UEFA Champions League 2006–07

UEFA Champions League 2006–07
Chi tiết giải đấu
Thời gian12 tháng 9 năm 2006 - 23 tháng 5 năm 2007
Số đội32 (từ UEFA liên đoàn)
Vị trí chung cuộc
Vô địchÝ A.C. Milan (lần thứ 7)
Á quânAnh Liverpool F.C.
Thống kê giải đấu
Số trận đấu125
Số bàn thắng311 (2,49 bàn/trận)
Vua phá lướiBrasil Kaká (10 bàn)

UEFA Champions League 2006–07 là giải đấu bóng đá cao nhất ở cấp câu lạc bộ của châu Âu thứ 52 tính từ lần đầu khởi tranh và là giải thứ 15 theo thể thức và tên gọi mới UEFA Champions League. Trận chung kết tổ chức tại sân vận động Olympic ở thủ đô Athens của Hy Lạp vào ngày 23 tháng 5 năm 2007 giữa hai câu lạc bộ MilanLiverpool. Milan thắng 2–1, đoạt được Cúp C1 châu Âu lần thứ 7 với hai bàn thắng của Filippo Inzaghi. Bàn thắng của Liverpool do công của Dirk Kuyt.

Sự kiện trước giải đấu

Scandal ở Serie A

Các đội bóng của Ý tham dự giải, theo như kết quả mùa giải 2005–06 lần lượt là Juventus, Milan, Inter MilanFiorentina. Sau scandal Calciopoli, bốn đại diện tham dự giải đấu được lựa chọn lại vào ngày 25 tháng 7.

Một số đội có dính líu vào scandal này bị đánh tụt hạng (Juventus) hoặc trừ điểm ở mùa giải trước (AC Milan, Fiorentina...) Do vậy Inter Milan và Roma vào thẳng vòng đấu bảng, trong khi đó Milan và Chievo tham dự từ vòng sơ loại thứ ba. Ban đầu, Milan không được quyền tham dự Champions League, tuy nhiên sau đó được Liên đoàn bóng đá Ý cho phép tham dự nhưng từ vòng sơ loại [1] Quyết định này của Liên đoàn bóng đá Ý có thể xem là đúng đắn, vì sau đó Milan trở thành nhà vô địch của giải đấu.

Vòng loại

Vòng sơ loại thứ nhất

Lượt đi được tổ chức vào hai ngày 1112 tháng 7 năm 2006, lượt về diễn ra sau đó một tuần vào hai ngày 1819 tháng 7.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Elbasani Albania 1–3 Litva Ekranas 1–0 0–3
FC TVMK Estonia 3–4 Iceland FH Hafnarfjörður 2–3 1–1
Liepājas Metalurgs Latvia 2–1 Kazakhstan Aktobe 1–0 1–1
MyPa Phần Lan 2–0 Wales The New Saints 1–0 1–0
Cork City Cộng hòa Ireland 2–1 Cộng hòa Síp Apollon Limassol 1–0 1–1
Sioni Bolnisi Gruzia 2–1 Azerbaijan Baku 2–0 0–1
F91 Dudelange Luxembourg 0–1 Bắc Macedonia Rabotnički 0–1 0–0
Shakhtyor Belarus 0–2 Bosna và Hercegovina Široki Brijeg 0–1 0–1
Birkirkara Malta 2–5 Quần đảo Faroe B36 0–3 2–2
Linfield Bắc Ireland 3–5 Slovenia Gorica 1–3 2–2
Pyunik Armenia 0–2 Moldova Sheriff Tiraspol 0–0 0–2

