Whitney: The Greatest Hits

Whitney: The Greatest Hits
Album tuyển tập của Whitney Houston
Phát hành16 tháng 5 năm 2000 (2000-05-16)
Thu âm1984 – Tháng 3, 2000
Thể loại
Hãng đĩaArista
Sản xuất
Thứ tự album của Whitney Houston
My Love Is Your Love
(1998)
Whitney: The Greatest Hits
(2000)
Love, Whitney
(2001)
Bìa khác
Bìa album Whitney: The Unreleased Mixes
Bìa album Whitney: The Unreleased Mixes
Đĩa đơn từ Whitney: The Greatest Hits
  1. "Could I Have This Kiss Forever"
    Phát hành: 25 tháng 7 năm 2000
  2. "If I Told You That"
    Phát hành: 8 tháng 8 năm 2000
  3. "Same Script, Different Cast"
    Phát hành: 10 tháng 10 năm 2000
  4. "Fine"
    Phát hành: 14 tháng 11 năm 2000

Whitney: The Greatest Hits là album tuyển tập đầu tiên của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Whitney Houston, phát hành ngày 16 tháng 5 năm 2000 bởi Arista Records. Nó bao gồm một đĩa với những bản ballad và một đĩa với những bài hát được phối lại cũng như một số bài hát mới. Màn trình diễn "The Star-Spangled Banner" của Houston tại Super Bowl XXV, bài hát vận động cho Thế vận hội Mùa hè 1988 "One Moment in Time" và "If You Say My Eyes Are Beautiful", một bản song ca với Jermaine Jackson cho album phòng thu của nam ca sĩ Precious Moments (1986), cũng xuất hiện trong album. Ngoài ra, bộ sưu tập còn bao gồm bốn bài hát mới—"Could I Have This Kiss Forever", song ca với Enrique Iglesias, "If I Told You That", song ca với George Michael, "Same Script, Different Cast", song ca với Deborah Cox và "Fine"—tất cả đều được phát hành làm đĩa đơn. Cùng với Whitney: The Greatest Hits, một DVD và VHS cũng được phát hành cùng thời điểm với những video ca nhạc nổi tiếng trong sự nghiệp của Houston, những màn trình diễn trực tiếp khó tìm kiếm như màn ra mắt đầu tiên của cô trên The Merv Griffin Show vào năm 1983, và những cuộc phỏng vấn.[1]

Sau khi phát hành, Whitney: The Greatest Hits nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó phần lớn ý kiến chỉ trích tập trung vào việc sử dụng những bản phối lại cho đĩa thứ hai, thay cho bản gốc của những bài hát. Tuy nhiên, nó đã gặt hái những thành vượt trội trên toàn cầu, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Ireland và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở tất cả những thị trường nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Áo, Bỉ, Canada, Đan Mạch, Hà Lan, Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Sau sự ra đi đột ngột của Houston vào tháng 2 năm 2012, doanh số tiêu thụ của album đã tăng nhanh và giúp nó trở lại các bảng xếp hạng ở châu Âu và Bắc Mỹ. Tại Hoa Kỳ, Whitney: The Greatest Hits đạt vị trí mới ở vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard 200, sau khi ra mắt và đạt vị trí thứ năm trong lần đầu xuất hiện. Ngoài ra, nó còn được Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA) chứng nhận năm đĩa Bạch kim, và giúp Houston trở thành nghệ sĩ nữ đầu tiên có ba album lọt vào top 10 của Billboard 200 trong cùng một tuần, với Whitney: The Greatest Hits, The Bodyguard (1992) và Whitney Houston (1985). Tính đến nay, album đã bán được 13 triệu bản trên toàn thế giới.

