Cầy giông

Cầy giông
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammal
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Viverridae
Phân họ (subfamilia)Viverrinae
Chi (genus)Viverra
Loài (species)V. zibetha
Danh pháp hai phần
Viverra zibetha
Linnaeus, 1758[2]
Bản đồ phân bố
Bản đồ phân bố

Cầy giông (tiếng Mường: cun mờn, tiếng Tày: hên khản, danh pháp hai phần: Viverra zibetha) là loài cầy bản địa của NamĐông Nam Á. Năm 2008, IUCN đã xếp loài này vào nhóm Sắp bị đe dọa, chủ yếu do chúng bị săn bắt nhiều để lấy thịt, đặc biệt là tại Trung Quốc.[1]

Mô tả

Bộ sọ

Cầy giông có cỡ lớn, con đực to hơn con cái chút ít.[3][4] Chúng có bộ lông màu nâu xám với những sọc trắng đen trên cổ, thường có hai sọc trắng và ba sọc đen trên đuôi, mõm trắng. Dọc theo cột sống có một dải lông đen cứng, khi gặp nguy hiểm chúng dựng lên để đe dọa kẻ thù. Chiều dài đầu và thân khoảng 50 đến 95 cm, đuôi dài 38 đến 59 cm và bàn chân dài 9 đến 14 cm. Bốn chân của cầy giông có màu đen tuyền. Chúng cân nặng khoảng 3,4 đến 25 kg, tuy nhiên hầu hết có cân nặng trung bình khoảng 5 đến 11 kg.[5][6][7] Cả con đực và con cái đều có tuyến xạ nằm gần cơ quan sinh dục, khi gặp kẻ thù chúng sẽ tỏa mùi xạ để đánh lạc hướng.

Phân bố và môi trường sống

Cầy giông phân bố từ Nepal, đông bắc Ấn Độ, Bhutan đến Myanma, Thái Lan, bán đảo Mã LaiSingapore đến Campuchia, Lào, Việt NamTrung Quốc.[1]

Các phân loài

Có 5 phân loài đã được công nhận:[8]

  • V. z. zibetha (Linnaeus, 1758) phân bố ở Nepal, Bhutan, thượng Bengal;
  • V. z. ashtoni (Swinhoe, 1864)
  • V. z. picta (Wroughton, 1915) phân bố ở đông Assam
  • V. z. pruinosus (Wroughton, 1917)
  • V. z. hainana (Wang and Xu, 1983)

Sáu phân loài khác đang được đề xuất. Một loài mới là Viverra tainguensis được Sokolov, Rozhnov và Pham Chong mô tả tại tỉnh Gia Lai của Việt Nam vẫn chưa được thẩm định lại, và tên mới này thường được coi là đồng nghĩa với V. zibetha.[1] Các nghiên cứu DNA đã xác nhận đây là phân loài Viverra zibetha picta.

Sinh thái và tập tính

Cầy giông là loài ăn đêm và hoạt động đơn lẻ. Chúng có khả năng thích nghi với nhiều môi trường khác nhau. Chúng dành thời gian chủ yếu ở trên mặt đất, mặc dù leo trèo tốt. Ban ngày, chúng ngủ trong hang hốc dưới đất của các loài động vật khác đã bỏ hoang ở rừng, nương rẫy, ven suối hoặc thung lũng. Chúng đánh dấu lãnh thổ bằng các chất bài tiết từ tuyến hậu môn. Lãnh thổ của chúng rộng khoảng 1,7 đến 5,4 km². Cầy giông chủ yếu ăn thịt. Thức ăn của chúng là các loài động vật nhỏ như chim, ếch nhái, rắn, thú nhỏ, trứng, cua, cá và đôi khi là quả mềm. Do cầy giông ăn cả động vật và thực vật nên chúng là loài có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái, chúng làm hạn chế các con vật nhỏ có vai trò phân tán thảo mộc.[3]

Sinh sản

Mùa sinh sản của cầy giông vào khoảng từ tháng 2 đến tháng 7. Con cái mang thai trong thời gian bất kì của năm, thường đẻ 2 lứa mỗi năm, mỗi lứa thường 4 cầy con. Chúng được sinh ra trong một lỗ trên mặt đất hoặc trong bụi cây rậm rạp. Con non mở mắt sau 10 ngày và cai sữa sau một tháng tuổi.

