Đài Bắc Trung Hoa tại Thế vận hội

Đài Bắc Trung Hoa tại
Thế vận hội
Mã IOCTPE
NOCỦy ban Olympic Đài Bắc Trung Hoa
Trang webwww.tpenoc.net (bằng tiếng Trung Quốc and Anh)
Huy chương
Xếp hạng 64
Vàng Bạc Đồng Tổng số
7 11 18 36
Tham dự Mùa hè
Tham dự Mùa đông
Các lần tham dự khác
 Trung Hoa Dân Quốc (1924–1948)

Đài Loan, tên chính thức là Trung Hoa Dân Quốc (THDQ), thi đấu với tên gọi "Đài Bắc Trung Hoa" (TPE) tại Thế vận hội kể từ năm 1984. Các vận động viên (VĐV) thi đấu dưới lá Hiệu kỳ Đài Bắc Trung Hoa thay vì cờ của THDQ; và trong bất kỳ lễ trao huy chương nào, Quốc kỳ ca của THDQ được xướng lên thay cho Quốc ca của THDQ.

Các VĐV Đài Loan đã giành được huy chương Olympic đầu tiên vào năm 1960 và huy chương vàng đầu tiên vào năm 2004, đồng thời đoạt được nhiều huy chương nhất tại đại hội năm 2020.

Quá trình tham gia

Thời gian Đoàn
1932–1936 Trung Quốc như một phần của  Nhật Bản
1948 Trung Quốc
1952 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
1956 THDQ
1960 Formosa (RCF)
1964–1968 Đài Loan (TWN)
1972–1976 THDQ (ROC)
1980  Trung Quốc (CHN)
1984–  Đài Bắc Trung Hoa (TPE)

Bảng huy chương

VĐV giành huy chương

Huy chương VĐV Thế vận hội Môn thi đấu Nội dung
Bạc  Dương Truyền Quảng Ý Roma 1960 Điền kinh Mười môn phối hợp nam
Đồng  Kỷ Chính México Thành phố México 1968 Điền kinh 80 mét vượt rào nữ
Đồng  Thái Ôn Nghĩa Hoa Kỳ Los Angeles 1984 Cử tạ 60 kg nam
Bạc  Trương Chính Hiến
Trương Văn Tông
Trương Diệu Đằng
Trần Chấp Tín
Trần Uy Thành
Giang Thái Quyền
Hoàng Trung Nghĩa
Hoàng Văn Bác
Trung Vũ Chính
Cổ Quốc Khiêm
Quách Lý Kiến Phu
Liêu Mẫn Hùng
Lâm Triều Hoàng
Lâm Côn Hãn
La Chấn Vinh
La Quốc Chương
Bạch Côn Hoằng
Thái Minh Hoành
Vương Quang Hy
Ngô Tư Hiền
Tây Ban Nha Barcelona 1992 Bóng chày Nam
Bạc  Trần Tĩnh Hoa Kỳ Atlanta 1996 Bóng bàn Đơn nữ
Bạc  Lê Phong Anh Úc Sydney 2000 Cử tạ 53 kg nữ
Đồng  Trần Tĩnh Úc Sydney 2000 Bóng bàn Đơn nữ
Đồng  Kỷ Thục Như Úc Sydney 2000 Taekwondo 49 kg nữ
Đồng  Hoàng Chí Hùng Úc Sydney 2000 Taekwondo 58 kg nam
Đồng  Quách Nghệ Hàm Úc Sydney 2000 Cử tạ 75 kg nữ
Vàng  Trần Thi Hân Hy Lạp Athens 2004 Taekwondo Hạng ruồi nữ
Vàng  Chu Mộc Viêm Hy Lạp Athens 2004 Taekwondo Hạng ruồi nam
Bạc  Trần Thi Viên
Lưu Minh Hoàng
Vương Chính Bang
Hy Lạp Athens 2004 Bắn cung Đồng đội nam
Bạc  Hoàng Chí Hùng Hy Lạp Athens 2004 Taekwondo Hạng nhẹ nam
Đồng  Trần Lệ Như
Ngô Huệ Như
Viên Thúc Kỳ
Hy Lạp Athens 2004 Bắn cung Đồng đội nữ
Vàng  Trần Vĩ Lăng Trung Quốc Bắc Kinh 2008 Cử tạ 48 kg nữ
Bạc  Lư Ánh Ky Trung Quốc Bắc Kinh 2008 Cử tạ 63 kg nữ
Đồng  Chu Mộc Viêm Trung Quốc Bắc Kinh 2008 Taekwondo 58 kg nam
Đồng  Tống Ngọc Kỳ Trung Quốc Bắc Kinh 2008 Taekwondo 68 kg nam
Vàng  Hứa Thục Tịnh Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 2012 Cử tạ 53 kg nữ
Đồng  Tăng Lịch Sính Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 2012 Taekwondo 57 kg nữ
Vàng  Hứa Thục Tịnh Brasil Rio de Janeiro 2016 Cử tạ 53 kg nữ
Đồng  Lôi Thiên Oánh
Lâm Thi Gia
Đàm Nhã Đình
Brasil Rio de Janeiro 2016 Bắn cung Đồng đội nữ
Đồng  Quách Hạnh Thuần Brasil Rio de Janeiro 2016 Cử tạ 58 kg nữ
Vàng  Quách Hạnh Thuần Nhật Bản Tokyo 2020 Cử tạ 59 kg nữ
Vàng  Lý Dương
Vương Tề Lân
Nhật Bản Tokyo 2020 Cầu lông Đôi nam
Bạc  Dương Dũng Vĩ Nhật Bản Tokyo 2020 Judo 60 kg nam
Bạc  Đặng Vũ Thành
Thang Trí Quân
Ngụy Quân Hành
Nhật Bản Tokyo 2020 Bắn cung Đồng đội nam
Bạc  Lý Trí Khải
Nhật Bản Tokyo 2020 Thể dục dụng cụ Ngựa tay quay nam
Bạc  Đới Tư Dĩnh Nhật Bản Tokyo 2020 Cầu lông Đơn nữ
Đồng  La Gia Linh Nhật Bản Tokyo 2020 Taekwondo 57 kg nữ
Đồng  Lâm Quân Nhu
Trịnh Di Tĩnh
Nhật Bản Tokyo 2020 Bóng bàn Đôi nam nữ
Đồng  Trần Mân Hủy Nhật Bản Tokyo 2020 Cử tạ 64 kg nữ
Đồng  Phan Chính Tông Nhật Bản Tokyo 2020 Golf Cá nhân nam
Đồng  Hoàng Tiểu Văn Nhật Bản Tokyo 2020 Quyền Anh Hạng ruồi nữ
Đồng  Văn Tư Vân Nhật Bản Tokyo 2020 Karate 55 kg nữ