Ở Hoa Kỳ, những bản sao của nó được bán tại những cửa hàng Circuit City còn bao gồm một đĩa thứ ba với những bản phối lại mới. Whitney: The Unreleased Mixes là bộ sưu tập đĩa than giới hạn với bốn đĩa, có đầy đủ tám bản phối lại được lựa chọn từ những bản phối lại trong phiên bản ở Hoa Kỳ. Năm 2006, nó được phát hành kỹ thuật số với tên gọi Dance Vault Mixes: Whitney Houston – The Unreleased Mixes (Collector's Edition). Năm 2011, album được tái phát hành ở châu Âu, Canada, Úc và New Zealand với danh sách bài hát của phiên bản quốc tế, nhưng được đổi tên thành The Essential Whitney Houston, như là một phần của chuỗi album The Essential từ Sony Legacy.[2] Ngoài việc thay đổi tiêu đề, việc phát hành lại cũng thay đổi ảnh bìa album, thay thế cho ảnh bìa từ bản phát hành đầu tiên, được thực hiện bởi David LaChapelle.[3]

Danh sách bài hát

Phiên bản tại Bắc Mỹ

Đĩa 1: Cool Down
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."You Give Good Love"LaLaKashif4:11
2."Saving All My Love for You"Michael Masser, Gerry GoffinMichael Masser3:57
3."Greatest Love of All"Michael Masser, Linda CreedMichael Masser4:54
4."All at Once"Michael Masser, Jeffrey OsborneMichael Masser4:29
5."If You Say My Eyes Are Beautiful" (hợp tác với Jermaine Jackson)Elliot WillenskyJermaine Jackson, Tom Keane4:20
6."Didn't We Almost Have It All"Michael Masser, Will JenningsMichael Masser4:38
7."Where Do Broken Hearts Go"Frank Wildhorn, Chuck JacksonNarada Michael Walden4:38
8."All the Man That I Need"Dean Pitchford, Michael GoreNarada Michael Walden3:57
9."Run to You"Allan Rich, Jud FriedmanDavid Foster4:27
10."I Have Nothing"David Foster, Linda ThompsonDavid Foster4:53
11."I Will Always Love You"Dolly PartonDavid Foster4:28
12."Exhale (Shoop Shoop)"BabyfaceBabyface3:25
13."Why Does It Hurt So Bad"BabyfaceBabyface4:40
14."I Believe in You and Me"David Wolfert, Sandy LinzerMervyn Warren, Whitney Houston3:54
15."Heartbreak Hotel" (hợp tác với Faith EvansKelly Price)Carsten Schack, Kenneth Karlin, Tamara SavageSoulshock & Karlin4:06
16."My Love Is Your Love"Wyclef Jean, Jerry DuplessisWyclef Jean, Jerry "Wonder" Duplessis4:19
17."Same Script, Different Cast" (song ca với Deborah Cox)Anthony Crawford, Shae Jones, Stacey Dove Daniels, Montell Jordan"Shep" Crawford4:58
18."Could I Have This Kiss Forever" (Metro Mix) (song ca với Enrique Iglesias)Diane WarrenDavid Foster3:55
Đĩa 2: Throw Down
STTNhan đềSáng tácSản xuất / RemixerThời lượng
