Đại bàng biển Steller

Haliaeetus pelagicus
Đại bàng biển Steller tại sở thú Heidelberg, Đức
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Falconiformes
(hay Accipitriformes, q.v.)
Họ (familia)Accipitridae
Chi (genus)Haliaeetus
Loài (species)H. pelagicus
Danh pháp hai phần
Haliaeetus pelagicus
(Pallas, 1811)
  chỉ khi sinh sản   sống quanh năm   chỉ trong mùa đông   phạm vi hoạt động
  chỉ khi sinh sản
  sống quanh năm
  chỉ trong mùa đông
  phạm vi hoạt động
Phân loài
xem văn bản
Danh pháp đồng nghĩa
  • Aquila pelagica Lỗi Lua trong Mô_đun:Taxon_authority tại dòng 34: bad argument #1 to 'find' (string expected, got nil).

Đại bàng vai trắng, đại bàng Thái Bình Dương hay đại bàng biển Steller, tên khoa học Haliaeetus pelagicus, là một loài chim săn mồi lớn trong gia đình Accipitridae. Nó sống ở vùng ven biển ở Đông bắc Á bao gồm vùng ven biển Viễn Đông của Nga, ven biển Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và quần đảo Nhật Bản, với thức ăn chủ yếu là các loài cá và một số loài chim biển (chim mòng biển, ó biển, hải âu cổ rụt..). Trung bình chúng nặng khoảng 5–9 kg và nó là loài đại bàng lớn nhất thế giới còn tồn tại.[2]. Loài chim này được đặt tên của nhà tự nhiên học người Đức là Georg Wilhelm Steller[3].

Tên

Loài này được mô tả lần đầu tiên bởi Peter Simon Pallas vào đầu thế kỷ XIX với tên Aquila pelagica. Sau đó, rất nhiều cái tên chung chung và cụ thể đã được đặt như: pelagicus Haliaetus, Haliaetos pelagica, Faico leucopterus, Faico imperator, Thalassaetus pelagicus, Thalassaetus macrurus, Haliaeetus macrurus và gần đây nhất là pelagicus Thallasoaetus. Bên cạnh tên khoa học thì tên thường của nó còn được gọi là Đại bàng Thái Bình Dương hay Đại bàng vai trắng. Ở Nga, con đại bàng đã được gọi là morskoi Orel (có nghĩa là đại bàng biển) hay pestryi morskoi Orel (đại bàng biển vằn) hoặc beloplechii orlan (đại bàng vai trắng). Còn trong tiếng Nhật, nó được gọi là 0-washi[4].

Mô tả

Đây là một trong những loài đại bàng lớn nhất thế giới kể từ khi loài Đại bàng Haast tuyệt chủng. Con cái có trọng lượng từ 6,8 – 9 kg trong khi con đực nhỏ hơn, chỉ khoảng 4,9 – 6 kg.[2] Với trọng lượng trung bình của mình, chúng nặng gấp 3 lần loài Đại bàng vàng, gấp 1,5 lần Đại bàng Philippine. Đại bàng biển Steller cao 85 – 105 cm và sải cánh dài từ 1,95 đến 2,5 m.[2][4][5] Xương cổ chân của chúng tương đối ngắn, khoảng 9,5–10 cm còn đuôi là 32 - 34,5 cm.

Đại bàng Steller có màu lông chủ đạo là nâu sẫm và đen. Đuôi của chúng có màu trắng, hình chữ V khi bay. Hai vai của chúng có màu trắng, còn mỏ và chân có màu vàng. Trong mùa sinh sản, tiếng kêu của chúng khá giống với mòng biển.

Phân bố và môi trường sống

Loài đại bàng này sống nhiều nhất là ở khu vực bán đảo Kamchatka, khu vực ven biển xung quanh biển Okhotsk, hạ lưu của sông Amur và phía bắc Sakhalin, quần đảo Shantar, Nga. Vào mùa đông, chúng sinh sống ở những khu vực xa hơn về phía Nam bao gồm quần đảo Kuril (Nga) và đảo Hokkaidō, Nhật Bản.

Môi trường sống và sinh sản của chúng bao gồm dọc theo bờ biển và khu vực trên các cây lớn dọc theo các con sông.