Vòng sơ loại thứ hai

Lượt đi được tổ chức vào hai ngày 2526 tháng 7 năm 2006, lượt về diễn ra sau đó một tuần vào hai ngày 12 tháng 8.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Gorica Slovenia 0–5 România Steaua Bucureşti 0–2 0–3
Levski Sofia Bulgaria 4–0 Gruzia Sioni Bolnisi 2–0 2–0
FC Zürich Thụy Sĩ 2–3 Áo Red Bull Salzburg 2–1 0–2
Djurgården Thụy Điển 2–3 Slovakia Ružomberok 1–0 1–3
Debrecen Hungary 2–5 Bắc Macedonia Rabotnički 1–1 1–4
Cork City Cộng hòa Ireland 0–4 Serbia Red Star Belgrade1 0–1 0–3
Fenerbahçe Thổ Nhĩ Kỳ 9–0 Quần đảo Faroe B36 4–0 5–0
Mladá Boleslav Cộng hòa Séc 5–3 Na Uy Vålerenga 3–1 2–2
Sheriff Tiraspol Moldova 1–1(a) Nga Spartak Moscow 1–1 0–0
Liepājas Metalurgs Latvia 1–8 Ukraina Dynamo Kyiv 1–4 0–4
FH Hafnarfjörður Iceland 0–3 Ba Lan Legia Warsaw 0–1 0–2
Copenhagen Đan Mạch 4–2 Phần Lan MyPa 2–0 2–2
Ekranas Litva 3–9 Croatia Dinamo Zagreb 1–4 2–5
Hearts Scotland 3–0 Bosna và Hercegovina Široki Brijeg 3–0 0–0

Vòng sơ loại thứ ba

Lượt đi được tổ chức vào hai ngày 89 tháng 8 năm 2006, lượt về diễn ra sau đó hai tuần vào hai ngày 2223 tháng 8.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Slovan Liberec Cộng hòa Séc 1–2 Nga Spartak Moscow 0–0 1–2
Shakhtar Donetsk Ukraina 4–2 Ba Lan Legia Warsaw 1–0 3–2
Red Bull Salzburg Áo 1–3 Tây Ban Nha Valencia 1–0 0–3
Levski Sofia Bulgaria 4–2 Ý Chievo 2–0 2–2
Hearts Scotland 1–5 Hy Lạp AEK Athens 1–2 0–3
CSKA Moscow Nga 5–0 Slovakia Ružomberok 3–0 2–0
Milan Ý 3–1 Serbia Red Star Belgrade1 1–0 2–1
Galatasaray Thổ Nhĩ Kỳ 6–3 Cộng hòa Séc Mladá Boleslav 5–2 1–1
Standard Liège Bỉ 3–4 România Steaua Bucureşti 2–2 1–2
Austria Wien Áo 1–4 Bồ Đào Nha Benfica 1–1 0–3
Dinamo Zagreb Croatia 1–5 Anh Arsenal 0–3 1–2
Copenhagen Đan Mạch 3–2 Hà Lan Ajax 1–2 2–0
Hamburg Đức (a)1–1 Tây Ban Nha Osasuna 0–0 1–1
Dynamo Kyiv Ukraina 5–3 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe 3–1 2–2
Liverpool Anh 3–2 Israel Maccabi Haifa 2–1 1–12
Lille Pháp 4–0 Bắc Macedonia Rabotnički 3–0 1–0

Các đội bị loại ở vòng sơ loại thứ ba được chuyển xuống đấu ở vòng một Cúp UEFA.

Vòng đấu bảng

Lễ bốc thăm vòng đấu bảng được tiến hành ngày 24 tháng 8 năm 2006 tại Monaco. Vòng bảng tiến hành từ 12 tháng 9 đến 6 tháng 12 năm 2006.

