Danh sách chòm sao
Trong thiên văn học đương đại, 88 chòm sao đã được Hiệp hội Thiên văn Quốc tế (IAU) công nhận.[1] Mỗi chòm sao nằm ở một vùng trên bầu trời, được bao quanh bởi các cung của xích kinh và xích vĩ. Chúng bao phủ toàn bộ thiên cầu, với ranh giới của chúng được chấp nhận chính thức bởi IAU vào năm 1928, và được xuất bản thành sách vào năm 1930.[2]
Người Sumer cổ đại và sau đó là các nhà thiên văn học Hy Lạp cổ đại (theo ghi chép Ptolemy) đã xác định được hầu hết chòm sao ở hướng Bắc theo cách dùng của quốc tế hiện nay. Các chòm sao nằm dọc với Hoàng đạo được gọi là các Đai Hoàng Đạo. Khi các nhà thám hiểm lập bản đồ về các ngôi sao thuộc vùng bầu trời ở hướng Nam, các nhà thiên văn châu Âu đề xuất thêm các chòm sao mới tại vùng đó cũng như thêm các chòm sao khác vào khoảng trống giữa các chòm sao truyền thống. Năm 1922, IAU đã thông qua viết tắt ba chữ đầu của 89 chòm sao, danh sách hiện tại gồm 88 chòm sao cộng với chòm sao Argo Navis. Sau này, Eugène Joseph Delporte đã vẽ ra đường ranh giới của 88 chòm sao mà mọi điểm trên bầu trời thuộc một chòm sao.[1][2]
Lịch sử
Một số chòm sao hiện không còn được IAU công nhận, nhưng chúng có thể xuất hiện trong các bản đồ sao cũ hơn và các tài liệu tham khảo khác. Đáng chú ý nhất là Argo Navis, chòm sao nay là một trong bốn mươi tám chòm sao ban đầu của Ptolemy.
Những chòm sao hiện đại
Gồm 88 chòm sao, trong đó mô tả 42 loài động vật, 29 vật thể vô tri và 17 con người hoặc các nhân vật thần thoại.
Danh sách
Chòm sao
|
Viết tắt
|
Thuộc cách |
Nguồn gốc |
Ý nghĩa |
Sao sáng nhất |
Tên Hán Việt |
Tên thuần Việt
|
IAU[3] |
NASA[4]
|
Andromeda [5]
|
And
|
Andr
|
Andromedae
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Andromeda (Thiếu nữ/ công chúa bị xích)
|
Alpheratz
|
Tiên Nữ
|
Tiên Nữ
|
Antlia [5]
|
Ant
|
Antl
|
Antliae
|
1763, Lacaille
|
Máy bơm hơi
|
α Antliae
|
Tức Đồng
|
Máy Bơm
|
Apus [6]
|
Aps
|
Apus
|
Apodis [6]
|
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyser và de Houtman
|
Chim thiên đường/ Chim Kỳ lạ/ Chim Phi thường
|
α Apodis
|
Thiên Yến
|
Chim Trời
|
Aquarius [5]
|
Aqr
|
Aqar
|
Aquarii
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Người gánh nước
|
Sadalsuud
|
Bảo Bình
|
Cái Bình
|
Aquila [5]
|
Aql
|
Aqil
|
Aquilae
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Đại bàng
|
Altair
|
Thiên Ưng
|
Đại Bàng
|
Ara [6]
|
Ara
|
Arae
|
Arae [6] |
cổ đại (Ptolemy)
|
Bàn thờ
|
β Arae
|
Thiên Đàn
|
Đàn Tế
|
Aries [5][6]
|
Ari
|
Arie
|
Arietis [6] |
cổ đại (Ptolemy)
|
Ram
|
Hamal
|
Bạch Dương
|
Con Cừu
|
Auriga [5][6]
|
Aur
|
Auri
|
Aurigae [6] |
cổ đại (Ptolemy)
|
Người đánh xe ngựa
|
Capella
|
Ngự Phu
|
Người Đánh Xe
|
Boötes [5]
|
Boo
|
Boot
|
Boötis
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Người chăn gia súc
|
Arcturus
|
Mục Phu
|
Người Chăn Bò
