Tôn Thiệu Sính

Tôn Thiệu Sính
孙绍骋
Tôn Thiệu Sính, 2019.
Chức vụ
Bí thư Khu ủy Nội Mông
Nhiệm kỳ30 tháng 4 năm 2022 – nay
2 năm, 238 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Tiền nhiệmThạch Thái Phong
Kế nhiệmđương nhiệm
Vị tríNội Mông
Bộ trưởng Bộ Cựu chiến binh
Nhiệm kỳ19 tháng 3 năm 2018 – nay
6 năm, 280 ngày
Tổng lýLý Khắc Cường
Tiền nhiệmchức vụ thành lập
Kế nhiệmBùi Kim Giai
Nhiệm kỳ24 tháng 10 năm 2017
7 năm, 61 ngày – nay
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Thông tin cá nhân
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 7, 1960 (64 tuổi)
Hải Dương, Yên Đài, Sơn Đông, Trung Quốc
Nghề nghiệpChính trị gia
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnThạc sĩ Kỹ thuật điện tử
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Tiến sĩ Quản trị kinh doanh
Alma materĐại học Sơn Đông
Đại học Bắc Kinh
Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
WebsiteTiểu sử Tôn Thiệu Sính

Tôn Thiệu Sính (tiếng Trung giản thể: 孙绍骋; bính âm Hán ngữ: Sūn Shào Chěng, sinh tháng 7 năm 1960, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, khóa XIX, hiện là Bí thư Khu ủy Khu tự trị Nội Mông. Ông nguyên là Bộ trưởng Bộ Cựu chiến binh; Phó Bộ trưởng Bộ Đất đai và Tài nguyên; Phó Bộ trưởng Bộ Dân chính; Phó Tỉnh trưởng tỉnh Sơn Tây; và Phó Tỉnh trưởng tỉnh Sơn Đông. Ông phục vụ hai nhiệm kỳ riêng biệt với tư cách là Phó Bộ trưởng Bộ Dân chính từ tháng 4 năm 2009 đến tháng 8 năm 2012 và từ tháng 2 năm 2017 đến tháng 6 năm 2017.[1] Ông cũng là đại biểu dự Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX.[2]

Tôn Thiệu Sính là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học vị Cử nhân Văn học, Tiến sĩ Luật học.

Xuất thân và giáo dục

Tôn Thiệu Sính sinh tháng 7 năm 1960 tại Hải Dương, tỉnh Sơn Đông. Tháng 8 năm 1980, ông học chuyên ngành văn học và ngôn ngữ Trung Quốc khoa tiếng Trung Quốc tại Đại học Sơn Đông và tốt nghiệp vào tháng 7 năm 1984. Sau khi tốt nghiệp, ông tham gia vào lực lượng lao động và gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc vào tháng 5 năm 1986. Ông lấy bằng tiến sĩ luật học tại Đại học Bắc Kinh năm 2002. Ông cũng học tại Trường Đảng Trung ương như một sinh viên bán thời gian.[3]

Sự nghiệp

Các giai đoạn

Tháng 7 năm 1984, ông được bổ nhiệm làm cán bộ ở Bộ Dân chính và làm việc trong khoảng thời gian 25 năm mới lên tới vị trí Thứ trưởng.

Tháng 8 năm 2012, ông nhậm chức Phó Tỉnh trưởng tỉnh Sơn Đông, một vị trí ông giữ đến tháng 9 năm 2014. Sau đó, ông được chuyển đến Sơn Tây, một tỉnh giàu tài nguyên than đá, ông là Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Sơn Tây, Trưởng Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Tỉnh ủy Sơn Tây.[4] Ông được thăng chức làm Phó Tỉnh trưởng tỉnh Sơn Tây vào tháng 11 năm 2016, nhưng chỉ giữ vị trí này trong ba tháng, ông được chuyển trở lại Bắc Kinh và bổ nhiệm lại chức vụ Thứ trưởng Bộ Dân chính, nhưng chẳng bao lâu sau, ông được chuyển sang một chức vụ khác là Thứ trưởng Bộ Đất đai và Tài nguyên. Vào tháng 10 năm 2017, ông được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 19.[5][6] Ngày 19 tháng 3 năm 2018, tại kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khóa XIII, ông được phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Các vấn đề cựu chiến binh.[7]