Quá trình được công nhận tại Thế vận hội

Các thông tin được trình bày sau đây liên quan đến các tên gọi khác nhau và các sự kiện chính liên quan đến việc công nhận đoàn thể thao THDQ (ROC):

  • 1922 - Liên đoàn Điền kinh Nghiệp dư Quốc gia Trung Quốc được Ủy ban Olympic quốc tế (IOC) công nhận là Ủy ban Olympic quốc gia tại Trung Quốc.[3]
  • 1932 – THDQ lần đầu tiên tham dự Thế vận hội với tư cách là Trung Quốc.[4]
  • 1949 - Liên đoàn Điền kinh Nghiệp dư Quốc gia Trung Quốc chuyển đến Đài Loan.[5]
  • 1952 – Đoàn THDQ rút khỏi Thế vận hội tại Helsinki[6] vì IOC cho phép Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (PRC) tham gia.[5]
  • 1954 – IOC thông qua nghị quyết chính thức công nhận Ủy ban Olympic Trung Quốc của CHND Trung Hoa.[7][8]
  • 1956 – THDQ tham dự Thế vận hội tại Melbourne với tư cách là chính THDQ. CHND Trung Hoa rút khỏi Thế vận hội để phản đối việc hai Ủy ban Olympic Trung Quốc có tên trong danh sách ủy ban thành viên của IOC.[7][8]
  • 1958 – CHND Trung Hoa rút khỏi phong trào Olympic và tất cả các liên đoàn quản lý các môn thể thao Olympic. Giáo sư Đổng Thủ Nghĩa, thành viên IOC của CHND Trung Hoa từ chức.[7][9]
  • 1959 – IOC thông báo với THDQ rằng THDQ không kiểm soát các vấn đề thể thao ở Trung Quốc đại lục, các quy định xác định rằng THDQ sẽ không còn được công nhận bằng tên gọi "Ủy ban Olympic Trung Quốc". Tất cả các hoạt động dưới một tên khác sẽ được xem xét.[9]
  • 1960 – Ủy ban đại diện THDQ được đổi tên thành "Ủy ban Olympic THDQ" và được công nhận.[7]
  • 1963 – IOC công nhận tên gọi "Đài Loan" và NOC nước này được phép sử dụng tên viết tắt "ROC" trên các trang phục/đồng phục thể thao.[7]
  • 1968 – IOC đồng ý đổi tên đoàn Đài Loan thành THDQ sau Thế vận hội năm 1968 và cho phép đoàn tham gia dưới tên gọi đó.[7]
  • 1976 - THDQ không được phép tham gia Thế vận hội Mùa hè tại Montreal, khi nước này cương quyết lấy tên THDQ, bởi vì nước chủ nhà, Canada, công nhận CHND Trung Hoa là chính phủ hợp pháp duy nhất của Trung Quốc.[10][11]
  • 1979 – IOC công nhận Ủy ban Olympic Trung Quốc là đại diện chính thức của Trung Quốc.[9] Quyết định của IOC được đưa ra sau một cuộc bỏ phiếu qua đường bưu điện của 89 thành viên.[12] Theo quyết định của IOC, ủy ban Olympic của THDQ sẽ đổi tên thành "Ủy ban Olympic Đài Bắc Trung Hoa" và không được phép sử dụng quốc ca hoặc cờ THDQ.
  • 1980 - THDQ tẩy chay Thế vận hội Mùa đông tại Lake Placid và Thế vận hội Mùa hè ở Moskva do quyết định của IOC buộc nước này sử dụng tên Đài Bắc Trung Hoa trong các sự kiện thể thao quốc tế.[13]
  • 1981 - Một thỏa thuận được ký kết tại Lausanne bởi Juan Antonio Samaranch, Chủ tịch IOC và Thẩm Gia Minh, Chủ tịch Ủy ban Olympic Đài Bắc Trung Hoa (CTOC).[14] Thỏa thuận nêu rõ tên, cờ và biểu tượng của CTOC.
  • 1984 - Đài Bắc Trung Hoa lần đầu tiên thi đấu dưới tên gọi mới ở Thế vận hội Mùa đông tại Sarajevo.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Zhang Hsing-Hsien”. olympedia.org. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022.