|
Caelum [6]
|
Cae
|
Cael
|
Caeli [6]
|
1763, Lacaille
|
Cái đục/ dụng cụ điêu khắc
|
α Caeli
|
Điêu Cụ
|
Dao Khắc
|
Camelopardalis [6]
|
Cam
|
Caml
|
Camelopardalis [6]
|
1613, Plancius[a]
|
Hươu cao cổ
|
β Camelopardalis
|
Lộc Báo
|
Hươu Cao Cổ
|
Cancer [5]
|
Cnc
|
Canc
|
Cancri
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Cua
|
Tarf[7]
|
Cự Giải
|
Con Cua
|
Canes Venatici [6]
|
CVn
|
CVen
|
Canum Venaticorum
|
1690, Firmamentum Sobiescianum, Hevelius
|
Chó săn
|
Cor Caroli
|
Lạp Khuyển
|
Chó Săn
|
Canis Major [6]
|
CMa
|
CMaj
|
Canis Majoris
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Chó lớn
|
Sirius
|
Đại Khuyển
|
Chó Lớn
|
Canis Minor [6]
|
CMi
|
CMin
|
Canis Minoris
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Chó nhỏ
|
Procyon
|
Tiểu Khuyển
|
Chó Nhỏ
|
Capricornus [6]
|
Cap
|
Capr
|
Capricorni [6] |
cổ đại (Ptolemy)
|
Dê biển
|
Deneb Algedi
|
Ma Kết
|
Dê Biển
|
Carina [5]
|
Car
|
Cari
|
Carinae
|
1763, Lacaille, tách khỏi Argo Navis
|
Sống thuyền
|
Canopus
|
Thuyền Để
|
Sống Thuyền
|
Cassiopeia [5][6]
|
Cas
|
Cass
|
Cassiopeiae [6] |
cổ đại (Ptolemy)
|
Cassiopeia (nhân vật thần thoại)
|
Schedar[7]
|
Tiên Hậu
|
Tiên Hậu, Thiên Hậu
|
Centaurus [5]
|
Cen
|
Cent
|
Centauri
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Nhân mã
|
Rigil Kentaurus[7]
|
Bán Nhân Mã
|
Nhân Mã
|
Cepheus [6]
|
Cep
|
Ceph
|
Cephei [6] |
cổ đại (Ptolemy)
|
Cepheus (nhân vật thần thoại)
|
Alderamin
|
Tiên Vương
|
Tiên Vương
|
Cetus [6]
|
Cet
|
Ceti
|
Ceti [6] |
cổ đại (Ptolemy)
|
Quái vật biển (sau này được hiểu là cá voi)
|
Diphda[7]
|
Kình Ngư
|
Cá Voi
|
Chamaeleon [5]
|
Cha
|
Cham
|
Chamaeleontis
|
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyser và de Houtman
|
Tắc kè hoa
|
α Chamaeleontis
|
Yển Diên, Yển Đình
|
Tắc kè hoa
|
Circinus [5]
|
Cir
|
Circ
|
Circini
|
1763, Lacaille
|
Com-pa
|
α Circini
|
Viên Quy
|
Com-pa
|
Columba [5]
|
Col
|
Colm
|
Columbae
|
1592, Plancius, tách khỏi Canis Major
|
Bồ câu
|
Phact
|
Thiên Cáp
|
Bồ Câu
|
Coma Berenices [6]
|
Com
|
Coma
|
Comae Berenices [6]
|
1536, Caspar Vopel,[8] tách khỏi Leo
|
Tóc của Berenice
|
β Comae Berenices
|
Hậu Phát
|
Tóc Tiên
|
Corona Australis [5][6]
|
CrA
|
CorA
|
Coronae Australis
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Vương miện phía Nam
|
Meridiana[7]
|
Nam Miện
|
Nam Miện
|
Corona Borealis [5][6]
|
CrB
|
CorB
|
Coronae Borealis
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Vương miện phía Bắc
|
Alphecca
|
Bắc Miện
|
Bắc Miện
|
Corvus [5]
|
Crv
|
Corv
|
Corvi
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Con quạ
|
Gienah
|
Ô Nha
|
Con Quạ
|
Crater [5]
|
Crt
|
Crat
|
Crateris
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Cốc uống
|
δ Crateris
|
Cự Tước
|
Chén Rượu
|
Crux [5]
|
Cru
|
Cruc
|
Crucis
|
1603, Uranometria, tách khỏi Centaurus
