signat...

British writer Agnes WheelerBornAgnes Cowherd/Cowardbap. 1734LancashireDied1804BeethamPen nameA.W.NationalityBritish The Westmorland Dialect, in three familiar Dialogues: in which an Attempt is made to illustrate the provincial Idiom. Agnes Wheeler or Ann Coward (bap. 1734 – 1804) was a British writer on the Cumbrian dialect. She is known for one book published in 1790. The Westmorland Dialect, in three familiar Dialogues: in which an Attempt is made to illustrate the provincial Idiom was a...

 

Peñón de Zaframagón Peñón de Zaframagón y Vía Verde desde el observatorio de aves.Coordenadas 36°58′40″N 5°22′23″O / 36.977824, -5.373065Localización administrativaPaís EspañaDivisión AndalucíaCaracterísticas generales[editar datos en Wikidata] El peñón de Zaframagón es una formación rocosa de Andalucía (España) situada en los términos municipales de Olvera (Cádiz) y Coripe (Sevilla), en el límite de ambas provincias. El 28 de julio de...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!