  2. ^ “Chen Yinglang”. olympedia.org. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022.
  3. ^ “奧會簡介” [Introduction to the Olympic Committee]. Chinese Taipei Olympic Committee (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022.
  4. ^ “X Olympiad Los Angeles 1932 Official Report” (PDF). LA84 Foundation. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022.
  5. ^ a b Chan, Gerald (Autumn 1985). “The "Two-Chinas" Problem and the Olympic Formula”. Pacific Affairs. 58 (3): 473–490. doi:10.2307/2759241. JSTOR 2759241. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022.
  6. ^ Werner Soderstrom Osakeyhtio, “The Official Report of the Organising Committee for the Games of the XV Olympiad Helsinki 1952” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2008. (30.6 MB) p. 32, Sulo Kolkka (ed.), Alex Matson (trans.), The Organising Committee for the XV Olympiad Helsinki 1952, 1952
  7. ^ a b c d e f The Times, "The Latest Threat to the Olympics - And its all over a name", 10 July 1976
  8. ^ a b “10th–15th Olympic Summer Games: 1936–1952”. Chinese Olympics Committee. 30 tháng 3 năm 2004.
  9. ^ a b c Brownell, Susan (tháng 3 năm 2005). “Globalization is not a Dinner Party: He Zhenliang and China's 30-Year Struggle for Recognition by the International Olympic Committee”. Globalization and Sport in Historical Context. University of California, San Diego: LA84 Foundation.
  10. ^ Pound, Richard W. (2012). “Side-Swiped: the IOC and the China Issue at the 1976 Montreal Olympic Games” (PDF). Journal of Olympic History. 20 (1): 11–32. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022.
  11. ^ Pound, Richard W. (2012). “Side-Swiped: the IOC and the China Issue at the 1976 Montreal Olympic Games Part 2” (PDF). Journal of Olympic History. 20 (2): 34–51. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022.
  12. ^ “China and the Five Rings”. Olympic Review. 145: 626. tháng 11 năm 1979. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022.
  13. ^ Eaton, Joseph (tháng 11 năm 2016). “Reconsidering the 1980 Moscow Olympic Boycott: American Sports Diplomacy in East Asian Perspective”. Diplomatic History. 40 (5): 845–864. doi:10.1093/dh/dhw026. JSTOR 26376807. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022.
  14. ^ “1981 Agreement with IOC” (PDF). Chinese Taipei Olympic Committee. 23 tháng 3 năm 1981. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Pilar García Negro Información personalNombre de nacimiento María Pilar García Negro Nacimiento 9 de octubre de 1953 (70 años)Lugo (España) Nacionalidad EspañolaEducaciónEducada en Universidad de Santiago de Compostela Información profesionalOcupación Escritora y política Cargos ocupados Diputado en el Parlamento de Galicia (1990-2003) Partido político Bloque Nacionalista Galego [editar datos en Wikidata] Pilar García Negro nació el 9 de octubre de 1953 en Lugo, e...