|
Chữ thập phía Nam
|
Acrux
|
Nam Thập Tự, Nam Thập
|
Nam Tào
|
Cygnus [5]
|
Cyg
|
Cygn
|
Cygni
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Thiên nga/ Chữ thập phía Bắc
|
Deneb
|
Thiên Nga
|
Thiên Nga
|
Delphinus [5]
|
Del
|
Dlph
|
Delphini
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Cá heo
|
Rotanev
|
Hải Đồn
|
Cá Heo
|
Dorado [9]
|
Dor
|
Dora
|
Doradus
|
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyser và de Houtman
|
dolphinfish
|
α Doradus
|
Kiếm Ngư
|
Cá Kiếm
|
Draco [6]
|
Dra
|
Drac
|
Draconis [6] |
cổ đại (Ptolemy)
|
Rồng
|
Eltanin[7]
|
Thiên Long
|
Con Rồng
|
Equuleus [6]
|
Equ
|
Equl
|
Equulei [6] |
cổ đại (Ptolemy)
|
Ngựa giống lùn
|
Kitalpha
|
Tiểu Mã
|
Ngựa Nhỏ
|
Eridanus [6]
|
Eri
|
Erid
|
Eridani [6] |
cổ đại (Ptolemy)
|
Sông Eridanus (thần thoại)
|
Achernar
|
Ba Giang
|
Sông Cái
|
Fornax
|
For
|
Forn
|
Fornacis
|
1763, Lacaille
|
Lò hóa chất
|
Dalim[7]
|
Thiên Lô
|
Lò Luyện
|
Gemini [5]
|
Gem
|
Gemi
|
Geminorum
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Sinh đôi
|
Pollux
|
Song Tử
|
Song Sinh
|
Grus [6]
|
Gru
|
Grus
|
Gruis [6]
|
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyser và de Houtman
|
Sếu
|
Alnair
|
Thiên Hạc
|
Thiên Hạc
|
Hercules [6]
|
Her
|
Herc
|
Herculis
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Hercules (nhân vật thần thoại)
|
Kornephoros
|
Vũ Tiên
|
Vũ Tiên
|
Horologium [5][6]
|
Hor
|
Horo
|
Horologii
|
1763, Lacaille
|
Đồng hồ quả lắc
|
α Horologii
|
Thời Chung
|
Đồng Hồ
|
Hydra [5]
|
Hya
|
Hyda
|
Hydrae
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Hydra (sinh vật thần thoại)
|
Alphard
|
Trường Xà
|
Trường Xà
|
Hydrus [5]
|
Hyi
|
Hydi
|
Hydri
|
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyser và de Houtman
|
Rắn nước nhỏ
|
β Hydri
|
Thủy Xà
|
Thủy Xà
|
Indus [5]
|
Ind
|
Indi
|
Indi
|
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyser và de Houtman
|
Indian (thuộc loại không xác định)
|
α Indi
|
Ấn Đệ An
|
Người Ấn
|
Lacerta [5]
|
Lac
|
Lacr
|
Lacertae
|
1690, Firmamentum Sobiescianum, Hevelius
|
Thằn lằn
|
α Lacertae
|
Hiết Hổ
|
Thằn Lằn
|
Leo [5]
|
Leo
|
Leon
|
Leonis
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Sư tử
|
Regulus
|
Sư Tử
|
Sư Tử
|
Leo Minor [5]
|
LMi
|
LMin
|
Leonis Minoris
|
1690, Firmamentum Sobiescianum, Hevelius
|
Sư tử nhỏ
|
Praecipua
|
Tiểu Sư
|
Sư Tử Nhỏ
|
Lepus [6]
|
Lep
|
Leps
|
Leporis [5][6] |
cổ đại (Ptolemy)
|
Thỏ đồng
|
Arneb
|
Thiên Thố
|
Con Thỏ
|
Libra [5]
|
Lib
|
Libr
|
Librae
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Cân
|
Zubeneschamali[7]
|
Thiên Xứng
|
Cái Cân
|
Lupus [5]
|
Lup
|
Lupi
|
Lupi
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Sói
|
α Lupi
|
Sài Lang
|
Chó Sói
|
Lynx [5]
|
Lyn
|
Lync
|
Lyncis
|
1690, Firmamentum Sobiescianum, Hevelius
|
Linh miêu
|
