Vết đứt gãy

Lược đồ hình dạng bên ngoài của thanh kim loại tròn sau khi thử nghiệm độ bền kéo.
(a) Vết đứt gãy tính giòn;
(b) Vết đứt gãy tính dẻo sau khi ép nén cục bộ;
(c) Vết đứt gãy hoàn toàn dẻo

Vết đứt gãy (chữ Anh: Fracture, chữ Trung: 斷裂 / 断裂, Hán - Việt: Đoạn liệt) là biểu trưng cơ bản của tính năng cơ học vật liệucơ học kết cấu. Căn cứ vào kích thước của biến dạng dẻo phát sinh trước đứt gãy, có thể lấy vết đứt gãy của vật liệu chia làm hai loại lớn là vết đứt gãy tính giòn và vết đứt gãy tính dẻo. Tuỳ theo sự khác biệt của vật liệu và điều kiện, vết đứt gãy mỏi dưới tác dụng tải trọng tuần hoàn, vết đứt gãy rão dưới nhiệt độ cao, vết đứt gãy ăn mòn do ứng suất dưới tác dụng môi trường tự nhiên, tất cả đều được biểu hiện là vết đứt gãy tính giòn và vết đứt gãy tính dẻo.[1]

Loại hình vết đứt gãy

Vết đứt gãy tính giòn

Vết đứt gãy tính giòn điển hình ở thủy tinh.

Vết đứt gãy tính giòn (chữ AnhBrittle fracture, chữ Trung: 脆性斷裂 / 脆性断裂, Hán - Việt: Thuý tính đoạn liệt) là vết đứt gãy không có hoặc chỉ đi theo với hàm lượng cực kì nhỏ biến dạng dẻo. Vết đứt gãy của thủy tinh không phát sinh bất luận biến dạng dẻo gì, là vết đứt gãy tính giòn điển hình; tuy nhiên, vết đứt gãy của kim loại luôn luôn đi theo cùng biến dạng dẻo, vì vậy mới nói vết đứt gãy tính giòn của kim loại chỉ là tương đối.

Theo lí thuyết của Gri-phít (Griffith), ứng suất cực hạn để phá vỡ các liên kết giữa các phân tử bằng:[2]

trong đó:

môđun đàn hồi,

năng lượng bề mặt,

là thông số mạng lưới tinh thể.

Vết đứt gãy gây ra sự phá huỷ của vật liệu, diễn biến theo hai thời kì: thời kì một là thời kì phát sinh vết đứt gãy, thời kì hai là thời kì phát triển vết đứt gãy trong mạng lưới tinh thể.

Căn cứ vào đường đi của vết nứt (crack) mở rộng, vết đứt gãy tính giòn lại có thể chia thêm là vết đứt gãy thớ chẻ và vết đứt gãy giữa các tinh thể.

Vết đứt gãy thớ chẻ

Vết đứt gãy thớ chẻ (chữ Anh: Cleavage fracture, chữ Trung: 解理斷裂 / 解理断裂, Hán - Việt: Giải lí đoạn liệt) là một loại vết đứt gãy tính giòn xuyên tinh thể điển hình, kim loại của hệ tinh thể nhất định thông thường đều có một nhóm mặt tinh thể dễ dàng rạn nứt dưới tác dụng ứng suất pháp tuyến, được gọi là mặt thớ chẻ. Một tinh thể nếu phát sinh rạn nứt ở ven sát mặt thớ chẻ, thì được gọi là vết đứt gãy thớ chẻ.

Vết đứt gãy giữa các tinh thể

Vết đứt gãy giữa các tinh thể (chữ Anh: Intercrystalline fracture, chữ Trung: 晶間斷裂 / 晶间断裂, Hán - Việt: Tinh gian đoạn liệt) là vết đứt gãy mà đường đi của nó xuất hiện ven sát ranh giới giữa các hạt tinh thể với các véctơ vị trí không giống nhau. Vết đứt gãy giữa các tinh thể có thể là tính giòn cũng có thể là tính dẻo, để phân biệt ta gọi là vết đứt gãy tính giòn giữa các tinh thể và vết đứt gãy tính dẻo giữa các tinh thể.