Thể thức xếp hạng

Theo điều 4.05 trong quy định của UEFA mùa bóng này, nếu hai hay nhiều đội cùng điểm với nhau khi kết thúc vòng đấu bảng, các tiêu chí để xếp hạng theo thứ tự như sau:

  1. Thành tích đối đầu trực tiếp giữa các đội
  2. Hiệu số bàn thắng thua khi đối đầu trực tiếp
  3. Bàn thắng sân khách khi đối đầu trực tiếp
  4. Hiệu số bàn thắng thua trong bảng đấu
  5. Bàn thắng ghi được trong bảng đấu
  6. Hệ số UEFA cho câu lạc bộ, tính trong 5 mùa bóng
Màu ký hiệu sử dụng trong bảng
Đội bóng vượt qua vòng bảng, lọt vào vòng loại trực tiếp, tên in đậm
Đội bóng bị loại vòng bảng, xuống chơi ở Cúp UEFA, tên in đậm nghiêng
Đội bóng bị loại vòng bảng, tên in nghiêng

Bảng A

Đội Trận Thắng Hoà Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số Điểm
Anh Chelsea 6 4 1 1 10 4 6 13
Tây Ban Nha Barcelona 6 3 2 1 12 4 8 11
Đức Werder Bremen 6 3 1 2 7 5 2 10
Bulgaria Levski Sofia 6 0 0 6 1 17 -16 0

Bảng B

Đội Trận Thắng Hoà Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số Điểm
Đức Bayern 6 3 3 0 10 3 7 12
Ý Inter 6 3 1 2 5 5 0 10
Nga Spartak Moskva 6 1 2 3 7 11 -4 5
Bồ Đào Nha Sporting 6 1 2 3 3 6 -3 5

Bảng C

Đội Trận Thắng Hoà Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số Điểm
Anh Liverpool 6 4 1 1 11 5 6 13
Hà Lan PSV Eindhoven 6 3 1 2 6 6 0 10
Pháp Bordeaux 6 2 1 3 6 7 -1 7
Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 6 1 1 4 7 12 -5 4

Bảng D

Đội Trận Thắng Hoà Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số Điểm
Tây Ban Nha Valencia 6 4 1 1 12 6 6 13
Ý Roma 6 3 1 2 8 4 4 10
Ukraina Shakhtar Donetsk 6 1 3 2 6 11 -5 6
Hy Lạp Olympiacos 6 0 3 3 6 11 -5 3

Bảng E

Đội Trận Thắng Hoà Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số Điểm
Pháp Lyon 6 4 2 0 12 3 9 14
Tây Ban Nha Real Madrid 6 3 2 1 14 8 6 11
România Steaua Bucureşti 6 1 2 3 7 11 -4 5
Ukraina Dynamo Kyiv 6 0 2 4 5 16 -11 2

Bảng F

Đội Trận Thắng Hoà Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số Điểm
Anh Manchester United 6 4 0 2 10 5 5 12
Scotland Celtic 6 3 0 3 8 9 -1 9
Bồ Đào Nha Benfica 6 2 1 3 7 8 -1 7
Đan Mạch Copenhagen 6 2 1 3 5 8 -3 7

Bảng G

Đội Trận Thắng Hoà Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số Điểm
Anh Arsenal 6 3 2 1 7 3 4 11
Bồ Đào Nha Porto 6 3 2 1 9 4 5 11
Nga CSKA Moscow 6 2 2 2 4 5 -1 8
Đức Hamburg 6 1 0 5 7 15 -8 3

Chú thích:

  • Arsenal nhất bảng do có 1 trận thắng và 1 trận hòa trước Porto

Bảng H

Đội Trận Thắng Hoà Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số Điểm
Ý Milan 6 3 1 2 8 4 4 10
Pháp Lille 6 2 3 1 8 5 3 9
Hy Lạp AEK Athens 6 2 2 2 6 9 -3 8
Bỉ Anderlecht 6 0 4 2 7 11 -4 4

Vòng loại trực tiếp

Các cặp đấu ở vòng loại trực tiếp đều tiến hành hai lượt, ngoại trừ trận chung kết. Trong trường hợp tỉ số hoà sau hai lượt, việc phân định thắng thua được tiến hành bằng cách tính bàn thắng sân khách, nếu cùng bàn thắng sân khách thì ở lượt về sẽ thi đấu hiệp phụ và sút luân lưu nếu hoà ở hiệp phụ.

