UEFA Champions League 2000–01

UEFA Champions League 2000–01
Sân vận động San SiroMilan tổ chức trận chung kết
Chi tiết giải đấu
Thời gian12 tháng 7 – 23 tháng 8 năm 2000 (vòng loại)
12 tháng 9 năm 2000 – 23 tháng 5 năm 2001 (vòng đấu chính)
Số đội32 (vòng bảng)
72 (tổng cộng)
Vị trí chung cuộc
Vô địchĐức Bayern Munich (lần thứ 4)
Á quânTây Ban Nha Valencia
Thống kê giải đấu
Số trận đấu157
Số bàn thắng449 (2,86 bàn/trận)
Vua phá lướiTây Ban Nha Raúl
(7 bàn)

UEFA Champions League 2000–01 là mùa giải thứ 46 của UEFA Champions League, giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hàng đầu châu Âu của UEFA, và là mùa giải thứ chín kể từ khi giải được đổi thương hiệu từ "Cúp C1 châu Âu". Bayern Munich là đội vô địch giải đấu (lần đầu tiên kể từ năm 1976), đánh bại Valencia 5–4 trên chấm luân lưu sau khi hòa 1–1 sau hiệp phụ. Đây là danh hiệu UEFA Champions League đầu tiên của họ và là danh hiệu Cúp C1 châu Âu thứ tư. Đây là thất bại ở trận chung kết thứ hai liên tiếp của Valencia sau trận thua trước Real Madrid ở mùa giải trước. Vòng đấu loại trực tiếp chứng kiến Bayern loại hai nhà vô địch Champions League trước đó, Manchester UnitedReal Madrid, giành chiến thắng cả bốn trận đấu. Trong khi đó, Valencia đánh bại các đội bóng Anh ArsenalLeeds United ở vòng đấu loại trực tiếp trên đường đến trận chung kết.

Trận chung kết năm 2001 chứng kiến cuộc đối đầu của hai đội lọt đến chung kết đã để thua ở hai mùa giải trước, Bayern Munich thua trước Manchester United ở trận chung kết năm 1999 và Valencia thua trước Real Madrid ở trận chung kết năm 2000.

Real Madrid là đương kim vô địch, nhưng đã bị loại bởi Bayern Munich ở vòng bán kết, đội sau đó lên ngôi vô địch.

Vòng loại

Vòng loại thứ nhất

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Birkirkara Malta 2–6 Iceland KR 1–2 1–4
F91 Dudelange Luxembourg 0–6 Bulgaria Levski Sofia 0–4 0–2
Haka Phần Lan 2–2 (a) Bắc Ireland Linfield 1–0 1–2
KÍ Klaksvík Quần đảo Faroe 0–5 Cộng hòa Liên bang Nam Tư Red Star Belgrade 0–3 0–2
Total Network Solutions Wales 2–6 Estonia Levadia Maardu 2–2 0–4
Shirak Armenia 2–3 Belarus BATE Borisov 1–1 1–2
Skonto Latvia 3–5 Azerbaijan Shamkir 2–1 1–4 (s.h.p.)
Sloga Jugomagnat Bắc Macedonia 1–2 Cộng hòa Ireland Shelbourne 0–1 1–1
KF Tirana Albania 4–6 Moldova Zimbru Chişinău 2–3 2–3
FBK Kaunas Litva 4–3 Bosna và Hercegovina Brotnjo 4–0 0–3

Vòng loại thứ hai

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Anderlecht Bỉ 4–2 Cộng hòa Síp Anorthosis 4–2 0–0
Beşiktaş Thổ Nhĩ Kỳ 2–1 Bulgaria Levski Sofia 1–0 1–1
Brøndby Đan Mạch 3–1 Iceland KR 3–1 0–0
Dinamo București România 4–7 Ba Lan Polonia Warsaw 3–4 1–3
Rangers Scotland 4–1 Litva FBK Kaunas 4–1 0–0
Haka Phần Lan 0–1 Slovakia Inter Bratislava 0–0 0–1 (s.h.p.)
Helsingborg Thụy Điển 3–0 Belarus BATE Borisov 0–0 3–0
Red Star Belgrade Cộng hòa Liên bang Nam Tư 4–2 Gruzia Torpedo Kutaisi 4–0 0–2
Shakhtar Donetsk Ukraina 9–2 Estonia Levadia Maardu 4–1 5–1
Slavia Prague Cộng hòa Séc 5–1 Azerbaijan Shamkir 1–0 4–1
Shelbourne Cộng hòa Ireland 2–4 Na Uy Rosenborg 1–3 1–1
Sturm Graz Áo 5–1 Israel Hapoel Tel Aviv 3–0 2–1
Zimbru Chişinău Moldova 2–1 Slovenia Maribor 2–0 0–1
Hajduk Split Croatia 2–4 Hungary Dunaferr 0–2 2–2