Tình trạng bảo tồn

Bản vẽ cầy giông của Hodgson

Loài cầy giông được bảo vệ hoàn toàn ở Malaysia theo Đạo luật Bảo vệ Động vật hoang dã năm 1972 và được liệt kê trong Mục II của Luật Bảo vệ Động vật hoang dã Trung Quốc. Trung quốc đã liệt chúng vào danh sách ‘Nguy cấp’ theo tiêu chuẩn A2acd, và chúng là loài được Nhà nước bảo vệ ở cấp độ II (do nạn săn bắt để lấy thịt và tuyến xạ). Chúng được bảo vệ ở Thái Lan, Việt Nam và Myanmar. Chúng được tìm thấy ở một số khu bảo tồn trong phạm vi phân bố của chúng. Loài này ở Ấn Độ đã được liệt kê trong phụ lục III của Công ước CITES.[1]

Tại Hồng Kông, chúng là loài được bảo vệ theo Pháp lệnh Bảo vệ Động vật hoang dã 170, mặc dù chúng đã không còn được tìm thấy trong điều kiện tự nhiên ở Hồng Kông từ những năm 1970, và được xem là loài bị đe dọa nghiêm trọng.[9]

Riêng tại Việt Nam, do cầy giông là một loại thực phẩm ngon, mật của chúng có tác dụng chữa bệnh cho phụ nữ khi sinh đẻ, da và lông để sản xuất hàng may mặc, tuyến xạ được dùng trong công nghệ sản xuất nước hoa nên chúng thường xuyên phải đối mặt với việc bị con người săn bắt.. Vì thế, đây là loài bị nghiêm cấm săn bắt và gây nuôi ở Việt Nam.[3][4]

Tên địa phương

Trong tiếng Assam chúng được gọi là Gendera.

Trong tiếng Bengal chúng được gọi là Bham hay Bham BiralGandho Gokul hay Khatas. 'Biral' nghĩa là 'mèo', 'Gandho' nghĩa là 'mùi' hoặc 'hương thơm'. 'Gokul' là nơi ở của Thần Krishna (Govinda). Ở Bengal có loại gạo có mùi ngọt ngào và dễ chịu gọi là gạo Govindabhog (gạo dâng lên cho Thần Govinda). Chất tiết ra từ tuyến xạ của cầy giông có mùi giống như loại gạo này, cho nên chúng thường được gọi là "Gandho Gokul".

Chú thích

  1. ^ a b c d e Duckworth, J.W., Wozencraft, C., Wang Yin-xiang, Kanchanasaka, B., Long, B. (2008). “Viverra zibetha”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010.4. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ 10th edition of Systema Naturae
  3. ^ a b c “Cầy giông”. Sinh vật rừng Việt Nam. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2013.
  4. ^ a b “Cầy giông”. Chi cục Kiểm Lâm An Giang. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2013.
  5. ^ [1] (2011).
  6. ^ Boitani, Luigi, Simon & Schuster's Guide to Mammals. Simon & Schuster/Touchstone Books (1984), ISBN 978-0671428051
  7. ^ [2] (2011).
  8. ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 532–628. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  9. ^ Shek, C. T. (2006). A Field Guide to the Terrestrial Mammals of Hong Kong. Friends of the Country Parks / Cosmos Books, Hong Kong. 403 pp. ISBN 978-988-211-331-2. Page 281

Liên kết ngoài

Read other articles:

Bagian dari Alkitab KristenPerjanjian BaruLukas 7:36-37 pada Papirus 3 Injil Matius Markus Lukas Yohanes SejarahKisah Para Rasul Surat Surat-surat Paulus Roma 1 Korintus 2 Korintus Galatia Efesus Filipi Kolose 1 Tesalonika 2 Tesalonika 1 Timotius 2 Timotius Titus Filemon Ibrani Surat-surat umum Yakobus 1 Petrus 2 Petrus 1 Yohanes 2 Yohanes 3 Yohanes Yudas ApokalipsWahyu Perjanjian Lama Portal Kristenlbs Halaman pertama Surat Yakobus (folio 85 recto) dari Minuscule 319. Surat Yakobus ...

 

Artikel ini bukan mengenai Bank Bali, salah satu pendahulu Bank Permata. Bank BPD BaliPT Bank Pembangunan Daerah BaliKantor pusat Bank BPD Bali di DenpasarNama dagangBank BPD BaliJenisBadan usaha milik daerahIndustriPerbankanDidirikan5 Juni 1962KantorpusatJalan Raya Puputan, Niti Mandala, Denpasar, Bali, IndonesiaWilayah operasiProvinsi BaliTokohkunciI Ketut Nurcahya (Komisaris Utama), I Made Sudja (CEO)[1][2]PendapatanRp 1,62 Trilyun (2020)Laba operasiRp 706 Milyar (2020)Laba...