1."Fine"Raphael Saadiq, Kamaal FareedRaphael Saadiq, Q-Tip3:35
2."If I Told You That" (song ca với George Michael)Rodney Jerkins, Fred Jerkins III, LaShawn Daniels, Tony EstesRodney Jerkins (Hỗ trợ sản xuất: George Michael)4:33
3."It's Not Right but It's Okay" (Thunderpuss Mix)Rodney Jerkins, Fred Jerkins III, LaShawn Daniels, Isaac Phillips, Tony EstesRodney Jerkins / Thunderpuss 2000 (Chris Cox, Barry Harris)4:15
4."My Love Is Your Love" (Jonathan Peters Mix)Wyclef Jean, Jerry DuplessisWyclef Jean, Jerry "Wonder" Duplessis / Jonathan Peters, Tony Coluccio4:18
5."Heartbreak Hotel" (hợp tác với Faith Evans và Kelly Price) (Hex Hector Mix)Carsten Schack, Kenneth Karlin, Tamara SavageSoulshock & Karlin / Hex Hector4:20
6."I Learned from the Best" (HQ² Mix)Diane WarrenDavid Foster / Hex Hector, Mac Quayle4:23
7."Step by Step" (Junior Vasquez Mix)Annie LennoxStephen Lipson / Junior Vasquez4:04
8."I'm Every Woman" (Clivilles & Cole Mix)Nickolas Ashford, Valerie SimpsonNarada Michael Walden / Robert Clivilles, David Cole4:30
9."Queen of the Night" (CJ Mackintosh Mix)L.A. Reid, Babyface, Whitney HoustonL.A. Reid, Babyface, Whitney Houston, Daryl Simmons / CJ Mackintosh3:45
10."I Will Always Love You" (Hex Hector Mix)Dolly PartonDavid Foster / Hex Hector4:48
11."Love Will Save the Day" (Jellybean & David Morales Mix)Toni C.Jellybean / Jellybean, David Morales5:06
12."I'm Your Baby Tonight" (Dronez Mix)L.A. Reid, BabyfaceL.A. Reid, Babyface / The Dronez (aka Harry "Choo-Choo" Romero, José Nunez, Erick Morillo)5:05
13."So Emotional" (David Morales Mix)Billy Steinberg, Tom KellyNarada Michael Walden / David Morales3:57
14."I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)" (Junior Vasquez Mix)George Merrill, Shannon RubicamNarada Michael Walden / Junior Vasquez4:24
15."How Will I Know" (Junior Vasquez Mix)George Merrill, Shannon Rubicam, Narada Michael WaldenNarada Michael Walden / Junior Vasquez4:09
16."Greatest Love of All" (Junior Vasquez Mix)Michael Masser, Linda CreedMichael Masser / Junior Vasquez5:09
17."One Moment in Time"Albert Hammond, John BettisNarada Michael Walden4:47
18."The Star Spangled Banner" (Trình diễn trực tiếp ngày 27 tháng 1 năm 1991 tại Super Bowl XXV)Francis Scott KeyHỗ trợ: John Clayton, Jr. với the Florida Orchestra2:15
Đĩa bổ sung tại Circuit City
STTNhan đềThời lượng
1."Greatest Love of All" (Club 69 Mix)11:54
2."So Emotional" (David Morales Emotional Club Mix)11:21