Vòng loại thứ ba

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Tirol Innsbruck Áo 1–4 Tây Ban Nha Valencia 0–0 1–4
Zimbru Chişinău Moldova 0–2 Cộng hòa Séc Sparta Prague 0–1 0–1
Brøndby Đan Mạch 0–2 Đức Hamburg 0–2 0–0
Helsingborg Thụy Điển 1–0 Ý Internazionale 1–0 0–0
Beşiktaş Thổ Nhĩ Kỳ 6–1 Nga Lokomotiv Moscow 3–0 3–1
Inter Bratislava Slovakia 2–4 Pháp Lyon 1–2 1–2
Anderlecht Bỉ 1–0 Bồ Đào Nha Porto 1–0 0–0
Herfølge Đan Mạch 0–6 Scotland Rangers 0–3 0–3
Dynamo Kyiv Ukraina 1–1 (a) Cộng hòa Liên bang Nam Tư Red Star Belgrade 0–0 1–1
Polonia Warsaw Ba Lan 3–4 Hy Lạp Panathinaikos 2–2 1–2
Leeds United Anh 3–1 Đức 1860 Munich 2–1 1–0
Sturm Graz Áo 3–2 Hà Lan Feyenoord 2–1 1–1
Dunaferr Hungary 3–4 Na Uy Rosenborg 2–2 1–2
St. Gallen Thụy Sĩ 3–4 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 1–2 2–2
Milan Ý 6–1 Croatia Dinamo Zagreb 3–1 3–0
Shakhtar Donetsk Ukraina 2–1 Cộng hòa Séc Slavia Prague 0–1 2–0 (s.h.p.)

Vòng bảng thứ nhất

Địa điểm của các đội tham dự vòng bảng thứ nhất UEFA Champions League 2000–01.
Nâu: Bảng A; Đỏ: Bảng B; Cam: Bảng C; Vàng: Bảng D;
Xanh lục: Bảng E; Xanh lam: Bảng F; Tím: Bảng G; Hồng: Bảng H.

16 đội thắng từ vòng loại thứ ba, 10 đội vô địch từ các quốc gia hạng 1–10 và 6 đội đứng thứ hai từ các quốc gia hạng 1–6 được bốc thăm vào tám bảng gồm bốn đội mỗi bảng. Hai đội đứng đầu ở mỗi bảng đi tiếp vào vòng bảng thứ hai và đội đứng thứ ba ở mỗi bảng đi tiếp vào vòng 3 của Cúp UEFA 2000–01.

Deportivo La Coruña, Hamburg, Heerenveen, Helsingborg, Leeds United, LyonShakhtar Donetsk có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng.

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Tây Ban Nha RM Nga SPA Đức LEV Bồ Đào Nha SCP
1 Tây Ban Nha Real Madrid 6 4 1 1 15 8 +7 13 Đi tiếp vào vòng bảng thứ hai 1–0 5–3 4–0
2 Nga Spartak Moscow 6 4 0 2 9 3 +6 12 1–0 2–0 3–1
3 Đức Bayer Leverkusen 6 2 1 3 9 12 −3 7 Chuyển qua Cúp UEFA 2–3 1–0 3–2
4 Bồ Đào Nha Sporting CP 6 0 2 4 5 15 −10 2 2–2 0–3 0–0
Nguồn: UEFA

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Anh ARS Ý LAZ Ukraina SHA Cộng hòa Séc SPR
1 Anh Arsenal 6 4 1 1 11 8 +3 13 Đi tiếp vào vòng bảng thứ hai 2–0 3–2 4–2
2 Ý Lazio 6 4 1 1 13 4 +9 13 1–1 5–1 3–0
3 Ukraina Shakhtar Donetsk 6 2 0 4 10 15 −5 6 Chuyển qua Cúp UEFA 3–0 0–3 2–1
4 Cộng hòa Séc Sparta Prague 6 1 0 5 6 13 −7 3 0–1 0–1 3–2
Nguồn: UEFA