  Vòng 1/8 Tứ kết Bán kết Chung kết
                                         
 Ý Roma 0 2 2  
 Pháp Lyon 0 0 0  
   Ý Roma 2 1 3  
   Anh Manchester United 1 7 8  
 Pháp Lille 0 0 0
 Anh Manchester United 1 1 2  
   Anh Manchester United 3 0 3  
   Ý Milan 2 3 5  
 Scotland Celtic 0 0 0  
 Ý Milan (hp) 0 1 1  
   Ý Milan 2 2 4
   Đức Bayern 2 0 2  
 Tây Ban Nha Real Madrid 3 1 4
 Đức Bayern (a) 2 2 4  
   Ý Milan 2
   Anh Liverpool 1
 Bồ Đào Nha Porto 1 1 2  
 Anh Chelsea 1 2 3  
   Anh Chelsea 1 2 3
   Tây Ban Nha Valencia 1 1 2  
 Ý Internazionale 2 0 2
 Tây Ban Nha Valencia (a) 2 0 2  
   Anh Chelsea 1 0 1(1)
   Anh Liverpool (p) 0 1 1(4)  
 Hà Lan PSV Eindhoven 1 1 2  
 Anh Arsenal 0 1 1  
   Hà Lan PSV Eindhoven 0 0 0
   Anh Liverpool 3 1 4  
 Tây Ban Nha Barcelona 1 1 2
 Anh Liverpool (a) 2 0 2  

Vòng loại trực tiếp thứ nhất

Lễ bốc thăm vòng loại trực tiếp thứ nhất (vòng 1/8) được tiến hành tại Nyon, Thụy Sĩ vào ngày 15 tháng 12 năm 2006.[2] Đội bóng nhì mỗi bảng (Đội 1) đấu lượt đi trên sân nhà và lượt về trên sân khách.

Lượt đi vào hai ngày 2021 tháng 2 năm 2007, lượt về diễn ra sau đó hai tuần vào 67 tháng 3.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Porto Bồ Đào Nha 2–3 Anh Chelsea 1–1 1–2
Celtic Scotland 0–1 Ý Milan 0–0 0–1(aet)
PSV Eindhoven Hà Lan 2–1 Anh Arsenal 1–0 1–1
Lille Pháp 0–2 Anh Manchester United 0–1 0–1
Roma Ý 2–0 Pháp Lyon 0–0 2–0
Barcelona Tây Ban Nha 2–2(a) Anh Liverpool 1–2 1–0
Real Madrid Tây Ban Nha 4–4(a) Đức Bayern 3–2 1–2
Internazionale Ý 2–2(a) Tây Ban Nha Valencia 2–2 0–0

Tứ kết

Lễ bốc thăm cho các vòng đấu cuối, gồm tứ kết, bán kết và chung kết, được tiến hành vào ngày 9 tháng 3 năm 2007 tại Athens, Hy Lạp.

Lượt đi tứ kết diễn ra ngày 34 tháng 4 và lượt về diễn ra một tuần sau đó vào ngày 1011 tháng 4 năm 2007.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Milan Ý 4–2 Đức Bayern 2–2 2–0
PSV Eindhoven Hà Lan 0–4 Anh Liverpool 0–3 0–1
Roma Ý 3–8 Anh Manchester United 2–1 1–7
Chelsea Anh 3–2 Tây Ban Nha Valencia 1–1 2–1

Bán kết

Lượt đi bán kết diễn ra ngày 2425 tháng 4 và lượt về diễn ra một tuần sau đó vào ngày 12 tháng 5 năm 2007.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Chelsea Anh 1–1(1–4p) Anh Liverpool 1–0 0–1
Manchester United Anh 3–5 Ý Milan 3–2 0–3

Chung kết

Trận chung kết được tổ chức vào ngày 23 tháng 5 năm 2007 tại sân vận động OlympicAthens, Hy Lạp. Không giống như các trận đấu loại trực tiếp ở vòng ngoài, trận chung kết chỉ diễn ra một trận duy nhất, có thể đá hiệp phụ nếu hoà trong 2 hiệp chính và sút luân lưu nếu vẫn hoà trong hai hiệp phụ để phân định thắng thua

Filippo Inzaghi mở tỉ số cho Milan ngay trước khi hết hiệp một. Anh tiếp tục ghi bàn thứ hai ở phút 82, trước khi Dirk Kuyt gỡ lại bàn danh dự cho Liverpool ở phút cuối cùng.