Phiên bản quốc tế

Đĩa 1: Cool Down
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Saving All My Love for You"Michael Masser, Gerry GoffinMichael Masser3:57
2."Greatest Love of All"Michael Masser, Linda CreedMichael Masser4:52
3."One Moment in Time"Albert Hammond, John BettisNarada Michael Walden4:46
4."I Have Nothing"David Foster, Linda ThompsonDavid Foster4:51
5."I Will Always Love You"Dolly PartonDavid Foster4:27
6."Run to You"Allan Rich, Jud FriedmanDavid Foster4:27
7."You Give Good Love"LaLaKashif4:11
8."All at Once"Michael Masser, Jeffrey OsborneMichael Masser4:30
9."Where Do Broken Hearts Go"Frank Wildhorn, Chuck JacksonNarada Michael Walden4:38
10."If You Say My Eyes Are Beautiful" (song ca với Jermaine Jackson)Elliot WillenskyJermaine Jackson, Tom Keane4:20
11."Didn't We Almost Have It All"Michael Masser, Will JenningsMichael Masser4:38
12."All the Man That I Need"Dean Pitchford, Michael GoreNarada Michael Walden3:56
13."Exhale (Shoop Shoop)"BabyfaceBabyface3:25
14."Count on Me" (song ca với CeCe Winans)Babyface, Whitney Houston, Michael HoustonBabyface4:27
15."I Believe in You and Me"David Wolfert, Sandy LinzerMervyn Warren, Whitney Houston3:55
16."I Learned from the Best"Diane WarrenDavid Foster4:23
17."Same Script, Different Cast" (song ca với Deborah Cox)Anthony Crawford, Shae Jones, Stacey Dove Daniels, Montell Jordan"Shep" Crawford5:00
18."Could I Have This Kiss Forever" (Metro Mix) (song ca với Enrique Iglesias)Diane WarrenDavid Foster3:55
Đĩa 2: Throw Down
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."If I Told You That" (song ca với George Michael)Rodney Jerkins, Fred Jerkins III, LaShawn Daniels, Tony EstesRodney Jerkins (Hỗ trợ sản xuất: George Michael)4:33
2."Fine"Raphael Saadiq, Kamaal FareedRaphael Saadiq, Q-Tip3:35
3."My Love Is Your Love"Wyclef Jean, Jerry DuplessisWyclef Jean, Jerry "Wonder" Duplessis4:18
4."It's Not Right but It's Okay"Rodney Jerkins, Fred Jerkins III, LaShawn Daniels, Isaac Phillips, Tony EstesRodney Jerkins4:49
5."Heartbreak Hotel" (hợp tác với Faith Evans và Kelly Price)Carsten Schack, Kenneth Karlin, Tamara SavageSoulshock & Karlin4:35
6."Step by Step"Annie LennoxStephen Lipson4:12
7."Queen of the Night" (CJ Mackintosh Mix)L.A. Reid, Babyface, Whitney HoustonL.A. Reid, Babyface, Whitney Houston, Daryl Simmons3:46
8."I'm Every Woman"Nickolas Ashford, Valerie SimpsonNarada Michael Walden4:45
9."Love Will Save the Day"Toni C.Jellybean5:21
10."I'm Your Baby Tonight"L.A. Reid, BabyfaceL.A. Reid, Babyface4:58
11."So Emotional"Billy Steinberg, Tom KellyNarada Michael Walden4:32
12."I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)"George Merrill, Shannon RubicamNarada Michael Walden4:49
13."How Will I Know"George Merrill, Shannon Rubicam, Narada Michael WaldenNarada Michael Walden4:33
14."I Will Always Love You" (Hex Hector Mix)Dolly PartonDavid Foster / phối lại bởi Hex Hector4:52
15."Greatest Love of All" (Club 69 Mix)Michael Masser, Linda CreedMichael Masser / phối lại bởi Peter Rauhofer4:43
16."It's Not Right But It's Okay" (Thunderpuss Mix)Rodney Jerkins, Fred Jerkins III, LaShawn Daniels, Isaac Phillips, Tony EstesRodney Jerkins / Thunderpuss 2000 (Chris Cox, Barry Harris)4:16
17."I'm Your Baby Tonight" (Dronez Mix)L.A. Reid, BabyfaceL.A. Reid, Babyface / phối lại bởi the Dronez5:03

Whitney: The Unreleased Mixes

Whitney: The Unreleased Mixes
STTNhan đềThời lượng
1."How Will I Know" (Junior Vasquez Mix)7:38
2."Greatest Love of All" (Club 69 Mix)11:54
3."I'm Every Woman" (Clivilles & Cole Every Woman's House/Club Mix)10:21
4."Greatest Love of All" (Junior Vasquez Club Mix)12:33
5."Love Will Save The Day" (Jellybean & David Morales 1987 Classic Underground Mix)7:37
6."I Will Always Love You" (Hex Hector Club Mix)9:56
7."So Emotional" (David Morales Emotional Club Mix)11:21
8."I'm Your Baby Tonight" (Dronez Mix)8:33
Tổng thời lượng:1:19:52

Xếp hạng

Chứng nhận

Lịch sử phát hành

Nước Ngày Nhãn hiệu
Hoa Kỳ 16 tháng 5 năm 2000 Arista
The Unreleased Mixes
Toàn cầu 6 tháng 6 năm 2006 J Records
The Essential
Vương quốc Anh 10 tháng 1 năm 2011 Sony