Nội Mông

Tháng 4 năm 2022, Tôn Thiệu Sính được điều chuyển tới công tác ở Khu tự trị Nội Mông, vào Ban Thường vụ Khu ủy, được Bộ Chính trị ban hành quyết định bổ nhiệm làm Bí thư Khu ủy Khu tự trị Nội Mông, nhận nhiệm vụ lãnh đạo toàn diện Nội Mông.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ 十九大受权发布:中国共产党第十九届中央委员会委员名单. xinhuanews (bằng tiếng Trung). ngày 24 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ 中央国家机关选举产生186名出席党的十九大代表. ce.cn (bằng tiếng Trung). ngày 10 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ “Tiểu sử Tôn Thiệu Sính”. China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ zb h:孙绍骋不再担任山东副省长 已任山西省委常委、统战部长. 7 IVce.cn (bằng tiếng Trung). ngày 28 tháng 11 năm 2014. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  5. ^ “Danh sách Ủy viên Ủy ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc khóa XIX”. Đảng Cộng sản Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2020. Truy cập Ngày 15 tháng 10 năm 2019.
  6. ^ 聂晨静 (ngày 24 tháng 10 năm 2017). “十九大受权发布:中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  7. ^ “China's new cabinet members endorsed”. China Daily. ngày 19 tháng 3 năm 2018.

Liên kết ngoài

Read other articles:

François Polfvliet Volledige naam François Joseph Polfvliet Geboren Mechelen, 8 februari 1770 Overleden 21 augustus 1856 Kieskring Mechelen Land Oo. Nederlanden (1770 - 1793) Frankrijk (1793 - 1815) Nederlanden (1815 - 1830) België (1830 - 1856) Functie Politicus Partij Liberalen Functies 1800 - 1801 Gemeenteraadslid Mechelen 1817 - 1823 Gemeenteraadslid Mechelen 1827 - 1830 Gemeenteraadslid Mechelen 1831 - 1841 Volksvertegenwoordiger Portaal    Politiek François Josep...

 

 

Pertempuran AvarayrBagian dari Perang VardanankTanggal26 Mei 451[1]LokasiDataran Avarayr, Sungai Tghmout, Wilayah Artaz, Vaspurakan, ArmeniaPoldasht, Poldasht District, Maku, Provinsi Azarbaijan Barat, barat laut  Iran39°20′19.65″N 45°3′25.53″E / 39.3387917°N 45.0570917°E / 39.3387917; 45.0570917Koordinat: 39°20′19.65″N 45°3′25.53″E / 39.3387917°N 45.0570917°E / 39.3387917; 45.0570917Hasil Kemenangan Pirris P...

 

 

Ацтекські вояки Армія ацтеків — збройні сили Ацтекської імперії. Була однією з найпотужніших в Месоамериці. Мала власну структуру, озброєння і тактику. Чисельність коливалася від 100 до 200 тис. вояків. Зміст 1 Підготовка вояків 1.1 Квіткові війни 2 Організація 2.1 Військові...

Tranvía de Barranquilla LugarUbicación Colombia Colombia,  AtlánticoÁrea abastecida BarranquillaDescripciónTipo TranvíaInicio 26 de abril de 1890Fin 1927Características técnicasLongitud 5.30 km aproximadamenteAncho de vía 1.067 mm[1]​Electrificación NoExplotaciónLíneas 2[editar datos en Wikidata] El Tranvía de Barranquilla fue una red de tranvías creada en Barranquilla, Colombia, a iniciativa de Francisco Javier Cisneros, quien obtiene la concesión del...

 

 

Abergele Koordinaten 53° 17′ N, 3° 35′ W53.283333333333-3.5833333333333Koordinaten: 53° 17′ N, 3° 35′ W OS National Grid SH945775 Abergele (Wales) Abergele Traditionelle Grafschaft Denbighshire Einwohner 10.577 Verwaltung Post town ABERGELE Postleitzahlen­abschnitt LL22 Vorwahl 01745 Landesteil Wales Preserved County Clwyd Unitary authority Conwy County Borough Britisches Parlament Aberconwy Walisisches Parlament Aberconwy Abergele ist ...