Milan trở thành đại diện của châu Âu tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2007.

Milan Ý2 – 1Anh Liverpool
Inzaghi  45'  82' (Chi tiết) Kuyt  89'
Khán giả: 74.000
Trọng tài: Herbert Fandel (Đức)[3]
UEFA Champions League
Vô địch 2006–07
Ý
A.C. Milan
Lần thứ bảy

Các danh hiệu cá nhân

Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng

Dưới đây là danh sách các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất tại giải (kể từ vòng đấu bảng):

# Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Brasil Kaká Ý Milan 10
2 Anh Peter Crouch Anh Liverpool F.C. 6
Bờ Biển Ngà Didier Drogba Anh Chelsea F.C. 6
Tây Ban Nha Fernando Morientes Tây Ban Nha Valencia CF 6
Hà Lan Ruud van Nistelrooy Tây Ban Nha Real Madrid 6
6 Tây Ban Nha Raúl González Tây Ban Nha Real Madrid 5
7 România Nicolae Dică România FC Steaua Bucureşti 4
Ý Filippo Inzaghi Ý Milan 4
Perú Claudio Pizarro Đức Bayern Munich 4
Anh Wayne Rooney Anh Manchester United 4
Pháp Louis Saha Anh Manchester United 4
Ý Francesco Totti Ý A.S. Roma 4
Tây Ban Nha David Villa Tây Ban Nha Valencia CF 4

Chuyện bên lề

  • Levski Sofia là câu lạc bộ Bulgaria đầu tiên lọt vào vòng bảng của UEFA Champions League, tuy nhiên họ là một trong số ít đội không kiếm được điểm nào ở vòng bảng. Các câu lạc bộ khác là Košice (1997–98), Fenerbahçe (2001–02), Spartak Moskva (2002–03), Anderlecht (2004–05) và Rapid Wien (2005–06).
  • Copenhagen cũng lần đầu xuất hiện ở vòng đấu bảng. Họ đã loại Ajax ở vòng sơ loại thứ ba, có được 7 điểm ở vòng đấu bảng, thắng được các đội bóng tiếng tăm hơn như Manchester UnitedCeltic.
  • AEK Athens giành chiến thắng đầu tiên tại vòng bảng Champions League khi họ đánh bại Lille 1-0 ở lượt đấu thứ tư vòng bảng tại sân nhà Olympic. Họ thắng tiếp Milan ở lượt đấu sau, chỉ thiếu 1 điểm để lọt qua vòng bảng.
  • Cả bốn câu lạc bộ của Anh đều dẫn đầu bảng đấu của mình.
  • Barcelona lập một kỉ lục 15 trận không thua liên tiếp ở Champions League, bắt đầu từ trận đầu tiên ở vòng đấu bảng mùa bóng 2005–06 khi hoà Werder Bremen 1–1 cho đến khi thua Chelsea ở trận thứ ba vòng đấu bảng mùa bóng 2006-07.
  • Celtic lần đầu tiên vượt qua vòng đấu bảng từ khi giải đấu chuyển sang thể thức mới. Sau khi không có câu lạc bộ nào vượt qua vòng đấu bảng ở 13 mùa giải Champions League đầu tiên, Scotland có một đại diện vượt qua vòng bảng ở 3 giải liên tiếp: Rangersmùa giải trước, Celtic ở mùa giải này và mùa giải sau.
  • Có 3 câu lạc bộ của Anh lọt đến bán kết là: Chelsea, Manchester UnitedLiverpool, chiếm tỉ lệ 3/4, cùng với một đại diện của ÝMilan. Nhưng cuối cùng cả 3 đại diện của Anh đều bị loại và Milan mới là đội vô địch giải đấu.
  • Milan giảm giá vé trong trạn cuối cùng vòng bảng gặp Lille xuống chỉ còn có 1 cho những cổ động viên đã mua vé cả mùa ở Serie A, để tránh sự thiếu vắng khán giả tại sân San Siro 80 000 chỗ.[4] Milan đã vượt qua vòng bảng và có chín cầu thủ ở đội hình chính chấn thương, không tham dự trận đấu. Dù đã giảm giá vé đến mức tối đa nhưng chỉ có 27 067 cổ động viên đến sân tại trận đấu đó.[5]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ “Punishments cut for Italian clubs”. BBC Sport. ngày 26 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2007.
  2. ^ “Lịch thi đấu mùa bóng 2006/07”. UEFA.com. 30 tháng 6 năm 2006. Truy cập 21 tháng 12 năm 2007.
  3. ^ “Fandel to keep order in Athens”. UEFA.com. ngày 21 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2007.
  4. ^ Kevin McCarra (ngày 8 tháng 12 năm 2006). “England's plutocrats set the gold standard in Europe”. Guardian Unlimited. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  5. ^ “Match report”. Gazzetta dello Sport.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Hipólito Yrigoyen Vista de la estación hacia el surUbicaciónCoordenadas 34°36′51″S 58°28′21″O / -34.61416667, -58.4725Dirección Avenida 9 de Julio y Hipólito YrigoyenSector MonserratComuna 1Localidad Buenos AiresDatos de la estaciónInauguración 24 de julio de 2013 (10 años)Plataformas 1 (Central)Propietario Gobierno de la Ciudad de Buenos AiresOperador 9 67 91Líneas Bartolomé Mitre ← → Adolfo Alsina [movilidad.buenosaires.gob.ar/metrobus/ Sitio ofi...