Vết đứt gãy tính dẻo

Mẫu thí nghiệm của phá vỡ tính dẻo chịu ứng suất kéo.
Thử nghiệm độ bền kéo của hợp kim nhôm. Đây là loại vết đứt gãy tính dẻo vì ta thấy bề mặt gãy vỡ hình nón và hình chén bị ép nén cục bộ mà thành.
Đường nét bên ngoài của giai đoạn quá trình phá vỡ tính dẻo (ứng suất kéo thuần tuý). Chú thích:
Necking là cổ cột.
Void Nucleation là sự hình thành lỗ hổng.
Void Coalescence là sự hợp nhất lỗ hổng thành đường khâu đứt khúc.
Crack Propagation là sự mở rộng đường khâu đứt khúc.
Separation là sự phá hỏng do cắt bổ.

Vết đứt gãy tính dẻo (chữ Anh: Ductile fracture, chữ Trung: 延性斷裂 / 延性断裂, Hán - Việt: Diên tính đoạn liệt) là vết đứt gãy có đi theo cùng biến dạng dẻo tương đối lớn. Vết đứt gãy tính dẻo điển hình là xuyên qua tinh thể, thông thường có hai loại là vết đứt gãy cắt bổ (shear fracture) và vết đứt gãy hướng pháp tuyến (hoặc hướng chính diện). Vết đứt gãy, dưới tác dụng tải trọng kéo duỗi một trục mặt phẳng khoảng 45° dọc trục kéo duỗi trượt giãn ra, thì gọi là vết đứt gãy cắt bổ. Trong tình huống đơn tinh thể mặt trượt giãn thông thường là mặt di trượt. Thời điểm cắt bổ xuất hiện trên một nhóm mặt di trượt song song, thì hình thành vết đứt gãy cắt bổ kiểu nghiêng dốc. Nếu cắt bổ phát sinh dọc theo hai phương hướng, thì hình thành vết đứt gãy cắt bổ kiểu hình cái đục. Khi dạng phẩm thí nghiệm loại ván dày hoặc trụ tròn kéo duỗi ở một hướng, vết đứt gãy cắt bổ bắt đầu từ trung tâm khu vực cổ cột, đồng thời mở rộng hướng ra phía ngoài. Đường đi của vết đứt gãy vĩ mô thẳng góc với trục kéo duỗi, vết đứt gãy vi mô làm hiện ra hình dạng răng cái cưa, là do vào khoảng thời gian vết nứt của nó mở rộng, nó thật hiện cắt bổ thông qua với trục kéo duỗi thành mặt xen kẽ 30° đến 45°, cho nên loại phương thức vết đứt gãy này thông thường gọi là vết đứt gãy hướng pháp tuyến (hoặc hướng chính diện). Vết đứt gãy cuối cùng của nó là vết đứt gãy cắt bổ thông qua với trục kéo duỗi thành mặt phẳng 45°. Vết đứt gãy tính dẻo là quá trình hình thành, to lớn và tập hợp của lỗ hổng trên các hạt, viên với nhau ở thời kì hai. Vết đứt gãy tính dẻo có hình dạng lõm mềm và dai hoặc lỗ hổng khuôn đúc. 

Vết đứt gãy của hợp kim phi tinh thể về phương diện vi mô biểu hiện là tính giòn, về phương diện vĩ mô biểu hiện là vết đứt gãy tính dẻo.