 

 

أنورثوسيس فاماغوستا الاسم الكامل نادي أنورثوسيس فاماغوستا لكرة القدم اللقب Η Μεγάλη Κυρία (السيدة العجوز) Ο Φοίνικας (العنقاء) تأسس عام 1911 (منذ 112 سنة) الملعب ملعب أنطونيس بابادوبولوس، لارنكا(السعة: 10,230) البلد  قبرص الدوري الدوري القبرصي الدرجة الأولى الإدارة المدرب روني...

Conus geographusMẫu ốc nón địa lý sốngPhân loại khoa họcGiới (regnum)AnimaliaNgành (phylum)MolluscaLớp (class)Gastropoda(không phân hạng)nhánh Caenogastropodanhánh Hypsogastropoda nhánh NeogastropodaLiên họ (superfamilia)ConoideaHọ (familia)ConidaePhân họ (subfamilia)ConinaeChi (genus)ConusLoài (species)C. geographusDanh pháp hai phầnConus geographusLinnaeus, 1758[1][2] Danh pháp đồng nghĩa[3] Gastridium geographus (newly pr...

 

 

Television station in Ishikawa Prefecture, JapanJOIH-DTVKanazawa, Ishikawa PrefectureJapanChannelsDigital: 16 (UHF)Virtual: 8Branding石テレProgrammingAffiliationsFuji News Network and Fuji Network SystemOwnershipOwnerIshikawa Television Broadcasting Co, Ltd.HistoryFoundedMarch 7, 1968First air dateApril 1, 1969Former call signsJOIH-TV (1969–2011)Former channel number(s)Analog: 37 (UHF, 1969–2011)Call sign meaningIshikawa Terebi HousouTechnical informationLicensing authorityMICLinksWebs...

 

 

Municipality in the Mexican state of Yucatán Municipality in Yucatán, MexicoMunaMunicipality SealRegion 7 Sur #053MunaLocation of the Municipality in MexicoCoordinates: 20°29′05″N 89°42′47″W / 20.48472°N 89.71306°W / 20.48472; -89.71306Country MexicoState YucatánMexico Ind.1821Yucatán Est.1824Government • Type 2012–2015[1] • Municipal PresidentPedro Ricardo Calam Farfan[2]Area • Total270.81 km2 ...

Vrajlal ShastriNative nameવ્રજલાલ કાળિદાસ શાસ્ત્રીBornVrajlal Kalidas Shastri(1825-11-26)26 November 1825[1]Malataj, Petlad, GujaratDied14 November 1892(1892-11-14) (aged 66)[1]Occupationphilologist, poet, scholar, translatorLanguageGujaratiNationalityIndianNotable works Gujarati Bhashano Itihas (1866) Utsargmala (1870) Dhatusangrah (1870) Gurjar Bhasha Prakash (1892) Vrajlal Kalidas Shastri was a pioneer of philology in Gujarat...

 

 

Чернігівська обласна універсальна наукова бібліотека імені Софії та Олександра Русових 51°29′49″ пн. ш. 31°17′32″ сх. д. / 51.49686134552572° пн. ш. 31.292347820973603° сх. д. / 51.49686134552572; 31.292347820973603Координати: 51°29′49″ пн. ш. 31°17′32″ сх. д. / 51.4968...

 

 

Grand Prix d'été de combiné nordique 1999 Généralités Sport Combiné nordique Organisateur(s) FIS Édition 2e Date du 22 août 1999 au 28 août 1999 Épreuves 3 Palmarès Vainqueur Ronny Ackermann Deuxième Sebastian Haseney Troisième Jens Deimel Navigation 1998 2000 modifier L'édition 1999 du Grand Prix d'été de combiné nordique s'est déroulée les 22, 25 & 28 août 1999, en trois épreuves disputées sur trois sites différents, tous en Allemagne : l'épreuve porte auss...

1937 film by Ewald André Dupont Night of MysteryDirected byE.A. DupontScreenplay byFrank PartosGladys UngerBased onThe Greene Murder Case1928 novelby S.S. Van DineProduced byWilliam LeBaronRobert NorthStarringGrant RichardsRoscoe KarnsHelen BurgessRuth ColemanCinematographyHarry FischbeckEdited byJames SmithMusic byBoris MorrosProductioncompanyParamount PicturesDistributed byParamount PicturesRelease dateMay 21, 1937Running time66 minutesCountryUnited StatesLanguageEnglish Night of Mystery i...