 

Chief of the Joint General Staff of the Armed ForcesChefe do Estado Maior Conjunto das Forças ArmadasIncumbentRenato Rodrigues de Aguiar Freiresince 1 January 2023Ministry of DefenseAbbreviationChief of the EMCFAMember ofJoint General Staff of the Armed ForcesReports toMinister of DefenseSeatNational Defense CouncilNominatorMinister of DefenseAppointerPresident of BrazilFormation25 August 2010First holderJosé Carlos De NardiWebsiteOfficial website The Chief of the Joint General Staff o...

 

Капля Капля біля с. Кропивня (Хорошівський район)Витік на північному заході від села Зарубинка• висота, м 210 мГирло Іршиця• висота, м 201 мПохил, м/км 0,82 м/кмБасейн ДніпраКраїни:  УкраїнаРегіон Житомирська областьДовжина 11 км Капля, Зарубинка[1] — річка в Україні, у...

Design classification for nuclear reactors Generation II reactor vessels size comparison. A generation II reactor is a design classification for a nuclear reactor, and refers to the class of commercial reactors built until the end of the 1990s.[1] Prototypical and older versions of PWR, CANDU, BWR, AGR, RBMK and VVER are among them.[1] These are contrasted to generation I reactors, which refer to the early prototype of power reactors, such as Shippingport, Magnox/UNGG, AMB, Fe...

 

Live and Let Die Sampul versi cetakan ulang tahun 2023, oleh penerbit HarperCollins.PengarangIan FlemingNegaraBritania RayaBahasaInggrisSeriJames BondGenreFiksi mata-mataPenerbitJonathan Cape (edisi pertama)Tanggal terbit5 April 1954 (sampul keras)Halaman234Didahului olehCasino Royale (1953) Diikuti olehMoonraker (1955)  Live and Let Die merupakan novel James Bond kedua yang ditulis oleh Ian Fleming. Pertama kali novel ini diterbitkan adalah pada 5 April 1954 oleh pen...

 

American college basketball season 1986–87 Wright State Raiders men's basketballRecord20-8 ( )Head coachRalph Underhill (9th season)Assistant coaches Jim Brown Bob Grote John Ross Home arenaWSU PE BuildingSeasons← 1985–861987–88 → The 1986–87 Wright State Raiders men's basketball team represented Wright State University in the 1986–87 NCAA NCAA Division II men's basketball season led by head coach Ralph Underhill. Season summary The Wright State Raide...

Antonio Pedrero Informação pessoal Nome nativo Antonio Pedrero López Nascimento 23 de outubro de 1991Terrassa Estatura 177 cm Cidadania Espanha Ocupação ciclista desportivo (en) Informação equipa Equipa atual Movistar Team Desporto Ciclismo Disciplina Estrada Amador 2010-20112012-07.2015 Seguros BilbaoLizarte Profissional 07.2015-20152016- Team Inteja-MMRMovistar Team Estatísticas Antonio Pedrero no ProCyclingStats [edite no Wikidata] Antonio Pedrero López (Tarrasa, 23 ...

 

Виталий Дмитриевич Бубенин Дата рождения 11 июля 1939(1939-07-11) (84 года) Место рождения Николаевск-на-Амуре, Хабаровский край, РСФСР, СССР Принадлежность  СССР Россия Род войск пограничные войска Годы службы 1961—1995 Звание генерал-майор Командовал Управление «А» 7-г...

 

Brunei politician and writer In this Malay name, there is no family name. The name Ibrahim is a patronymic, and the person should be referred to by the given name, Yahya. The Arabic-derived word bin or binti/binte, if used, means 'son of' or 'daughter of', respectively. Yang Berhormat Pehin Siraja Khatib Dato Paduka Seri SetiaYahya IbrahimPSSUB1st Deputy Minister of Religious AffairsIn office21 October 1986 – 25 May 2005MonarchHassanal BolkiahMinisterZain SerudinPreceded byOffice e...