Bảng C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Tây Ban Nha VAL Pháp OL Hy Lạp OLY Hà Lan HEE
1 Tây Ban Nha Valencia 6 4 1 1 7 4 +3 13 Đi tiếp vào vòng bảng thứ hai 1–0 2–1 1–1
2 Pháp Lyon 6 3 0 3 8 6 +2 9 1–2 1–0 3–1
3 Hy Lạp Olympiacos 6 3 0 3 6 5 +1 9 Chuyển qua Cúp UEFA 1–0 2–1 2–0
4 Hà Lan Heerenveen 6 1 1 4 3 9 −6 4 0–1 0–2 1–0
Nguồn: UEFA

Bảng D

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Áo SG Thổ Nhĩ Kỳ GAL Scotland RAN Pháp MON
1 Áo Sturm Graz 6 3 1 2 9 12 −3 10 Đi tiếp vào vòng bảng thứ hai 3–0 2–0 2–0
2 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 6 2 2 2 10 13 −3 8 2–2 3–2 3–2
3 Scotland Rangers 6 2 2 2 10 7 +3 8 Chuyển qua Cúp UEFA 5–0 0–0 2–2
4 Pháp Monaco 6 2 1 3 13 10 +3 7 5–0 4–2 0–1
Nguồn: UEFA

Bảng E

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Tây Ban Nha DEP Hy Lạp PAN Đức HAM Ý JUV
1 Tây Ban Nha Deportivo La Coruña 6 2 4 0 6 4 +2 10 Đi tiếp vào vòng bảng thứ hai 1–0 2–1 1–1
2 Hy Lạp Panathinaikos 6 2 2 2 6 5 +1 8 1–1 0–0 3–1
3 Đức Hamburg 6 1 3 2 9 9 0 6 Chuyển qua Cúp UEFA 1–1 0–1 4–4
4 Ý Juventus 6 1 3 2 9 12 −3 6 0–0 2–1 1–3
Nguồn: UEFA

Bảng F

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Đức BAY Pháp PSG Na Uy ROS Thụy Điển HIF
1 Đức Bayern Munich 6 3 2 1 9 4 +5 11 Đi tiếp vào vòng bảng thứ hai 2–0 3–1 0–0
2 Pháp Paris Saint-Germain 6 3 1 2 14 9 +5 10 1–0 7–2 4–1
3 Na Uy Rosenborg 6 2 1 3 13 15 −2 7 Chuyển qua Cúp UEFA 1–1 3–1 6–1
4 Thụy Điển Helsingborg 6 1 2 3 6 14 −8 5 1–3 1–1 2–0
Nguồn: UEFA

Bảng G

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Bỉ AND Anh MU Hà Lan PSV Ukraina DK
1 Bỉ Anderlecht 6 4 0 2 11 14 −3 12 Đi tiếp vào vòng bảng thứ hai 2–1 1–0 4–2
2 Anh Manchester United 6 3 1 2 11 7 +4 10 5–1 3–1 1–0
3 Hà Lan PSV Eindhoven 6 3 0 3 9 9 0 9 Chuyển qua Cúp UEFA 2–3 3–1 2–1
4 Ukraina Dynamo Kyiv 6 1 1 4 7 8 −1 4 4–0 0–0 0–1
Nguồn: UEFA

Bảng H

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Ý MIL Anh LU Tây Ban Nha BAR Thổ Nhĩ Kỳ BJK
1 Ý Milan 6 3 2 1 12 6 +6 11 Đi tiếp vào vòng bảng thứ hai 1–1 3–3 4–1
2 Anh Leeds United 6 2 3 1 9 6 +3 9 1–0 1–1 6–0
3 Tây Ban Nha Barcelona 6 2 2 2 13 9 +4 8 Chuyển qua Cúp UEFA 0–2 4–0 5–0
4 Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş 6 1 1 4 4 17 −13 4 0–2 0–0 3–0
Nguồn: UEFA

Vòng bảng thứ hai

Tám đội nhất và tám đội nhì từ vòng bảng thứ nhất được bốc thăm vào bốn bảng gồm bốn đội mỗi bảng, mỗi bảng có chứa hai đội nhất bảng và hai đội nhi bảng. Các đội từ cùng quốc gia hoặc từ cùng bảng vòng thứ nhất không thể được bốc thăm với nhau. Hai đội đứng đầu ở mỗi bảng đi tiếp vào vòng tứ kết.