 

Всередині Люїна ДейвісаInside Llewyn Davis Жанр драмамузичнийРежисер Джоел та Ітан КоениПродюсер Ітан КоенДжоел КоенСкотт РудінСценарист Ітан КоенДжоел КоенУ головних ролях Оскар АйзекКері МалліганДжон ГудменҐаррет ГедлундДжастін ТімберлейкОператор Бруно ДельбоннельКомп...

 

1937 film by Lesley Selander The BarrierDirected byLesley SelanderWritten byBernard SchubertBased onThe Barrier by Rex BeachProduced byHarry ShermanStarringLeo CarrilloJean ParkerJames EllisonOtto KrugerRobert BarratAndy ClydeCinematographyGeorge BarnesEdited byThomas NeffRobert B. Warwick Jr.Music byGerard CarbonaraProductioncompanyParamount PicturesDistributed byParamount PicturesRelease dateNovember 26, 1937Running time90 minutesCountryUnited StatesLanguageEnglish The Barrier is a 1937 Ame...

الموجل (محلة) تقسيم إداري البلد  اليمن المحافظة محافظة إب المديرية مديرية حبيش العزلة عزلة شباع القرية قرية العلاية السكان التعداد السكاني 2004 السكان 164   • الذكور 77   • الإناث 87   • عدد الأسر 24   • عدد المساكن 26 معلومات أخرى التوقيت توقيت اليمن (+3 غرينيتش) تعديل مص

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (يوليو 2019) ليام كيوغ معلومات شخصية الميلاد 6 سبتمبر 1981 (42 سنة)  أبردين  مركز اللعب وسط الجنسية المملكة المتحدة  المسيرة الاحترافية1 سنوات فريق م. (هـ.) 1997–2002 سلتيك ...