Dưới điều kiện tải trọng vĩnh hằng cố định hoặc gia tăng không ngớt, cơ chế phát sinh vết đứt gãy của thể rắn khái quát có bốn loại: 

  1. Cơ chế vết đứt gãy thớ chẻ: Ứng suất kéo duỗi khiến cho giữa các nguyên tử phát sinh vết đứt gãy.
  2. Cơ chế vết đứt to lớn của lỗ hổng hình thái khuôn đúc: Lỗ hổng to lớn lên và hoá thô, hoặc thông qua sự chuyển động mang tính mềm dẻo mà phát sinh hoàn toàn cổ cột.
  3. Cơ chế vết đứt gãy rão: Thông qua sự khuếch tán của nguyên tử và khe hở dọc theo phương hướng ứng suất khiến cho lỗ trống to lớn lên và hoá thô.
  4. Cơ chế rạn nứt của ăn mòn do ứng suất: Tốc độ biến dạng tham gia phát sinh vào việc ăn mòn hoá học cục bộ ở đầu nhọn vết nứt.[1]

Độ bền đứt gãy

Đường uốn cong ứng suất - biến dạng điển hình của nhôm
1. Độ bền kéo cực hạn
2. Giới hạn chảy
3. Ứng suất giới hạn theo tỉ giá
4. Vết đứt gãy
5. Ứng suất chuyển vị (thông thường 0,2%)

Độ bền đứt gãy hoặc gọi là độ bền phá huỷ (chữ Anh: Fracture strength hoặc Breaking strength) là tỉ giá giữa lực kéo trong khoảng thời gian vật liệu phát sinh vết đứt gãy và diện tích mặt cắt ngang của vết đứt gãy, tức là ứng suất.[3] Căn cứ vào sự khác biệt tính chất và kích cỡ của vật liệu, thiết bị trắc định của nó cũng có sự biến hoá tương ứng, song nguyên lí chung không thay đổi. Nói chung thông qua với mẫu thí nghiệm, thí nghiệm độ bền kéo mô tả biểu đồ đường uốn cong ứng suất - biến dạng, cốt để thu được độ bền đứt gãy của vật liệu. Độ bền đứt gãy của vật liệu tính dẻo nhỏ hơn độ bền kéo cực hạn của nó, nhưng mà độ bền đứt gãy của vật liệu tính giòn thì bằng với độ bền kéo cực hạn của nó.[3] Nếu vật liệu tính dẻo đạt đến độ bền kéo cực hạn của nó trong tình huống bị điều chỉnh bằng cách chất tải[Chú ý 1], nó sẽ tiếp diễn biến dạng cho đến đứt gãy. Song, nếu tải trọng bị điều chỉnh bằng cách chuyển vị[Chú ý 2], biến dạng của vật liệu có thể tiêu trừ tải trọng, nhằm phòng ngăn đứt gãy xảy ra.

Vật liệu học

Xét về phương hướng, đường kính của mẫu thí nghiệm ở đất đá làm tăng thêm tải trọng tuyến tính, mẫu thí nghiệm lúc đó đạt đến độ bền phá huỷ.

Phòng trừ vết nứt

Trong xây dựng, vết nứt (crack) là biểu hiện của vật liệu bị phá hoại cục bộ khi ứng suất kéo vượt quá khả năng chịu kéo của nó. Đối với vữa trát, bê tông thì vết nứt có thể nhìn thấy bằng mắt thường khi chiều rộng của nó từ 0,005 mét trở lên. Vết nứt làm cho kết cấu dễ bị ăn mòn trong môi trường bất lợi, làm cho kết cấu bị rò rỉ (bể chứa), dẫn đến phá hoại kết cấu... do đó cần phải tính toán hạn chế bề rộng vết nứt hoặc không cho phép vết nứt xuất hiện.

Tham khảo

  • Yip-Wah Chung. Introduction to Materials Science and Engineering. Taylor & Francis. tr. 106.
  • Alan F. Liu. Mechanics and Mechanisms of Fracture: An Introduction. ASM International. tr. 63.