Tham khảo

  1. ^ “Houston's Latest 'Hits' Is Full Of Lots Of Little Extras”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ “Essential Whitney Houston: Whitney Houston: Music”. Amazon.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2012.
  3. ^ Day, Elizabeth (ngày 18 tháng 2 năm 2012). “David LaChapelle: 'Fashion, beauty and glamour are the mark of civilisation' – qua The Guardian.
  4. ^ “Ranking Semanal Pop” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Argentine Chamber of Phonograms and Videograms Producers. ngày 12 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2012. Note: Reader must define search parameters as "Ranking Semanal Pop" and "19/02/2012".
  5. ^ "Australiancharts.com – Whitney Houston – The Greatest Hits" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2017.
  6. ^ "Austriancharts.at – Whitney Houston – The Greatest Hits" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2017.
  7. ^ "Ultratop.be – Whitney Houston – The Greatest Hits" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2017.
  8. ^ "Ultratop.be – Whitney Houston – The Greatest Hits" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2017.
  9. ^ “Top Albums/CDs – Volume 71, No. 4, May 29, 2000”. RPM. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2011.
  10. ^ "Whitney Houston Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2017.
  11. ^ a b “Top 10 in Europe” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  12. ^ "Dutchcharts.nl – Whitney Houston – The Greatest Hits" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  13. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  14. ^ "Whitney Houston: The Greatest Hits" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2017.
  15. ^ "Lescharts.com – Whitney Houston – The Greatest Hits" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  16. ^ “Whitney Houston - Offizielle Deutsche Charts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  17. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2000. 25. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  18. ^ “GFK Album Chart Archives Ireland”. GFK Chart-Track. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  19. ^ "Italiancharts.com – Whitney Houston – The Greatest Hits" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  20. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  21. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  22. ^ "Charts.nz – Whitney Houston – The Greatest Hits" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2017.
  23. ^ "Norwegiancharts.com – Whitney Houston – The Greatest Hits" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  24. ^ 27 tháng 5 năm 2000/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  25. ^ Fernando Salaverri (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  26. ^ "Swedishcharts.com – Whitney Houston – The Greatest Hits" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  27. ^ "Swisscharts.com – Whitney Houston – The Greatest Hits" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  28. ^ "Whitney Houston | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  29. ^ 27 tháng 5 năm 2000/115/ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  30. ^ "Whitney Houston Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  31. ^ "Whitney Houston Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  32. ^ "Whitney Houston Chart History (Top Catalog Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2017.
  33. ^ a b c d e f “Australian-charts.com - Whitney Houston - The Essential”. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2012.
  34. ^ Whitney: The Greatest Hits on Canadian Albums Chart”. Billboard. ngày 10 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2012.
  35. ^ “Whitney Houston - Essential”. hdu-toplista.com. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2012.
  36. ^ ds. “ČNS IFPI”.
  37. ^ “Whitney Houston - Offizielle Deutsche Charts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  38. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2012.
  39. ^ “GFK Album Chart Archives Ireland”. GFK Chart-Track. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  40. ^ “FIMI - Classifiche - FIMI”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2012.
  41. ^ “Archived copy” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2012.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  42. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  43. ^ “South African Albums Chart Top 20”. Recording Industry of South Africa. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  44. ^ “South Korea Gaon Albums Chart (Week: ngày 12 tháng 2 năm 2012 to ngày 18 tháng 2 năm 2012”. Gaon Chart. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
  45. ^ “2012 Top 40 Official Albums Chart UK Archive 10th March 2012”. officialcharts.com. The Official Charts Company. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
  46. ^ “2012 Top 40 R&B Albums Archive 3rd March 2012”. officialcharts.com. The Official Charts Company. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
  47. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 2000”. ARIA. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  48. ^ “Austriancharts.at – Jahreshitparade 2000”. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  49. ^ “Jaaroverzichten 2000” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  50. ^ “Rapports annueles 2000” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  51. ^ “TOP20.dk © 2000”. ngày 30 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  52. ^ “Jaaroverzichten - Album 2000” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  53. ^ “European Top 100 Albums 2000” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  54. ^ “Musiikkituottajat – Tilastot – Myydyimmät levyt”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  55. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 2000” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  56. ^ “Gli album più venduti del 2000”. Hit Parade Italia. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  57. ^ “2000年 アルバム年間TOP100” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  58. ^ “Topp 40 Album Vår 2000” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  59. ^ “Topp 40 Album Sommer 2000” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  60. ^ “Årslista Album (inkl samlingar) – År 2000” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  61. ^ “Swiss Year-end Charts 2000”. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  62. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 2000”. OCC. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  63. ^ a b “2000: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  64. ^ “UK Year-End Charts 2001” (PDF). The Official Charts Company. ChartsPlus. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  65. ^ “UK Year-End Charts 2001” (PDF). The Official Charts Company. ChartsPlus. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  66. ^ “UK Year-End Charts 2001” (PDF). The Official Charts Company. ChartsPlus. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2009.
  67. ^ a b “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Urban Albums 2012”. ARIA Charts. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2013.
  68. ^ “2012 Top Billboard 200 Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2012.
  69. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2014.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  70. ^ “Year End Chart 2012” (PDF). OfficialChartsCompany. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  71. ^ “The Noughties' Official UK Albums Chart Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 19. ngày 30 tháng 1 năm 2010.
  72. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2012 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  73. ^ “Chứng nhận album Áo – Whitney Houston – Whitney: The Greatest Hits” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  74. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2000” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  75. ^ “Chứng nhận album Brasil – Whitney Houston – Whitney: The Greatest Hits” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil.
  76. ^ “Chứng nhận album Canada – Whitney Houston – Whitney: The Greatest Hits” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  77. ^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Whitney Houston – Whitney: The Greatest Hits” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  78. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
  79. ^ “Chứng nhận album Pháp – Whitney Houston – Whitney: The Greatest Hits” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  80. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Whitney Houston; 'Whitney: The Greatest Hits')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  81. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Whitney Houston – Whitney: The Greatest Hits” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản.
  82. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Whitney Houston – Whitney: The Greatest Hits” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Enter Whitney: The Greatest Hits in the "Artiest of titel" box.
  83. ^ PHẢI CUNG CẤP ÍT NHẤT certyear HOẶC id CHO CHỨNG NHẬN BỒ ĐÀO NHA.
  84. ^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha – Whitney Houston – Whitney: The Greatest Hits”. El portal de Música. Productores de Música de España.
  85. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2000” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  86. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Whitney: The Greatest Hits')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  87. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Whitney Houston – Whitney: The Greatest Hits” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Whitney: The Greatest Hits vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  88. ^ http://www.billboard.com/articles/news/480519/new-whitney-houston-hits-album-due-this-fall
  89. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Whitney Houston – Whitney: The Greatest Hits” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  90. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2000”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế.
  91. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2005 DVDs” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  92. ^ “Chứng nhận video Argentina – Whitney Houston – Whitney: The Greatest Hits” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas.
  93. ^ “Chứng nhận video Brasil – Whitney Houston – Whitney: The Greatest Hits” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil.
  94. ^ http://www.promusicae.es/files/listassemanales/dvds/top%2020%20dvd%20%28publicar%29_w09.2012.pdf
  95. ^ “Chứng nhận video Anh Quốc – Whitney Houston – Whitney: The Greatest Hits” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn video trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Whitney: The Greatest Hits vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  96. ^ “Chứng nhận video Hoa Kỳ – Whitney Houston – Whitney: The Greatest Hits” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  97. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Whitney Houston – The Essential” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập The Essential vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Artikel atau sebagian dari artikel ini mungkin diterjemahkan dari Searing di en.wikipedia.org. Isinya masih belum akurat, karena bagian yang diterjemahkan masih perlu diperhalus dan disempurnakan. Jika Anda menguasai bahasa aslinya, harap pertimbangkan untuk menelusuri referensinya dan menyempurnakan terjemahan ini. Anda juga dapat ikut bergotong royong pada ProyekWiki Perbaikan Terjemahan. (Pesan ini dapat dihapus jika terjemahan dirasa sudah cukup tepat. Lihat pula: panduan penerjemahan art...