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Tây Ban Nha VAL Anh MU Áo SG Hy Lạp PAN
1 Tây Ban Nha Valencia 6 3 3 0 10 2 +8 12 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 0–0 2–0 2–1
2 Anh Manchester United 6 3 3 0 10 3 +7 12 1–1 3–0 3–1
3 Áo Sturm Graz 6 2 0 4 4 13 −9 6 0–5 0–2 2–0
4 Hy Lạp Panathinaikos 6 0 2 4 4 10 −6 2 0–0 1–1 1–2
Nguồn: UEFA

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Tây Ban Nha DEP Thổ Nhĩ Kỳ GAL Ý MIL Pháp PSG
1 Tây Ban Nha Deportivo La Coruña 6 3 1 2 10 7 +3 10 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 2–0 0–1 4–3
2 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 6 3 1 2 6 6 0 10 1–0 2–0 1–0
3 Ý Milan 6 1 4 1 6 7 −1 7 1–1 2–2 1–1
4 Pháp Paris Saint-Germain 6 1 2 3 8 10 −2 5 1–3 2–0 1–1
Nguồn: UEFA

Bảng C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Đức BAY Anh ARS Pháp OL Nga SPA
1 Đức Bayern Munich 6 4 1 1 8 5 +3 13 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–0 1–0 1–0
2 Anh Arsenal 6 2 2 2 6 8 −2 8 2–2 1–1 1–0
3 Pháp Lyon 6 2 2 2 8 4 +4 8 3–0 0–1 3–0
4 Nga Spartak Moscow 6 1 1 4 5 10 −5 4 0–3 4–1 1–1
Nguồn: UEFA

Bảng D

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Tây Ban Nha RM Anh LU Bỉ AND Ý LAZ
1 Tây Ban Nha Real Madrid 6 4 1 1 14 9 +5 13 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 3–2 4–1 3–2
2 Anh Leeds United 6 3 1 2 12 10 +2 10 0–2 2–1 3–3
3 Bỉ Anderlecht 6 2 0 4 7 12 −5 6 2–0 1–4 1–0
4 Ý Lazio 6 1 2 3 9 11 −2 5 2–2 0–1 2–1
Nguồn: UEFA

Vòng đấu loại trực tiếp

Nhánh đấu

  Tứ kết Bán kết Chung kết
                             
Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 3 0 3  
Tây Ban Nha Real Madrid 2 3 5  
  Tây Ban Nha Real Madrid 0 1 1  
  Đức Bayern Munich 1 2 3  
Anh Manchester United 0 1 1
  Đức Bayern Munich 1 2 3  
    Đức Bayern Munich (p) 1 (5)
  Tây Ban Nha Valencia 1 (4)
  Anh Leeds United 3 0 3  
Tây Ban Nha Deportivo La Coruña 0 2 2  
  Anh Leeds United 0 0 0
  Tây Ban Nha Valencia 0 3 3  
Anh Arsenal 2 0 2
  Tây Ban Nha Valencia (a) 1 1 2  

Tứ kết

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Leeds United Anh 3–2 Tây Ban Nha Deportivo La Coruña 3–0 0–2
Arsenal Anh 2–2 (a) Tây Ban Nha Valencia 2–1 0–1
Galatasaray Thổ Nhĩ Kỳ 3–5 Tây Ban Nha Real Madrid 3–2 0–3
Manchester United Anh 1–3 Đức Bayern Munich 0–1 1–2

Bán kết

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Leeds United Anh 0–3 Tây Ban Nha Valencia 0–0 0–3
Real Madrid Tây Ban Nha 1–3 Đức Bayern Munich 0–1 1–2

Chung kết

Thống kê

Thống kê không tính đến vòng loại.