Thức ăn

Thức ăn chủ yếu của chúng là cá và loài cá ưa thích nhất là cá hồi.[6] Trong mùa thu, khi cá hồi đẻ trứng và chết đi là nguồn thức ăn dồi dào cho chúng. Trên đảo Hokkaido, thức ăn thu hút loài đại bàng này cá tuyết Thái Bình Dương, nhất là ở khu vực biển Rausueo biển Nemuro với lượng thức ăn dồi dào.

Dọc theo sông Amur, cá chiếm 80% lượng thức ăn của đại bàng Steller, nhưng ở một số nơi khác như các đảo và ven biển Okhotsk thì thức ăn vô cùng quan trọng của chúng là các loài chim biển bao gồm vịt, ngỗng, thiên nga, sếu, diệc, hải âu và mòng biển. Một số thức ăn khác của chúng còn có các loài động vật có vú, cua, sò và mực.[7]

Sinh sản

Tổ của đại bàng biển Steller cao khoảng 15 – 20 m, được xây trên các cây lớn (cao tới 150 m, đường kính 2,5 m). Mùa sinh sản thường vào tháng 2 - 3, còn trứng được đẻ vào tháng 4 - 5. Mỗi lần, con cái đẻ từ 1 - 3 trứng nhưng hầu như chỉ có một con non tồn tại được đến khi trưởng thành. Trứng có màu trắng xanh, với thời gian ấp từ 39 - 45 ngày và sẽ nở. Mối đe dọa đối với trứng của đại bàng Steller đến từ các loài động vật có vú sống trên cây, các loài chim ăn trứng và ăn thịt bao gồm cả chim ưnggấu nâu. Đến khi trưởng thành thì hầu như loài đại bàng này không có kẻ thù nào.

Bảo tồn

Đây là một loài đang bị đe dọa bởi sự thay đổi môi trường sống, ô nhiễm công nghiệp và khai thác quá mức cá làm giảm lượng thức ăn của chúng. Hiện nay có khoảng 5.000 cá thể nhưng đang giảm dần, trong đó nhiều nhất là ở khu vực quanh Vịnh Penshina (1200 cặp chim bố mẹ), Kamchatka (320 cặp), bờ biển Okhotsk (500 cặp), quần đảo Shantar (trên 100 cặp)...

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ BirdLife International (2008). Haliaeetus pelagicus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010.4. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2011.
  2. ^ a b c Ferguson-Lees & Christie (2001). Raptors of the World. ISBN 0-7136-8026-1
  3. ^ “Steller's Sea Eagle – Los Angeles Zoo and Botanical Gardens”. Lazoo.org. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2011.
  4. ^ a b (tiếng Nga) Species Synopsis Steller'S Sea Eagle. Fadr.msu.ru. Truy cập 2012-08-21.
  5. ^ Steller's Sea Eagle Lưu trữ 2012-09-06 tại Archive.today. polarconservation.org. last update: ngày 21 tháng 4 năm 2009
  6. ^ “Steller's sea eagle videos, photos and facts – Haliaeetus pelagicus”. ARKive. ngày 17 tháng 4 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2011.
  7. ^ “Steller's Sea Eagles, Steller's Sea Eagle Pictures, Steller's Sea Eagle Facts – National Geographic”. Animals.nationalgeographic.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2011.

Tham khảo

Read other articles:

2008 studio album by Cat PowerJukeboxStudio album by Cat PowerReleasedJanuary 22, 2008Recorded2007, New York City, Dallas, and MiamiGenreIndie rockLength41:33LabelMatadorCat Power chronology The Greatest(2006) Jukebox(2008) Dark End of the Street(2008) Professional ratingsAggregate scoresSourceRatingMetacritic72/100[1]Review scoresSourceRatingAllmusic[2]Drowned In Sound[3]The Guardian[4]Los Angeles Times[5]Mojo[6]NME[7]Pitchfork ...

 

النقاش التالي هو تصويتٌ مغلقٌ مؤرشفٌ بشأن ترشيح المقالة الآتي ذكرها لوسم جيدة. الرجاء عدم التعديل بها. يلزم، بعد غلق المراجعة، أن تحصل كل النقاشات في الصفحات المختصة، نحو صفحة نقاش المقالة أو صفحة إخطار الإداريين إذا كان هناك اعتراض على آلية الوسم. لا تُجرِ أي تعديل إضافي هن

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) ويليام إل. هارت   معلومات شخصية الميلاد 5 فبراير 1867  مقاطعة كولومبيانا، أوهايو  الوفاة 29 أبريل 1962 (95 سنة)   ألايانس  مواطنة الولايات المتحدة  الحي