 

Hồng y  Giuse Maria Trịnh Văn Căn Hồng y thứ 2 Việt Nam (1979–1990) Tổng giám mục Trưởng Giáo tỉnh Hà Nội (1978-1990) Tổng giám mục Tổng giáo phận Hà Nội(1978–1990) Chủ tịch Hội đồng Giám mục Việt Nam (1980–1989) Giáo hộiCông giáo RomaChức vụ chính yếu Trưởng Giáo tỉnh Hà Nội Tổng giám mục Tổng giáo phận Hà NộiGiáo tỉnhGiáo tỉnh Hà NộiTòaTổng giáo phận Hà NộiTựu nhiệmNgày 2...

هذه مقالة غير مراجعة. ينبغي أن يزال هذا القالب بعد أن يراجعها محرر مغاير للذي أنشأها؛ إذا لزم الأمر فيجب أن توسم المقالة بقوالب الصيانة المناسبة. يمكن أيضاً تقديم طلب لمراجعة المقالة في الصفحة المخصصة لذلك. (يوليو 2023) زاريتان (مدينة)تقسيم إداريالبلد الأردن تعديل - تعديل مصدر...

 

Імперський меч і піхви в скарбниці Хофбурга Імперський меч (нім. Reichsschwert) — артефакт, церемоніальний меч, є одним з експонатів скарбниці Гофбургзького замку і символів Священної Римської Імперії. Так само відомий як меч святого Маврикія (інший меч з такою ж назвою збер...

 

2014 Hindi song GalliyanCover of the song, featuring actors Sidharth Malhotra and Shraddha KapoorSingle by Ankit Tiwarifrom the album Ek Villain Released8 May 2014 (2014-05-08) (Music Video)9 May 2014 (2014-05-09) (Single)RecordedSuburban Studio in MumbaiGenreFilmi . Acoustic pop . R&BLength5:40LabelT-SeriesComposer(s)Ankit TiwariLyricist(s)Manoj MuntashirProducer(s)Ekta Kapoor Galliyan (transl. Lanes/Streets) is a romantic Hindi song from the 2014 Boll...

Artikel ini bukan mengenai TVRI (saluran televisi), saluran utama TVRI yang dahulu juga dikenal sebagai TVRI Stasiun Pusat Jakarta. TVRI JakartaLPP TVRI Stasiun JakartaKantor pusat LPP TVRI di Jakarta Pusat, yang juga menjadi kantor TVRI JakartaJakarta Pusat, DKI JakartaIndonesiaSaluranDigital: 43 UHF (DVB-T2) (multipleks TVRI Joglo)Virtual: 2SloganMedia Pemersatu BangsaPemrogramanBahasaBahasa IndonesiaBahasa BetawiAfiliasiTVRI, SEA Today & ANTARA TVKepemilikanPemilikLPP TVRIRiwayatSiaran...

 

Ada usul agar Hakim (tinju) digabungkan ke artikel ini. (Diskusikan) Ada usul agar Clinch digabungkan ke artikel ini. (Diskusikan) TinjuPertandingan tinju di Montevideo, Uruguay. Chris Namús (Uruguay) melawan Leticia Rojo (Brasil).Nama lainEnglish boxing, American Boxing, Western BoxingPertama dimainkanYunaniKeberadaanOlimpiadeSejak 688 SM Tinju adalah olahraga dan seni bela diri yang menampilkan dua orang partisipan dengan berat yang serupa bertanding satu sama lain dengan menggunakan tinju...

 

Six-note synthetic chord that appears in compositions by Alexander ScriabinMystic chordComponent intervals from rootmajor secondmajor sixthmajor thirdminor seventhaugmented fourthrootForte no.6–34 In music, the mystic chord or Prometheus chord is a six-note synthetic chord and its associated scale, or pitch collection; which loosely serves as the harmonic and melodic basis for some of the later pieces by Russian composer Alexander Scriabin. Scriabin, however, did not use the chord directly ...

1979 film by Rainer Werner Fassbinder The Marriage of Maria BraunTheatrical posterDirected byRainer Werner FassbinderWritten byPeter MärthesheimerPea FröhlichRainer Werner FassbinderProduced byMichael FenglerStarringHanna SchygullaKlaus LöwitschIvan DesnyGisela UhlenCinematographyMichael BallhausEdited byFranz WalschJuliane LorenzMusic byPeer RabenProductioncompaniesAlbatros FilmproduktionWestdeutscher RundfunkTrio FilmDistributed byUnited ArtistsRelease dates 22 May 1978 (1...