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

Hạng Cầu thủ Đội Số bàn
thắng
Số phút
đã chơi
1 Tây Ban Nha Raúl Tây Ban Nha Real Madrid 7 995
2 Ý Marco Simone Pháp Monaco 6 505
Brasil Rivaldo Tây Ban Nha Barcelona 6 523
Brasil Giovane Élber Đức Bayern Munich 6 1034
Anh Paul Scholes Anh Manchester United 6 1042
Anh Lee Bowyer Anh Leeds United 6 1170
Tây Ban Nha Iván Helguera Tây Ban Nha Real Madrid 6 1232
Brasil Mário Jardel Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 6 1240
9 Ý Filippo Inzaghi Ý Juventus 5 431
Argentina Claudio López Ý Lazio 5 464
Na Uy Frode Johnsen Na Uy Rosenborg 5 509
Brasil Christian Pháp Paris Saint-Germain 5 586
Uruguay Walter Pandiani Tây Ban Nha Deportivo La Coruña 5 664
Anh Teddy Sheringham Anh Manchester United 5 720
Pháp Nicolas Anelka Pháp Paris Saint-Germain 5 734
Tây Ban Nha Juan Sánchez Tây Ban Nha Valencia 5 1018
Canada Tomasz Radzinski Bỉ Anderlecht 5 1021
Ukraina Andriy Shevchenko Ý Milan 5 1080
Bồ Đào Nha Luís Figo Tây Ban Nha Real Madrid 5 1205
Đức Mehmet Scholl Đức Bayern Munich 5 1207
Anh Alan Smith Anh Leeds United 5 1248

Nguồn:[1]

Kiến tạo hàng đầu

Hạng Cầu thủ Đội Số pha
kiến tạo
Số phút
đã chơi
1 Bồ Đào Nha Luís Figo Tây Ban Nha Real Madrid 8 1205
2 Tây Ban Nha Gaizka Mendieta Tây Ban Nha Valencia 7 1232
3 Cộng hòa Ireland Ian Harte Anh Leeds United 6 1350
4 Na Uy Jan-Derek Sørensen Na Uy Rosenborg 4 540
Pháp Laurent Robert Pháp Paris Saint-Germain 4 804
Ý Demetrio Albertini Ý Milan 4 810
Cộng hòa Séc Pavel Nedved Ý Lazio 4 889
Cộng hòa Séc Jan Koller Bỉ Anderlecht 4 965
Anh David Beckham Anh Manchester United 4 987
Brasil Giovane Élber Đức Bayern Munich 4 1034
Úc Mark Viduka Anh Leeds United 4 1225

Nguồn:[2]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Player statistics – Goals scored”. UEFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2001. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2014.
  2. ^ “Player statistics – Assists”. UEFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2001. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.

Liên kết ngoài

Read other articles:

الوطنية المصرية للتطوير والتنمية الصناعيةالشعارمعلومات عامةالجنسية  مصرالتأسيس 2018 (منذ 5 سنوات)النوع شركة مساهمة حكوميةالمقر الرئيسي بدر، محافظة القاهرةموقع الويب encid.com.egالمنظومة الاقتصاديةالشركة الأم جهاز مشروعات الخدمة الوطنية للقوات المسلحةالنشاط صناعة النسيج وم

 

 

1985 Hong Kong filmHeart of DragonFilm posterChinese nameTraditional Chinese龍的心Simplified Chinese龙的心TranscriptionsStandard MandarinHanyu PinyinLóng Dé XīnYue: CantoneseJyutpingLung4 Dik1 Sam1 Directed bySammo HungWritten byBarry WongProduced byChua LamWu MaLeonard HoStarringJackie ChanSammo HungEmily ChuMang HoiLam Ching-yingJames TienYuen WahCinematographyArthur WongEdited byPeter CheungJoseph ChiangWong PingDing YueNg Kwok-waMusic byViolet LamClavin PoonSherman ChowProdu...

 

 

مصطفى سهد معلومات شخصية الميلاد 24 أغسطس 1993 (30 سنة)  الدار البيضاء  مركز اللعب مهاجم  الجنسية المغرب  المسيرة الاحترافية  سنواتفريقمبارياتأهداف2018–2019 أولمبيك اليوسفية -2019–2021 شباب أطلس خنيفرة -2021–2023 النادي السالمي 40 (12)2023– الجيش الملكي 14 (5) [تعديل القيم في ويك...

American reality television show This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: The Salt-N-Pepa Show – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2010) (Learn how and when to remove this template message) The Salt-N-Pepa ShowTitle cardStarringSandra DentonCheryl JamesCountry of originUnited State...