 

Le informazioni riportate non sono consigli medici e potrebbero non essere accurate. I contenuti hanno solo fine illustrativo e non sostituiscono il parere medico: leggi le avvertenze. Clindamicina Caratteristiche generaliFormula bruta o molecolareC18H33ClN2O5S Massa molecolare (u)424,98 g/mol Numero CAS18323-44-9 Numero EINECS242-209-1 Codice ATCJ01FF01 PubChem29029 e 446598 DrugBankDB01190 SMILESCCCC1CC(N(C1)C)C(=O)NC(C2C(C(C(C(O2)SC)O)O)O)C(C)Cl Dati farmacocineticiBiodisponibilità90% Emi...

 

Motorway in Northern Ireland connecting Belfast and Dungannon This article is about the M1 in Northern Ireland. For other uses, see M1 (disambiguation). M1Route informationPart of E01 and E18 Length38.0 mi (61.2 km)Existed1962–presentHistoryConstructed 1962–1968Major junctionsEast endBelfastMajor intersections J12 → M12 MotorwayWest endDungannon LocationCountryUnited KingdomConstituent countryNorthern IrelandPrimarydestinationsLisburn, Lurgan, Craigavon, Portado...

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (يناير 2022) معادلات التلغراف في التقنية الكهربائية (بالإنجليزية: telegraph equations) هما معادلتان تفاضليتان خطيتان تصف الجهد و

 

1941–1942 World War II military campaign Malayan campaignPart of the Pacific War of World War IITroops of the Imperial Japanese Army crouch on a street in Johor Bahru in the final stages of the Malayan campaignDate8 December 1941 – 15 February 1942 (2 months, and 8 days)LocationBritish MalayaResult Japanese victory Surrender or expulsion of all British Empire forces in MalayaTerritorialchanges Japanese occupation of MalayaBelligerents  British Empire United Kingdom Ind...

 

This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: World Muaythai Federation – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2018) (Learn how and when to remove this template message) The World Muaythai Federation also known as World Professional Muaythai Federation or WPMF was formed in 1995 by the Professional Boxing Association of Thailand (PAT) a...

2004 EP by Poster ChildrenOn the OffensiveEP by Poster ChildrenReleasedSeptember 21, 2004GenreAlternative rockLength20:00LabelHidden AgendaPoster Children chronology No More Songs About Sleep and Fire(2004) On the Offensive(2004) On the Offensive is an EP released by Poster Children in 2004. It is composed of politically themed cover songs. Track listing Clampdown – 3:17 (originally by the Clash) (We Don't Need This) Fascist Groove Thang – 3:16 (originally by Heaven 17) The New Wo...

 

Pál KinizsiComes dan Kapten-JenderalPál KinizsiLambangPasanganBenigna MagyarRincianGelar Comes) Kapten-Jenderal (generalis capitaneus) Lahir1432Meninggal1494PekerjaanBangsawan dan jenderal Hungaria Pál Kinizsi (1432–1494) adalah seorang jenderal Hungaria yang mengabdi untuk Raja Matthias Corvinus. Ia bergelar comes Temes dari tahun 1484 dan Kapten Jenderal Daratan Rendah. Ia dikenal karena berhasil mengalahkan pasukan Utsmaniyah dalam Pertempuran Breadfield pada Oktober 1479. Setelah kem...

 

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This biography of a living person includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately, especially if potentially libelous or harmful. Please help to improve this article by introducing more prec...

1936 film by David Selman The Cowboy StarPoster for the filmDirected byDavid SelmanScreenplay byFrances GuihanStory byFrank MelfordCornelius ReeceProduced byHarry L. DeckerStarringCharles StarrettCinematographyAllen G. SieglerEdited byWilliam LyonProductioncompanyColumbia PicturesDistributed byColumbia PicturesRelease date November 20, 1936 (1936-11-20) (US)[1] Running time56 minutesCountryUnited StatesLanguageEnglish The Cowboy Star is a 1936 American Western film ...

 

Genus of spiders Tinytrella Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Arthropoda Subphylum: Chelicerata Class: Arachnida Order: Araneae Infraorder: Araneomorphae Family: Anapidae Genus: Tinytrella Species: T. pusilla Binomial name Tinytrella pusilla(Forster, 1959)[1] Tinytrella is a genus of spiders in the family Anapidae. It was first described in 2010 by Rix & Harvey. As of 2017[update], it contains only one species, Tinytrella pusilla, f...