 

Der Weg zur Bundesverfassung 1866/1867 Die Gründung des Norddeutschen Bundes war ein längerer Prozess in den Jahren 1866 und 1867. Dabei bildete Preußen mit den verbündeten Staaten in Nord- und Mitteldeutschland durch Fusion einen neuen gemeinsamen Bundesstaat (föderativer Staat). Vorausgegangen waren der Bundesgründung der Deutsche Krieg und die Auflösung des 1815 gegründeten Deutschen Bundes. Der Norddeutsche Bund war zwar nicht der Rechtsfolger des Deutschen Bundes, doch kamen in d...

Need for Speed: UndergroundBìa đĩa khu vực PAL, phiên bản Windows cùng với chiếc Nissan Skyline GTR BNR34Nhà phát triểnEA Black BoxNhà phát hànhEA GamesDòng trò chơiNeed for SpeedCông nghệEAGLNền tảngNintendo GameCube, PlayStation 2, Xbox, Microsoft Windows, Game Boy AdvancePhát hànhNintendo GameCube, PlayStation 2, XboxNA: 17 tháng 11 năm 2003EU: 21 tháng 11 năm 2003JP: 25 tháng 12 năm 2003Microsoft WindowsNA: 17 tháng 11 năm 2003EU: 28 tháng 11 năm ...

 

Oleksandr KolchynskyyPersonal informationBirth nameOleksandr Leonidovych KolchynskyyBorn(1955-02-20)February 20, 1955Kyiv, Ukrainian SSR, Soviet UnionDiedJuly 16, 2002(2002-07-16) (aged 47)Kyiv, UkraineHeight193 cm (6 ft 4 in)Weight119 kg (262 lb)SportSportGreco-Roman wrestlingClubSoviet Army, Kiev Medal record Representing the  Soviet Union Men's Greco-Roman wrestling Olympic Games 1976 Montreal +100 kg 1980 Moscow +110 kg World Championships 1975 Mins...

 

Italian racing driver Kevin CecconNationality ItalianBorn (1993-09-24) 24 September 1993 (age 30)Clusone, ItalyGP3 Series careerDebut season2012Current teamArden InternationalRacing licence FIA GoldCar number14Former teamsOcean Racing TechnologyJenzer MotorsportStarts41Wins2Poles0Fastest laps3Best finish7th in 2015Previous series2011, 1320112009–102009–10GP2 SeriesAuto GPEuropean F3 OpenItalian Formula ThreeChampionship titles2011Auto GP Kevin Ceccon (born 24 September 1993 in Cluson...

The American University of Beirut is a private international university which has its campus in Beirut, Lebanon. As of January 2020[update], the university has 9,495 students, 1,214 faculty and over 70,000 alumni.[1] Afghanistan Name Class year Notability Ref(s) Anwar ul-Haq Ahady 1973 Minister of Commerce and Industry (2010–2013), Minister of Finance (2004–2009) Farouq Azam 1973 chairman, Movement for Peaceful Transformation of Afghanistan. Ex-minister of education, ex-mi...

 

Sports reporter Michelle BeadleBeadle in 2010BornMichelle Denise Beadle (1975-10-23) October 23, 1975 (age 48)ItalyAlma materUniversity of Texas at San AntonioOccupation(s)Television host, sideline reporterYears active1997–presentNotable credit(s)SportsNationWinners Bracket Michelle Denise Beadle (born October 23, 1975) is an American sports reporter and host who is part of the San Antonio Spurs broadcast team.[1] Beadle was formerly the co-host of the ESPN morning sp...

 

Artykuł 52°5′31″N 16°16′20″E - błąd 38 m WD 52°4'N, 16°14'E - błąd 20171 m Odległość 1239 m Tarnowa wieś Państwo  Polska Województwo  wielkopolskie Powiat grodziski Gmina Rakoniewice Strefa numeracyjna 61 Kod pocztowy 62-067[1] Tablice rejestracyjne PGO SIMC 0593891 Położenie na mapie gminy RakoniewiceTarnowa Położenie na mapie PolskiTarnowa Położenie na mapie województwa wielkopolskiegoTarnowa Położenie na mapie powiatu grodziskiegoTarnowa 52...

1962 studio album (with live tracks) by Smothers BrothersThe Two Sides of the Smothers BrothersStudio album (with live tracks) by Smothers BrothersReleasedSeptember 1, 1962VenueThe Crystal Palace in St. LouisStudioBell Sound (New York City)GenreComedy, folkLabelMercurySmothers Brothers chronology The Smothers Brothers at the Purple Onion(1961) The Two Sides of the Smothers Brothers(1962) Think Ethnic!(1963) The Two Sides of the Smothers Brothers (released September 1, 1962 on ...