α Lyncis
|
Thiên Miêu
|
Mèo Rừng
|
Lyra [5]
|
Lyr
|
Lyra
|
Lyrae
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Đàn lia / Hạc cầm
|
Vega
|
Thiên Cầm
|
Đàn Lia
|
Mensa [5]
|
Men
|
Mens
|
Mensae
|
1763, Lacaille, với tên Mons Mensæ
|
Núi Bàn (Nam Phi)
|
α Mensae
|
Sơn Án
|
Cái Bàn
|
Microscopium
|
Mic
|
Micr
|
Microscopii
|
1763, Lacaille
|
Kính hiển vi
|
γ Microscopii
|
Hiển Vi Kính
|
Kính Hiển Vi
|
Monoceros [5][6]
|
Mon
|
Mono
|
Monocerotis
|
1613, Plancius
|
Kỳ lân
|
β Monocerotis
|
Kỳ Lân
|
Ngựa Một Sừng
|
Musca [6]
|
Mus
|
Musc
|
Muscae [5][6]
|
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyser và de Houtman
|
Ruồi
|
α Muscae
|
Thương Dăng
|
Con Ruồi
|
Norma [5]
|
Nor
|
Norm
|
Normae [5]
|
1763, Lacaille
|
Thước thợ
|
γ2 Normae
|
Củ Xích
|
Thước Thợ
|
Octans [6]
|
Oct
|
Octn
|
Octantis [6]
|
1763, Lacaille
|
Thước bát phân
|
ν Octantis
|
Nam Cực, Bát Phân Nghi
|
Thước Bát Phân
|
Ophiuchus [5]
|
Oph
|
Ophi
|
Ophiuchi
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Người chăn rắn
|
Rasalhague
|
Xà Phu
|
Người Chăn Rắn
|
Orion [5]
|
Ori
|
Orio
|
Orionis [6] |
cổ đại (Ptolemy)
|
Orion (nhân vật thần thoại)
|
Rigel
|
Lạp Hộ
|
Thợ Săn
|
Pavo [5][6]
|
Pav
|
Pavo
|
Pavonis [6]
|
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyser và de Houtman
|
Chim công
|
Peacock
|
Khổng Tước
|
Chim Công
|
Pegasus [5]
|
Peg
|
Pegs
|
Pegasi
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Pegasus (thần thoại ngựa có cánh)
|
Enif
|
Phi Mã
|
Ngựa Có Cánh
|
Perseus [6]
|
Per
|
Pers
|
Persei [6] |
cổ đại (Ptolemy)
|
Perseus (nhân vật thần thoại)
|
Mirfak
|
Anh Tiên
|
Anh Tiên
|
Phoenix [5]
|
Phe
|
Phoe
|
Phoenicis
|
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyser và de Houtman
|
phoenix
|
Ankaa
|
Phượng Hoàng
|
Phượng Hoàng
|
Pictor [6]
|
Pic
|
Pict
|
Pictoris [6]
|
1763, Lacaille, với tên Equuleus Pictoris
|
Giá vẽ
|
α Pictoris
|
Hội Giá
|
Giá Vẽ
|
Pisces [5][6]
|
Psc
|
Pisc
|
Piscium [6] |
cổ đại (Ptolemy)
|
Những con cá
|
Alpherg
|
Song Ngư
|
Song Ngư
|
Piscis Austrinus
|
PsA
|
PscA
|
Piscis Austrini
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Cá phương nam
|
Fomalhaut
|
Nam Ngư
|
Nam Ngư
|
Puppis [6]
|
Pup
|
Pupp
|
Puppis [6]
|
1763, Lacaille, tách khỏi Argo Navis
|
Đuôi thuyền
|
Naos
|
Thuyền Vĩ
|
Đuôi Thuyền
|
Pyxis [5]
|
Pyx
|
Pyxi
|
Pyxidis
|
1763, Lacaille
|
La bàn biển
|
α Pyxidis
|
La Bàn
|
La Bàn
|
Reticulum [5]
|
Ret
|
Reti
|
Reticuli
|
1763, Lacaille
|
Mắt lưới
|
α Reticuli
|
Võng Cổ
|
Mắt Lưới
|
Sagitta [5]
|
Sge
|
Sgte
|
Sagittae
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Mũi tên
|
γ Sagittae
|
Thiên Tiễn
|
Mũi Tên
|
Sagittarius [5]
|
Sgr
|
Sgtr
|
Sagittarii
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Người bắn cung
|
Kaus Australis
|
Cung Thủ
|
Cung Thủ
|
Scorpius [5]
|
Sco
|
Scor
|