 

 

Ángel Etcheverry UbicaciónCoordenadas 35°01′37″S 58°04′16″O / -35.027, -58.0711Dirección 52 y 229Localidad Ángel EtcheverryDatos de la estaciónPunto kilométrico 22,0 (desde Puerto)Altitud 29 m s. n. m.Inauguración 1911Clausura 1961N.º de andenes UnoOperador Sin OperacionesServicios detalladosUso NingunoTransporte público OLíneasLínea(s) Belgrano « La Plata ← Ferrocarril Provincial → Gómez de la Vega »  « La Plata ← Ferrocarril Provincial →...

 

 

Railway station in England Folkestone HarbourTracks running into the stationGeneral informationLocationFolkestone, KentEnglandPlatforms2 (latterly 1)Other informationStatusDisusedHistoryOpened1 January 1849 (1849-01-01)Closed31 May 2014 (2014-05-31)Original companySouth Eastern RailwayPre-groupingSouth Eastern and Chatham RailwayPost-groupingSouthern RailwayKey dates1 January 1849First station opened1856Station resited12 July 1904Station rebuilt2001Closed to regu...

Cllr DrRohit K. DasguptaFRAS Informasi pribadiLahirKolkata, IndiaKebangsaanBritaniaPartai politikLabour PartyAlma materUniversitas Kesenian London, Universitas Westminster, Universitas JadavpurProfesiAkademik, politisiDikenal karenaKajian Queer, Kajian Asia Selatan, Politik PerburuhanSunting kotak info • L • B Rohit K. Dasgupta FRAS, adalah seorang akademik di Institut untuk Industri Media dan Kreatif di Universitas Loughborough[1] dan seorang politisi Part...

 

 

1948 film by Elliott Nugent My Girl TisaTheatrical release posterDirected byElliott NugentWritten byAllen BoretzBased onEver the Beginningby Lucille S. Prumbs and Sara B. SmithProduced byMilton SperlingStarringLilli PalmerSam Wanamaker Akim TamiroffCinematographyErnest HallerEdited byChristian NybyMusic byMax SteinerProductioncompanyUnited States PicturesDistributed byWarner Bros.Release date February 7, 1948 (1948-02-07) Running time95 minutesCountryUnited StatesLanguageEnglis...

 

 

Map all coordinates using OSMMap up to 200 coordinates using Bing Export all coordinates as KML Export all coordinates as GeoRSS Export all coordinates as GPX Map all microformatted coordinates Place data as RDF Ang Salinas Grandes ngalan niining mga mosunod: Arhentina 1 2 3 4 5 6 7 Mga dapit nga gitawag Salinas Grandes sa Arhentina. Salinas Grandes (dapit sa asin sa Arhentina, Provincia de Santa Cruz), 47°44′42″S 66°14′48″W / 47.74513°S 66.24654°W / -47.7...

North American XB-70 Valkyrie adalah pesawat supersonik sayap delta bermesin enam besar bisa terbang Mach 3 + pada ketinggian 70.000 kaki (21.000 m), yang akan memungkinkan untuk menghindari dari pesawat pencegat, yang hanya efektif dengan senjata anti- bomber pada saat itu. Dirancang oleh North American Aviation pada tahun 1950-an . Spesifikasi (XB-70A) Karakteristik umum Kru: 2 Panjang: 189 ft 0 in (57,6 m) Lebar sayap: 105 ft 0 in (32 m) Tinggi: 30 ft 0 in (9,1 m) Area saya...

 

 

「大阪府寝屋川市の大阪複十字病院」とは異なります。 複十字病院 情報正式名称 公益財団法人結核予防会複十字病院英語名称 Japan Anti-Tuberculosis Association Fukujuji Hospital前身 結核研究所臨床部結核研究所付属療養所結核研究所付属病院標榜診療科 呼吸器内科,呼吸器外科,内科,消化器外科,消化器内科,乳腺外科,循環器内科,耳鼻咽喉科,泌尿器科,歯科,糖尿病内科許可病床数 ...

 

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!