جزيرة المغامرة (باليابانية: 高橋名人の冒険島)‏  غلاف لعبة جزيرة المغامرة (نسخة إن إي إس لأمريكا الشمالية) المطور إسكيب/هادسن سوفت الناشر هادسن سوفت الفنان سوسومو ماسوشيتا الموسيقى جن تشيكوما محرك اللعبة ملكية النظام نينتندو إنترتينمنت سيستم، إم إس إكس , جيم بوي، جاميت، جيم ب

 

Kra–DaiKra–Dai, Daik, KadaiPersebaranTiongkok selatan, Hainan,Indochina, India Timur LautPenggolonganbahasaSalah satu rumpun bahasa utama duniaBahasa indukProto-Kra–DaiSubcabang Kadai Kam–Sui Ong Be Hlai Tai (Zhuang–Tai) Kode bahasaISO 639-2 / 5taiGlottologtaik1256Lokasi penuturanPersebaran bahasa-bahasa anggota Kra–Dai.   Kra   Kam–Sui   Bê   Hlai   Tai Utara   Tai Tengah   Tai Barat Daya  Portal Bahasa...

 

Iranian politician and academic (1956–2019) Mohammad AhmadianHead of the Atomic Energy Organization ActingIn office13 December 2010 – 13 February 2011PresidentMahmoud AhmadinejadPreceded byAli Akbar SalehiSucceeded byFereydoon Abbasi Personal detailsBorn1956Tehran, IranDied18 October 2019(2019-10-18) (aged 63)Jamaran, Tehran, Iran Dr. Mohammad Ahmadian (Persian: محمد احمدیان, 1956 - 18 October 2019) was an Iranian politician and academic who served as Deputy Head ...

For the boxing punch, see Cross-counter. British-bred Thoroughbred racehorse Cross CounterRacing silks of GodolphinSireTeofiloGrandsireGalileoDamWaitressDamsireKingmamboSexGeldingFoaled5 April 2015[1]CountryUnited KingdomColourBayBreederGodolphinOwnerGodolphinTrainerCharlie ApplebyRecord16: 6-2-3Earnings£3,610,588Major winsGordon Stakes (2018)Melbourne Cup (2018)Dubai Gold Cup (2019)AwardsAustralian Champion Stayer (2018/19)Last updated on 6 November 2018 Cross Counter (foaled 5 Apri...

 

Location of Hurd Peninsula on Livingston Island in the South Shetland Islands. Ballester Point from Charrúa Ridge. Topographic map of Livingston Island and Smith Island. Ballester Point (Bulgarian: нос Балестер, ‘Nos Ballester’ \'nos ba-'les-ter\) is a point forming the south side of the entrance to Johnsons Dock and the northeast side of the entrance to Española Cove in Hurd Peninsula, Livingston Island in the South Shetland Islands, Antarctica. The area was visited by early...

 

Deep-fried battered onion slices This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Onion ring – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2010) (Learn how and when to remove this template message) Onion ringBasket of onion ringsTypeEntree, side dish, snack dishCourseHors d'oeuvrePlace of originUnit...

BBC's Scottish Gaelic language TV channel This article is about the BBC's Gaelic-language television channel. For general Gaelic-language services from BBC Scotland, see BBC Gàidhlig. Television channel BBC AlbaLogo used since 2021CountryUnited KingdomBroadcast areaUnited Kingdom [a]HeadquartersPacific Quay (Glasgow) and StornowayProgrammingLanguage(s)Scottish Gaelic[b]Picture format1080i HDTV[c](downscaled to 576i for the SDTV feed)OwnershipOwnerBBC and MG AlbaSister...

 

Mountain in County Donegal, Ireland Slieve LeagueSliabh LiagHighest pointElevation601 m (1,972 ft)[1][2]ListingMarilynGeographySlieve LeagueCounty Donegal, Ireland OSI/OSNI gridG544784 Slieve League or Slieve Liag[3] (Irish: Sliabh Liag, meaning 'mountain of stone pillars')[4] is a mountain on the Atlantic coast of County Donegal, Ireland. At 601 metres (1,972 ft), it has the second-highest sea cliffs in Ireland after Croaghaun,[5] a...