2015 GP IndianapolisRace details4th round of the 2015 IndyCar Series seasonDateMay 9, 2015Official nameAngie's List Grand Prix of IndianapolisLocationIndianapolis Motor SpeedwaySpeedway, IndianaCourseCombined road course2.439 mi / 3.925 kmDistance82 laps200 mi / 321.87 kmPole positionDriverWill Power (Team Penske)Time1:09.4886Fastest lapDriverJames Hinchcliffe (Schmidt Peterson Motorsports)Time1:10.8604 (on lap 68 of 82)PodiumFirstWill Power (Team Penske)SecondGraham Rahal...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) بينيتو إراولا رومانو معلومات شخصية الميلاد سنة 1950 (العمر 72–73 سنة)  نيويورك  مواطنة الولايات المتحدة  عدد الأولاد 5   مناصب محامي الولايات المتحدة...

 

1949 film by Lewis R. Foster This article is about the crime film noir directed by Lewis R. Foster and starring Dorothy Lamour. For the silent drama film directed by Allan Dwan and starring Gloria Swanson, see Manhandled (1924 film). ManhandledTheatrical release posterDirected byLewis R. FosterScreenplay by Whitman Chambers Lewis R. Foster Based onthe novel The Man Who Stole A Dreamby L. S. GoldsmithProduced by William H. Pine William C. Thomas Starring Dorothy Lamour Sterling Hayden Dan Dury...

التسلسل الزمني لتاريخ سوريا العثمانيةمعلومات عامةجزء من خط زمني لتاريخ الشرق الأوسط جانب من جوانب سوريا العثمانية البلد الدولة العثمانية المكان بلاد الشام بتاريخ 2 ألفية تاريخ البدء 1516 تاريخ الانتهاء 1918 الفترة الزمنية العصر الحديث تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات ا...

 

Wynberg CommandoWynberg Commando emblemFounded1962; 61 years ago (1962)Disbanded1997; 26 years ago (1997)Country South AfricaAllegiance  Republic of South Africa  Republic of South Africa Branch  South African Army  South African Army TypeInfantryRoleLight InfantrySizeOne BattalionPart ofSouth African Infantry CorpsArmy Territorial ReserveGarrison/HQWynbergMotto(s)Semper vigilans (Always watchful)Military unit Wynberg Commando,...

 

Legislature of Turkey (2018–2023) You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Turkish. (February 2023) Click [show] for important translation instructions. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikipedia. Consider addin...

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Duel with Samurai – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2018) (Learn how and when to remove this template message) 1971 Hong Kong filmDuel with SamuraiFilm posterTraditional Chinese太極劍決鬥武士刀Simplified Chinese太极剑决斗武...

 

В статье не хватает ссылок на источники (см. рекомендации по поиску). Информация должна быть проверяема, иначе она может быть удалена. Вы можете отредактировать статью, добавив ссылки на авторитетные источники в виде сносок. (9 августа 2018) Возможно, эта статья содержит ориг...

 

Angela Gossow Angela Nathalie Gossow (lahir 5 November 1974) merupakan vokalis death metal yang berasal dari Cologne, Jerman. Dia pertama kali menjadi vokalis di grup musik Swedia, Arch Enemy pada tahun 2001 menggantikan Johan Liiva. Ia kini menjadi vokalis di grup musik Arch Enemy Diskografi Arch Enemy Wages of Sin (2001) Burning Angel (2002, EP) Anthems of Rebellion (2003) Dead Eyes See No Future (2004, EP) Doomsday Machine (2005) Pranala luar Wikimedia Commons memiliki media mengenai Angel...

British diplomat, economist and author (1864-1950) Alfred Mitchell-Innes1st President of Al Ahly SCIn office24 April 1907 – 2 April 1908Succeeded byAziz Ezzat Pasha Personal detailsBorn30 June 1864EdinburghDied13 February 1950(1950-02-13) (aged 85)Bedford, Bedfordshire Alfred Mitchell-Innes (30 June 1864 – 13 February 1950) was a British diplomat, economist and author. He had the Grand Cross of the Order of Medjidieh conferred upon him by Abbas II, Khedive of Egypt. He s...

 

Verschillende niveaus van het wetenschappelijk classificatiesysteem. De hiërarchie van de acht belangrijkste taxonomische rangen. Een geslacht bevat een of meer soorten. Tussenliggende rangen zijn niet afgebeeld. Een soort is in de biologie een elementaire taxonomische rang bij de indeling van de levende natuur (taxonomie). Een veelgebruikte definitie is dat een soort bestaat uit alle individuen die zich onder natuurlijke omstandigheden (dus zonder menselijk ingrijpen) onderling kunnen voort...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!