Chú ý

  1. ^ Tình huống đơn giản về ứng suất bị điều chỉnh bằng cách chất tải sẽ để chống đỡ mẫu thí nghiệm ở đầu trên và treo vật nặng ở đầu dưới. Lúc đó tải trọng trên mẫu thử độc lập biến dạng của nó.
  2. ^ Tình huống đơn giản ứng suất bị điều chỉnh bằng cách chuyển vị sẽ để gắn giá đỡ rất cứng vào đầu dưới của mẫu thí nghiệm. Khi giá đỡ mở rộng, nó điều chỉnh chuyển vị của mẫu thí nghiệm, tải trọng trên mẫu thử phụ thuộc biến dạng của nó.

Tham khảo

  1. ^ a b 《中国大百科全书》总编委会.《中国大百科全书》:《中国大百科全书》出版社,2009年。
  2. ^ Petersen, Richard C. “Accurate Critical Stress Intensity Factor Griffith Crack Theory Measurements by Numerical Techniques”. www.ncbi.nlm.nih.gov. PMC 4302413. PMID 25620817.
  3. ^ a b Degarmo, E. Paul; Black, J T.; Kohser, Ronald A. (2003), Materials and Processes in Manufacturing (ấn bản thứ 9), Wiley, tr. 32, ISBN 0-471-65653-4.

Đọc thêm

  • Alireza Bagher Shemirani, Haeri, H., Sarfarazi,V., Hedayat, A., A review paper about experimental investigations on failure behaviour of non-persistent joint.Geomechanics and Engineering, Vol. 13, No. 4, (2017), 535-570, [1]
  • Dieter, G. E. (1988) Mechanical Metallurgy ISBN 0-07-100406-8
  • A. Garcimartin, A. Guarino, L. Bellon and S. Cilberto (1997) " Statistical Properties of Fracture Precursors ". Physical Review Letters, 79, 3202 (1997)
  • Callister, Jr., William D. (2002) Materials Science and Engineering: An Introduction. ISBN 0-471-13576-3
  • Peter Rhys Lewis, Colin Gagg, Ken Reynolds, CRC Press (2004), Forensic Materials Engineering: Case Studies.

Liên kết phía ngoài

Read other articles:

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (ديسمبر 2015) في القواعد الرياضية للجبر الخطي، تقسيم المصفوفة هو تعبير يستخدم لتمثيل مصفوفة ما في صورة جمع أو طرح عدة مصفوفات. وتعتمد العديد من الطرق التكرارية (مثل نظام ...

 

Museo de San Baudilio de Llobregat Can Barraquer, sede central del museo UbicaciónPaís España EspañaLocalidad San Baudilio de LlobregatHistoria y gestiónCreación 1998Inauguración 1998www.museusantboi.org[editar datos en Wikidata] El museo de San Baudilio de Llobregat tiene por objetivo recuperar, conservar, estudiar y dinamizar el patrimonio cultural y la memoria histórica de San Baudilio de Llobregat (Bajo Llobregat).[1]​ Las principales colecciones del museo son...

 

この項目では、DREAMのアルバムについて説明しています。その他の類似するタイトルのアルバムについては「ハンズ・アップ」をご覧ください。 この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: Hands Up! アルバム – ニュース · ...

兵庫県道126号松帆八木線 (ひょうごけんどう126ごう まつほやぎせん)は南あわじ市内を通る一般県道である。 概要 南あわじ市八木養宜上で撮影 路線データ 起点:南あわじ市・養宜上交差点 終点:南あわじ市・西路交差点(西淡三原インターチェンジ前) 総延長:6.586km 地理 通過する自治体 南あわじ市 接続道路 神戸淡路鳴門自動車道西淡三原インターチェンジ(西...

 

Franz Schuh (O-Töne 2008, Wien) Franz Schuh (* 15. März 1947 in Wien) ist ein österreichischer Schriftsteller und Essayist. Inhaltsverzeichnis 1 Leben 2 Auszeichnungen 3 Werke (Auswahl) 4 Literatur 5 Weblinks 6 Einzelnachweise Leben Franz Schuh studierte Philosophie, Geschichte und Germanistik in Wien und schloss das Studium 1975 mit der Promotion Hegel und die Logik der Praxis ab.[1] 1976 bis 1980 war er Generalsekretär der Grazer Autorenversammlung, dann Redakteur der Zeitschrif...