 

 

彩虹小馬:友情就是魔法兒童讀物原名My Little Pony chapter books作者G. M. BerrowPerdita Finn「Penumbra Quill」[註 1]类型動作/冒險、喜劇奇幻语言英文發行信息出版机构Little, Brown and Company出版時間2013年~出版地美國媒介實體影印本、電子書系列作品 主線系列 小馬國女孩系列 天馬無畏大歷險合集 公主系列合集 小馬村秘辛系列 彩虹小馬大電影系列 《彩虹小馬兒童讀物》(英語:M...

 

 

Nový Jáchymov Nový Jáchymov (Tschechien) Basisdaten Staat: Tschechien Tschechien Region: Středočeský kraj Bezirk: Beroun Fläche: 497,668[1] ha Geographische Lage: 49° 59′ N, 13° 57′ O49.97944444444413.943611111111374Koordinaten: 49° 58′ 46″ N, 13° 56′ 37″ O Höhe: 374 m n.m. Einwohner: 732 (1. Jan. 2023)[2] Postleitzahl: 267 03 Kfz-Kennzeichen: S Verkehr Straße: Roztoky – Králův Dvůr...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) مارك سانت جان معلومات شخصية الميلاد 27 مايو 1978 (45 سنة)  أوتاوا  مواطنة ألمانيا  الحياة العملية المدرسة الأم جامعة وين ستيت  المهنة لاعب هوكي الجليد...

 

 

Office skyscraper in Manhattan, New York Eleven Madison redirects here. For the restaurant, see Eleven Madison Park. Metropolitan Life North BuildingAlternative names 11 Madison Avenue New Sony Building 25 Madison Avenue General informationLocation11-25 Madison Avenue, Manhattan, New York 10010Coordinates40°44′30″N 73°59′12″W / 40.74167°N 73.98667°W / 40.74167; -73.98667Construction started1928Completed1950HeightRoof451 ft (137 m)Technical details...

 

 

The Tarix JabrixSutradara Iqbal Rais Produser Chand Parwez Servia Ditulis oleh Hilman Mutasi Reza Keling Sofyan Jambul SkenarioHilman MutasiReza KelingSofyan JambulPemeranThe ChangcutersCarissa PutriFrancine RoosendaArio BayuSellen FernandezAndrew Ralph RoxburghSam BimboSamsudin HardjakusumahIga MawardiInggrid WidjanarkoJoe Project PAlblen Filindo FabeFerina WidodoEdi BrokoliDhawiya ZaidaCecep RezaBudiman SudjatmikoTyas MirasihCandilHanung BramantyoPenata musikCandilSinematograferDicky ...

Bucoli terletak di barat laut Subdistrik Baucau, di pesisir Distrik Baucau (perbatasan antara 2003 dan 2015) Bucoli adalah sebuah suco (kotamadya) di Subdistrik Baucau, Distrik Baucau, Timor Leste.[1] 85% penduduk di Bucoli menggunakan bahasa Waimoa sebagai bahasa ibu mereka.[2][3][4][5] Bucoli adalah rumah bagi pejuang gerilya Vicente dos Reis dan memiliki status simbolis dalam nasionalisme Timor Leste.[6] Persatuan Nasional Pemberontakan Timor...

 

 

Michel FrancoLahir1979 (umur 43–44)Mexico City, MeksikoPekerjaanSutradara, produserTahun aktif2003-sekarang Michel Franco (kelahiran 1979) adalah sebuah sutradara dan produser Meksiko.[1] Filmnya After Lucia memenangkan Penghargaan Un Certain Regard di Festival Film Cannes 2012.[2] Film 2015-nya Chronic terpilih untuk berkompetisi untuk Palme d'Or di Festival Film Cannes 2015.[3] Di Cannes, Franco memenangkan penghargaan untuk Permainan Latar Terbaik.&#...

 

 

Untuk Provinsi, lihat Provinsi Jawa Timur. Negara Jawa TimurNegara bagian RIS1948–1950 Panji daerahSejarah • JenisNegara bagian Era sejarahPerang Kemerdekaan Indonesia• Didirikan 26 November 1948• Dibubarkan 9 Maret 1950 Didahului oleh Digantikan oleh Jawa Timur Jawa Timur Achmad Kusumonegoro, Wali Negara Jawa Timur Negara Jawa Timur adalah sebuah wilayah bentukan Belanda yang didirikan pada tanggal 26 November 1948.[1] Negara ini lahir berdasarkan resolusi...