 

Sporting event delegationCuraçao at the2019 World Aquatics ChampionshipsFlag of CuraçaoFINA codeCURNational federationSwimming Federation of Curaçaoin Gwangju, South KoreaCompetitors3 in 1 sportMedals Gold 0 Silver 0 Bronze 0 Total 0 World Aquatics Championships appearances201520172019202220232024 Curaçao competed at the 2019 World Aquatics Championships in Gwangju, South Korea from 12 to 28 July. Swimming Main article: Swimming at the 2019 World Aquatics Championships Curaçao entered th...

Archaeological site in Iraq Abu Salabikh{{{1}}}Shown within IraqLocationAl-Qādisiyyah Governorate, IraqRegionMesopotamiaCoordinates32°16′00″N 45°05′00″E / 32.26667°N 45.08333°E / 32.26667; 45.08333TypeSettlementHistoryFoundedEarly Uruk periodSite notesExcavation dates1963-65, 1975–90ArchaeologistsDonald P. Hansen, Nicholas Postgate The archaeological site of Abu Salabikh (Tell Abū Ṣalābīkh), around 20 km (12 mi) northwest of the site ...

 

Legislation of the 117th United States Congress Bipartisan Safer Communities ActLong titleAn act to make our communities safer.Acronyms (colloquial)BSCAEnacted bythe 117th United States CongressEffectiveJune 25, 2022CitationsPublic lawPub. L.Tooltip Public Law (United States) 117–159 (text) (PDF)Statutes at Large136 Stat. 1313CodificationU.S.C. sections created6 U.S.C. § 665k18 U.S.C. § 932, § 933, § 934U.S.C. sections amended1...

 

Place in Bari, SomaliaCape Guardafui Gees GardafuulCapo GuardafuiAromata promontoriumCape Guardafui c. 1900Nicknames: Ras Asirراس عسيرCape Guardafui locationCoordinates: 11°50′N 51°17′E / 11.833°N 51.283°E / 11.833; 51.283Country SomaliaRegionBariTime zoneUTC+3 (EAT) Cape Guardafui (Somali: Gees Gardafuul, or Raas Caseyr, or Ras Asir, Arabic: راس عسير, Italian: Capo Guardafui) is a headland in the autonomous Puntland region in Somalia. C...

Historic trading outpost and provincial park in Saskatchewan, Canada For other places with this name see Fort Pitt (disambiguation). Fort Pitt waskahikansis (Cree) 'little fort' Itakapioxis (Blackfoot) 'circle of houses'[1] Battle of Fort PittLocationFrenchman Butte, Saskatchewan, CanadaCoordinates53°34′16″N 109°47′31″W / 53.571°N 109.792°W / 53.571; -109.792Built1829[2]Original useTrading postDemolished1885Rebuilt1886 (partial) Na...

 

Questa voce o sezione sull'argomento atleti non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. James Beckford James Beckford nel 2012. Nazionalità  Giamaica Atletica leggera Specialità Salto in lungo, salto triplo Record salto in lungo 8,62 m salto triplo 17,92 m Palmarès Competizione Ori Argenti Bron...

 

Management framework This article is about software development framework. For other uses, see Scrum. This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Scrum software development –&...

Constituent polity of the United States American states redirects here. For the international organization, see Organization of American States. StateAlso known as:Commonwealth(the self-designation of four states)CategoryFederated stateLocationUnited StatesNumber50PopulationsSmallest: Wyoming, 576,851Largest: California, 39,538,223[1]AreasSmallest: Rhode Island, 1,545 square miles (4,000 km2)Largest: Alaska, 665,384 square miles (1,723,340 km2)[2]GovernmentState gove...

 

AwardDefence Force Merit DecorationTypeMilitary decoration for meritAwarded forDistinguished service of high quality and utmost devotion to dutyCountry BophuthatswanaPresented bythe State PresidentEligibilityOfficersStatusDiscontinued in 1994Established1982Ribbon bar BDF pre-1994 & SANDF post-2002 orders of wearNext (higher)BDF precedence: Distinguished Gallantry Cross SANDF precedence: Star for Conspicuous Leadership Next (lower)BDF succession: Distinguished Gallantry Medal SA...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!