 

Острів Лєскова 56°40′21″ пд. ш. 28°06′00″ зх. д. / 56.67250000002777455° пд. ш. 28.100000000027780089340013° зх. д. / -56.67250000002777455; -28.100000000027780089340013Координати: 56°40′21″ пд. ш. 28°06′00″ зх. д. / 56.67250000002777455° пд. ш. 28.100000000027780089340013° зх. д. / -56.6725000000...

Turkish politician Selma IrmakMember of ParliamentIn office2014–2015ConstituencyŞırnakIn officeNovember 2015 – April 2018 (Dismissed)ConstituencyHakkariCo-Chair of the Democratic Society CongressIn office2014–2016Serving with Hatip Dicle Personal detailsBorn (1971-03-08) 8 March 1971 (age 52)Kızıltepe Selma Irmak (born 8 March 1971, Kızıltepe, Turkey), is a Kurdish politician from Turkey and former MP for the Peace and Democracy Party (BDP) and People`s Democ...

 

This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: GenCon IX Dungeon – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2022) The topic of this article may not meet Wikipedia's general notability guideline. Please help to demonstrate the notability of the topic by citing reliable secondary sources t...

 

Indian mathematician Dinesh ThakurBorn1961IndiaAlma materHarvard University University of BombayScientific careerFieldsMathematicsInstitutionsUniversity of RochesterDoctoral advisorJohn Tate Dinesh S. Thakur is an Indian mathematician and a professor of mathematics at University of Rochester.[1] Before moving to Rochester, Thakur was a professor at University of Arizona.[2] His main research interest is number theory. Early life Thakur was born in Mumbai, India. He attend...

Sporting event delegationSolomon Islands at the2016 Summer OlympicsFlag of the Solomon IslandsIOC codeSOLNOCNational Olympic Committee of Solomon IslandsWebsitewww.oceaniasport.com/solomonin Rio de JaneiroCompetitors3 in 2 sportsFlag bearer Jenly Tegu WiniMedals Gold 0 Silver 0 Bronze 0 Total 0 Summer Olympics appearances (overview)19841988199219962000200420082012201620202024 The Solomon Islands competed at the 2016 Summer Olympics in Rio de Janeiro, Brazil, from 5 to 21 August 2016. Thi...

 

Romanian businessman and politician Gigi BecaliBecali in Iași in 2006Owner of FCSBIncumbentAssumed office 2003Member of the European Parliament for RomaniaIn office14 July 2009 – 8 January 2013Member of the Chamber of DeputiesIn office19 December 2012 – 20 May 2013ConstituencyBucharestPresident of the New Generation PartyIn officeJanuary 2004 – April 2009Preceded byViorel Lis Personal detailsBorn (1958-06-25) 25 June 1958 (age 65)Vădeni, Brăila Cou...

 

Thule Society Thule-GesellschaftNama dalam bahasa JermanThule-GesellschaftSingkatanThuleordenKetua umumWalter Nauhaus[1]PendiriRudolf von SebottendorfDibentuk1918Dibubarkansebelum 1930Didahului olehGermanenordenKantor pusatBerlinSurat kabarMünchener BeobachterIdeologiAntisemitismeAnti-komunismeAnti-imperialismeSentrismePopulismeAgamaAriosofiHimnetidak ada Thule Society (/ˈtuːlə/; Jerman: Thule-Gesellschaft), aslinya Studiengruppe für germanisches Altertum (Kelompok Studi...