 

Iranian diplomat and political scientist (1934–2023) Davoud Hermidas BavandBorn(1934-11-10)10 November 1934Tehran, PersiaDied12 November 2023(2023-11-12) (aged 89)NationalityIranianAlma materAmerican UniversityUniversity of TehranPolitical partyNational Front Davoud Hermidas-Bavand (Persian: داوود هرمیداس باوند; 10 November 1934 – 12 November 2023) was an Iranian diplomat and political scientist. He was a member of National Front of Iran's leadership council and...

 

Artikel ini perlu dikembangkan dari artikel terkait di Wikipedia bahasa Minangkabau. (2021) klik [tampil] untuk melihat petunjuk sebelum menerjemahkan. Jangan menerjemahkan teks yang berkualitas rendah atau tidak dapat diandalkan. Jika memungkinkan, pastikan kebenaran teks dengan referensi yang diberikan dalam artikel bahasa asing. Setelah menerjemahkan, {{Translated|min|Pangek cubadak}} harus ditambahkan di halaman pembicaraan untuk memastikan kesesuaian hak cipta. Untuk panduan lebih l...

This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Yamaguchi Bank – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2018) (Learn how and when to remove this template message) Yamaguchi BankIndustryFinancial servicesHeadquartersShimonoseki, JapanServicesBankingWebsitewww.yamaguchibank.co.jp The Yamaguchi Bank, Ltd. (山口...

 

Artikel ini sebagian besar atau seluruhnya berasal dari satu sumber. Tolong bantu untuk memperbaiki artikel ini dengan menambahkan rujukan ke sumber lain yang tepercaya. PT Foster Asset ManagementJenisJasa keuanganDidirikanJakarta, Indonesia (2009)Kantorpusat Jakarta, IndonesiaTokohkunciAndreas Yasakasih Presiden DirekturSitus webwww.fosterasset.com Foster Asset Management adalah salah satu Manajer Investasi yang berdiri sejak 2009,dan berkantor pusat di Jakarta. Sejak berdiri hingga tahun 20...

 

Fictional character from Rurouni Kenshin In this Japanese name, the surname is Kamiya. Fictional character Kamiya KaoruRurouni Kenshin characterKamiya Kaoru on the cover of Rurouni Kenshin Kanzenban Volume 4First appearanceRurouni Kenshin Act 1: Kenshin ● Himura BattōsaiCreated byNobuhiro WatsukiPortrayed byEmi TakeiVoiced byJapanese Tomo Sakurai (drama CD) Miki Fujitani (1996 anime series)[1] Rie Takahashi (2023 anime series) English Reba West (1996 anime series, Sony dub)[2&#...

Album by the Lovin' Spoonful Hums of the Lovin' SpoonfulStudio album by the Lovin' SpoonfulReleasedNovember 1966 (1966-11)StudioColumbia 7th Avenue and Bell Sound, New York City[a]Genre Folk rock[2] pop[3] Length26:48LabelKama SutraProducerErik JacobsenThe Lovin' Spoonful chronology What's Up, Tiger Lily?(1966) Hums of the Lovin' Spoonful(1966) The Best of The Lovin' Spoonful(1967) Singles from Hums of the Lovin' Spoonful Rain on the RoofReleased: October...

 

مجلس شورى المجاهدينحلف المطيّبين الأيديولوجية سلفية جهادية التأسيس تشكلت في 15 يناير 2006 انحلت في 16 أكتوبر 2006 مؤسسها أبو مصعب الزرقاوي المنطقة العراق المقر محافظة الأنبار، العراق   دولة العراق الإسلامية التنظيم القادة أبو علي الأنباري ⚔ (5 يناير 2006 – 16 أبريل 2006)أبو مص...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!