Scorpii
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Bọ cạp
|
Antares
|
Thiên Yết
|
Bọ Cạp
|
Sculptor [5]
|
Scl
|
Scul
|
Sculptoris
|
1763, Lacaille
|
Nhà điêu khắc
|
α Sculptoris
|
Ngọc Phu
|
Nhà Điêu Khắc
|
Scutum [5]
|
Sct
|
Scut
|
Scuti
|
1690, Firmamentum Sobiescianum, Hevelius
|
khiên (của Sobieski)
|
α Scuti
|
Thuẫn Bài
|
Cái Khiên
|
Serpens[10]
|
Ser
|
Serp
|
Serpentis
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Rắn
|
Unukalhai
|
Cự Xà
|
Con Rắn
|
Sextans [6]
|
Sex
|
Sext
|
Sextantis [6]
|
1690, Firmamentum Sobiescianum, Hevelius
|
Kính lục phân
|
α Sextantis
|
Lục Phân Nghi
|
Thước Lục Phân
|
Taurus [5]
|
Tau
|
Taur
|
Tauri
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Bò nhà
|
Aldebaran
|
Kim Ngưu
|
Con Bò
|
Telescopium
|
Tel
|
Tele
|
Telescopii
|
1763, Lacaille
|
Kính viễn vọng
|
α Telescopii
|
Viễn Vọng Kính
|
Kính Viễn Vọng
|
Triangulum
|
Tri
|
Tria
|
Trianguli
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Tam giác
|
β Trianguli
|
Tam Giác
|
Tam Giác
|
Triangulum Australe
|
TrA
|
TrAu
|
Trianguli Australis
|
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyser và de Houtman
|
Tam giác phương Nam
|
Atria
|
Nam Tam Giác
|
Tam Giác Phương Nam
|
Tucana
|
Tuc
|
Tucn
|
Tucanae
|
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyser và de Houtman
|
Chim Toucan
|
α Tucanae
|
Đỗ Quyên
|
Chim Mỏ Lớn
|
Ursa Major [5]
|
UMa
|
UMaj
|
Ursae Majoris
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Gấu lớn
|
Alioth
|
Đại Hùng
|
Gấu Lớn
|
Ursa Minor [5]
|
UMi
|
UMin
|
Ursae Minoris
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Gấu nhỏ
|
Polaris
|
Tiểu Hùng
|
Gấu Nhỏ
|
Vela [5]
|
Vel
|
Velr
|
Velorum
|
1763, Lacaille, tách khỏi Argo Navis
|
Buồm
|
γ2 Velorum
|
Thuyền Phàm
|
Cánh Buồm
|
Virgo [5]
|
Vir
|
Virg
|
Virginis
|
cổ đại (Ptolemy)
|
Trinh nữ/ thiếu nữ
|
Spica
|
Xử Nữ
|
Trinh Nữ
|
Volans [6]
|
Vol
|
Voln
|
Volantis [6]
|
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyser và de Houtman, với tên Piscis Volans
|
Cá chuồn
|
β Volantis
|
Phi Ngư
|
Cá Chuồn
|
Vulpecula [5]
|
Vul
|
Vulp
|
Vulpeculae
|
1690, Firmamentum Sobiescianum, Hevelius, với tên Vulpecula cum Ansere
|
Cáo
|
Anser
|
Hồ Ly
|
Con Cáo
|
Khoảnh sao
Nhiều mô hình không chính thức khác cùng tồn tại với những chòm sao. Chúng được gọi là "khoảnh sao". Ví dụ bao gồm Nhóm sao Bắc Đẩu/Plough và Northern Cross. Một số khoảnh sao cổ đại, ví dụ như Hậu Phát, Cự Xà và các phần của Argo Navis, hiện là các chòm sao chính thức.
Xem thêm
Chú thích
Tham khảo
Liên kết ngoài
Lịch sử các chòm sao |
---|
48 chòm sao của Ptolemy sau năm 150 sau Công Nguyên |
---|
| |
| 41 chòm sao được thêm vào trong thế kỷ XVI–XVII |
---|
|
| 88 chòm sao hiện đại với tên Latinh tương ứng |
---|
|
|
48 chòm sao của Ptolemy sau năm 150 sau Công Nguyên |
---|
| |
|
|