 

Police vehicle on the streets of Qatar Crime in Qatar is very low[1][2][3] compared to industrialized nations.[3] Petty crime such as pickpocketing and bag snatching does occur, but is extremely uncommon.[2] Although incidents of violence are generally considered to be rare, violence has occurred more frequently due to an increase in the population of Doha, the capital and largest city of Qatar, and economic pressures on expatriate workers during the la...

 

Map of Highways of International importance in Tajikistan A list of roads in Tajikistan. Systems The highways in Tajikistan are divided into two groups, based on the level of their significance whose names differ by a code letter. РБ – highways of international significance (Tajik: Роҳи Байналмилалӣ, Rohi Baynalmilaly); РБ01 to РБ19 РҶ – highways of republic significance (Tajik: Роҳи Ҷумҳуриявӣ, Rohi Jumhuriyavy); РҶ001 to РҶ095 International High...

エマニュエル・アギェマン=バドゥ 名前ラテン文字 Emmanuel Agyemang-Badu基本情報国籍 ガーナ生年月日 (1990-12-02) 1990年12月2日(33歳)出身地 ベレクム身長 169cm選手情報在籍チーム アクラ・グレート・オリンピックスFCポジション DH背番号 28利き足 右足ユース-2006 ベルリンFC2006-2007 ベレクム・アーセナルクラブ1年 クラブ 出場 (得点)2007-2008 ベレクム・アーセナル 19 (7)2008-2009 ...

 

Chase LineHednesford railway stationOverviewStatusOperationalOwnerNetwork RailLocaleStaffordshireWest MidlandsWest Midlands (region)TerminiRugeley Trent ValleyBirmingham New StreetStations17ServiceTypeSuburban rail, Heavy railSystemNational RailOperator(s)West Midlands TrainsDepot(s)BescotRolling stockClass 323Class 350TechnicalTrack gauge1,435 mm (4 ft 8+1⁄2 in) standard gaugeElectrification25 kV AC OHLE Route map (Click to expand) vteChase Line (Walsall Line) Legen...

 

British actor (1853–1931) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Lawrence D'Orsay – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (April 2015) (Learn how and when to remove this template message) Lawrence D'OrsayFrom a playBornDorset William Lawrance(1853-08-19)19 August 1853Peterborough, Northampto...

MartinoliPenemuanDitemukan olehS. SposettiSitus penemuanGnoscaTanggal penemuan28 Juli 2000PenamaanPenamaan MPC61195Penamaan alternatif2000 OU2Ciri-ciri orbitEpos 14 Mei 2008Aphelion2.9026791Perihelion1.8747821Eksentrisitas0.2151555Periode orbit1348.4945070Anomali rata-rata89.97892Inklinasi3.99397Bujur node menaik353.05498Argumen perihelion254.60824Ciri-ciri fisikMagnitudo mutlak (H)15.7 61195 Martinoli (2000 OU2) adalah sebuah asteroid yang terletak di sabuk utam...

 

This article is about Canadian comedy film. For the sandwich, see Ham and cheese sandwich. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Ham & Cheese – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2021) (Learn how and when to remove this template message) 2004 Canadian filmHam & CheeseTheat...

 

Apache Beam開發者Apache软件基金会首次发布2016年6月15日,​7年前​(2016-06-15)当前版本2.52.0 (2023年11月17日;穩定版本)[1] 源代码库github.com/apache/beam 编程语言Java, Python, Go操作系统跨平台许可协议Apache许可证 2.0网站beam.apache.org Apache Beam是一个开源统一编程模型,用于定义和执行数据处理管道,包括ETL、批处理和流(连续)处理。[2] Beam流水线是使用提供的SDK...

Canadian family on RMS Titanic Helen Loraine Allison redirects here. For the Martha Speaks character, see Martha Speaks (TV series) § Children. This article is about the family of RMS Titanic passengers. For the NASCAR racing family, see Alabama Gang. For others, see Allison (surname) and Allison (disambiguation). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and re...

 

Product of coal preparation Coal slurry is a mixture of solids (mined coal or coal waste) and liquids (water or organic)[1] produced by a coal preparation plant. Preparation To transform the coal ash into a slurry, coal is separated from non-combustible components and can be fractionated by particle size as well. Coal slurry can be transferred by pipeline or with specialized pumps such as a progressive cavity pump to pump the highly abrasive, corrosive and viscous coal slurry.[2&#...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!