 

Fórmula 1 de 1982 Anterior: 1981    Posterior: 1983 Fórmula 1 Geral História Regulamento Sistema de pontuação Pilotas Superlicença FIA Listas Pilotos campeões Construtores campeões Países campeões Vencedores Grandes Prêmios Autódromos Recordes Acidentes fatais Bandeiras Vermelhas Organizações Federação Internacional do Automóvel Conselho Mundial de Automobilismo da FIA Formula One Management Associação dos Construtores da Fórmula 1 Associação das Equi...

The article's lead section may need to be rewritten. Please help improve the lead and read the lead layout guide. (February 2023) (Learn how and when to remove this template message) Place in Andhra Pradesh, IndiaSri CityPulicat Lake from Sri CitySri CityCoordinates: 13°33′28″N 80°01′46″E / 13.557673°N 80.029489°E / 13.557673; 80.029489CountryIndiaStateAndhra PradeshDistrictTirupati districtArea[1][2] • Total69.88697 km2 (26...

 

Kurundwad State (1733–1854)Kurundvad Senior State (1854–1948)Princely State of British India1733–1948 FlagKurundvad in the Imperial Gazetteer of IndiaArea • 1901479 km2 (185 sq mi)Population • 1901 42,474 HistoryHistory • Established 1733• Independence of India 1948 Preceded by Succeeded by Maratha Empire India Today part ofMaharashtra, India Kurundvad Senior, also spelt as 'Kurundwad', was one of two Maratha princely states duri...

 

Timurid military commander For other people named Muhammad Sultan, see Muhammad Sultan (disambiguation). Muhammad Sultan MirzaTimurid PrinceWedding celebrations for the marriages of Muhammad Sultan, Pir Muhammad, and Shah RukhBorn1375Died13 March 1403(1403-03-13) (aged 27–28)near Afyonkarahisar (present-day Turkey)BurialGur-i-Amir, Samarqand (present-day Uzbekistan)IssueSee belowNamesMuhammad Sultan MirzaHouseHouse of TimurFatherJahangir MirzaMotherKhanzada BegumReligionIslam Muhammad ...

Représentations diplomatiques du Japon. Voici les représentations diplomatiques du Japon à l'étranger : Afrique Afrique du Sud Pretoria (ambassade) Le Cap (consulat général) Algérie Alger (ambassade) Angola Luanda (ambassade) Botswana Gaborone (ambassade) Bénin Cotonou (ambassade) Burkina Faso Ouagadougou (ambassade) Cameroun Yaoundé (ambassade) République démocratique du Congo Kinshasa (ambassade) Côte d'Ivoire Abidjan (ambassade) Djibouti Djibouti (ambassade) Égypte Le...

 

Super Junior World Tour - Super Show 4Tur World oleh Super JuniorPoster promosi untuk Super Show 4Mr. SimpleMulai19 November 2011 (2011-11-19)Berakhir27 Mei 2012 (2012-05-27)Putaran8Penampilan4 di  Korea Selatan4 di  Jepang4 di  Taiwan2 di  Singapura3 di Tiongkok3 di  Thailand 1 di  Prancis3 di  Indonesia total 24Situs websuperjunior.smtown.comKronologi konser Super Junior Super Show 3(2010-11) Super Show 4(2011-12) Super Show 5(2013-14) Super Juni...

 

Volvo B8R Завод-изготовитель Volvo Bussar Выпускался, гг 2013 — настоящее время Класс автобуса особо большой ЭКО стандарт Евро-6 Габариты Длина, мм 10500—15000 Двигатель Модель двигателя Volvo D8K (Евро-6), D8C (Евро-3/5) Система питания Дизель Тип топлива Дизельное Мощность, л. с. 250—350 л. с. Тран...

أبو خيرين سعود بن عبد العزيز آل سعود ملك المملكة العربية السعودية الثاني الحاكم الخامس عشر من آل سعود العلم الملكي ملك المملكة العربية السعودية الثاني فترة الحكم9 نوفمبر 1953 – 2 نوفمبر 1964 ولي العهد فيصل بن عبد العزيز الملك عبد العزيز الملك فيصل رئيس مجلس الوزراء فترة الح...

 

Рдест гребенчатый Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:РастенияКлада:Цветковые растенияКлада:МонокотыПорядок:ЧастухоцветныеСемейство:РдестовыеРод:РечникВид:Рдест гребенчатый Международное научное название Stuckenia pectinata (L.) Börner, 1912 Охранный статус Вызывающи...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!