2012 single by Sam and the WompBom BomSingle by Sam and the WompReleased19 August 2012Recorded2012Length2:54LabelStiffSongwriter(s) Bloem de Wilde de Ligny Aaron Horn Samuel Ritchie Raz Olsher[1] Sam and the Womp singles chronology Bom Bom (2012) Ravo (2013) Bom Bom is a song by the British-Dutch three-piece music group Sam and the Womp. The track was first released in the United Kingdom on 19 August 2012.[2] The song debuted at number one on the UK Singles Chart with 107,461 ...

 

Indian drama television series SethjiIntertitleGenre Indian soap opera Romance Created byDivye Ratna DixitScreenplay byRoopa DesaiCreative directorsPriyamvada Kant, Nameeta SharmaStarringSee belowCountry of originIndiaOriginal languageHindiNo. of seasons1No. of episodes120ProductionProducerDivye Ratna DixitCamera setupMulti-cameraRunning time22 minutesProduction companyOffshore ProductionsOriginal releaseNetworkZEE TVRelease17 April (2017-04-17) –29 September 2017 (2017-09-29...

 

Japanese manga series and franchise Made in AbyssFirst tankōbon volume cover, featuring Reg (top) and Riko (bottom)メイドインアビス(Meido in Abisu)GenreAdventure[1][2]Dark fantasy[1]Science fiction[2] MangaWritten byAkihito TsukushiPublished byTakeshoboEnglish publisherNA: Seven Seas EntertainmentImprintBamboo ComicsMagazineWeb Comic GammaDemographicSeinenOriginal runOctober 20, 2012 – presentVolumes12 (List of volumes) Further information ...

Energy drink brand This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Hell Energy Drink – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2016) (Learn how and when to remove this template message) Hell Energy DrinkTypeEnergy drinkManufacturerHell Energy Magyarország Kft.Country of origin HungaryIntro...

 

Defunct railway station in New Zealand KawatiriNew Zealand Government Railways (NZGR)regional railRemnants of Kawatiri Station, 2007.General informationLocationState Highway 6 / State Highway 63, KawatiriCoordinates41°41′37.28″S 172°37′2.92″E / 41.6936889°S 172.6174778°E / -41.6936889; 172.6174778Owned byRailways DepartmentLine(s)Nelson SectionPlatformsSingle sideTracksMain line (1)Siding (1)ConstructionParkingNoBicycle facilitiesNoHistoryOpened21 June 1926...

 

Freeware web browser for mobile devices This article is about Opera for mobile. For desktop versions, see Opera (web browser). Opera MobileOpera Browser 74 for AndroidDeveloper(s)OperaStable release76.2.4027.73374  / 28 June 2023Preview release76.0.4027.73226  / 20 June 2023 EnginePresto until 12.16WebKit for 14Blink from 15.0PlatformAndroid[1]Maemo[2]MeeGo[2]S60[1]Windows Mobile[3]Windows[2]TypeMobile browserLicenseFreewareWebsitewww....

Чемпіонат України з футзалу 2017/18 Ліга Екстра-Ліга Спорт Футзал Тривалість 16.09.2017 — 12.05.2018 Кількість команд 10 Регулярний сезон Переможець Хіт (Київ) Найкращий бомбардир Олександр Педяш (Сокіл, ХІТ) 17 голів Плей-оф Переможець фіналу Продексім (Херсон)   Фіналіст Енергія ...

 

AmfibiRentang fosil: Mississippian – sekarang, 350–0 jtyl[1] PreЄ Є O S D C P T J K Pg N Klasifikasi ilmiah Domain: Eukaryota Kerajaan: Animalia Filum: Chordata Kelas: AmphibiaGray 1825[2] Subkelas & ordo Daftar parsial Lepospondyli (punah) Temnospondyli (punah) Lissamphibia (amfibi modern) Anura Urodela Gymnophiona Albanerpetontidae (punah) Seekor katak hijau di gunung Cyclops, Jayapura, Papua Amfibi atau amfibia (Amphibia), umumnya didefinisikan sebagai hewan ...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!