Bupati Pesisir SelatanPetahanaRusma Yul Anwarsejak 26 Februari 2021KediamanRumah Dinas Bupati Pesisir SelatanMasa jabatan5 tahun, sesudahnya dapat dipilih kembali sekaliPejabat perdanaMuhammad Syarif St. BandaroDibentuk1945Situs webpesisirselatankab.go.id Bupati Pesisir Selatan adalah politisi yang dipilih untuk bertanggung jawab dalam mengatur dan mengelola Pemerintahan Kabupaten Pesisir Selatan, sebagai bagian dari sistem penyelenggaraan pemerintahan daerah di Indonesia. Daftar Bupati ...

 

 

Cribas de laboratorio para separación por tamización Los métodos de separación de mezclas son aquellos procesos físicos por los cuales se pueden separar las mezclas.[1]​ Por lo general, el método a utilizar se define de acuerdo a los tipos de componentes de la mezcla y a las propiedades esenciales, así como las preferencias más importantes entre las fases. La separación es la operación en la que una mezcla se somete a algún tratamiento que la divide en al menos dos sustancias...

 

 

De kruisiging van Petrus kan verwijzen naar: De kruisiging van Petrus (Caravaggio), een schilderwerk van de Italiaanse kunstschilder Merisi da Caravaggio De kruisiging van Petrus (Michelangelo), een fresco van de Italiaanse kunstschilder en beeldhouwer Michelangelo Bekijk alle artikelen waarvan de titel begint met De kruisiging van Petrus of met De kruisiging van Petrus in de titel. Dit is een doorverwijspagina, bedoeld om de verschillen in betekenis of gebruik van De...

De soundtrack van het computerspel Grand Theft Auto IV bevat in totaal negentien radiostations, en één zelfgecreëerde genaamd Independence FM, met zeventien dj's die te beluisteren zijn tijdens het rijden in voertuigen in het spel. Af en toe is er een nieuwsbericht, waarin wordt verteld wat er in Liberty City gebeurt en vaak zijn er humoristische reclames. Muziekstations Alle nummers gemarkeerd met een † zijn alleen beschikbaar bij Grand Theft Auto IV: Episodes of Liberty City Electro-ch...

 

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Bihartorda – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2018) (Learn how and when to remove this template message) Place in Hajdú-Bihar, HungaryBihartorda Coat of armsCountry HungaryCountyHajdú-BiharPopulation (2015) • Total941...

 

 

Potentilla nitida Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Plantae (tanpa takson): Angiospermae (tanpa takson): Eudicots (tanpa takson): Rosids Ordo: Rosales Famili: Rosaceae Genus: Potentilla Spesies: Potentilla nitida Nama binomial Potentilla nitidaL. Potentilla nitida adalah spesies tumbuhan yang tergolong ke dalam famili Rosaceae. Spesies ini juga merupakan bagian dari ordo Rosales. Spesies Potentilla nitida sendiri merupakan bagian dari genus Potentilla.[1] Nama ilmiah dari spesies ini perta...

City in New Hampshire City in New Hampshire, United StatesRochester, New HampshireCityView of downtown Rochester from Central Square SealNickname: The Lilac CityLocation within Strafford County, New HampshireCoordinates: 43°18′7″N 70°58′23″W / 43.30194°N 70.97306°W / 43.30194; -70.97306CountryUnited StatesStateNew HampshireCountyStraffordSettled1728; 295 years ago (1728)Incorporated1722; 301 years ago (1722)VillagesE...

 

 

Nauru Pemakaian 010100 Perbandingan 1:2 Dipakai 13 Juli 2004 Bendera Nauru resmi diadopi pada tanggal 31 Januari 1968 dari kompetisi desain lokal yang diselenggarakan. Desain bendera ini melambangkan letak geografis Nauru yang berada di 1° LS. Garis bewarna kuning emas melambangkan garis katulistiwa yang memanjang di tengah-tengah lautan Pasifik yang bewarna biru. Nauru dilambangkan dengan bintang putih berujung 12, masing-masing melambangkan suku asli di pulau tersebut. Lihat pula Lambang N...

 

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!