Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Tô pô rời rạc

Trong tô pô và các ngành liên quan của toán học, một không gian rời rạc là một ví dụ cực kì đơn giản của một không gian topo hay các cấu trúc tương tự, mà trong đó các điểm là "cô lập" với nhau theo một nghĩa nào đó.

Định nghĩa

Cho một tập hợp X:

  • tô pô rời rạc trên X được định nghĩa bằng cách cho mỗi tập con của Xmở, và X là một không gian tôpô rời rạc nếu như nó được trang bị với tôpô rời rạc của nó;
  • không gian thuần nhất rời rạc trên X được định nghĩa bằng cách cho mỗi superset của các phần tử đường chéo {(x,x) : x thuộc X} trong X × X là một entourage, và X là một không gian thuần nhất rời rạc nếu như nó được trang bị với thuần nhất rời rạc của nó.
  • metric trên X được định nghĩa bằng cách cho khoảng cách giữa hai điểm khác nhau bất kì xy1, và X là một không gian metric rời rạc nếu như nó được trang bị bởi metric rời rạc này.

Một không gian metric (, ) được gọi là rời rạc thuần nhất nếu như tồn tại sao cho, với bất kì , người ta có thể có hoặc là hay . Topo ẩn dưới không gian metric này có thể là rời rạc, mà metric không cần rời rạc thuần nhất: ví dụ metric thông thường trên tập hợp {1, 1/2, 1/4, 1/8,...} của các số thực.

Các tính chất

Thuần nhất ẩn bên dưới một không gian metric rời rạc là thuần nhất rời rạc, và topo ẩn bên dưới không gian thuần nhất rời rạc là topo rời rạc. Do đó, các khái niệm khác nhau của không gian rời rạc là tương thích với nhau.

Mặt khác, tôpô ẩn bên dưới một thuần nhất liên tục (hay một không gian metric liên tục) có thể là rời rạc; một ví dụ là không gian metric X := {1/n : n = 1,2,3,...} (với metric kế thừa từ đường thẳng thực và được định nghĩa bởi d(x,y) = |x − y|).

Hiển nhiên, đây không phải là một metric rời rạc; và không gian này cũng không đầy đủ và do đó không rời rạc như là một không gian thuần nhất.

Tuy nhiên, nó là rời rạc như là một không gian tôpô. Ta nói rằng Xrời rạc về mặt topo nhưng không rời rạc thuần nhất hay rời rạc theo metric.

Thêm nữa:

  • Một không gian tôpô là rời rạc nếu và chỉ nếu các tập cô đơn là mở, đó là trường hợp nếu và chỉ nếu nó không chứa một điểm hội tụ nào cả.
  • Các tập cô đơn tạo thành một cơ sở cho tôpô rời rạc.
  • Một không gian thuần nhất X là rời rạc nếu và chỉ nếu đường chéo {(x,x) : x trong X} là một entourage.
  • Tất cả các không gian tôpô rời rạc thỏa mãn từng tiên đề phân tách; đặc biệt là, mỗi không gian rời rạc là một không gian Hausdorff, nghĩa là, phân tách được.
  • Một không gian rời rạc là compact nếu và chỉ nếu nó là một tập hữu hạn.
  • Mọi không gian thuần nhất (hay metric) rời rạc là đầy đủ. Thật vậy, mọi dãy Cauchy đều là dãy hằng bắt đầu từ một phần tử nào đó.
  • Gộp hai điều trên lại, mọi không gian thuần nhất (hay metric) rời rạc là bị chặn toàn diện nếu và chỉ nếu nó hữu hạn.
  • Mọi không gian metric rời rạc là bị chặn.
  • Mọi không gian rời rạc là đếm được bậc nhất, và một không gian rời rạc là đếm được bậc hai nếu và chỉ nếu nó đếm được.
  • Mọi không gian rời rạc là hoàn toàn không liên thông.
  • Mọi không gian rời rạc không trống là thuộc loại thứ hai (second category).

Bất kì một hàm nào từ một không gian rời rạc đến một không gian tô pô khác là liên tục, và bất kì hàm nào từ một không gian thuần nhất rời rạc sang một không gian thuần nhất khác là liên tục đều.

Nghĩa là, không gian rời rạc Xtự do trên tập hợp X trong phạm trù các không gian tô pô và các hàm liên tục hay là trong phạm trù các không gian thuần nhất và các hàm liên tục đều. Những điều này là ví dụ của một hiện tượng tổng quát hơn, trong đó các cấu trúc rời rạc thường tự do trên các tập hợp.

Với các không gian metric, mọi việc trở nên phức tạp hơn, bởi vì có một vài loại không gian metric, phụ thuộc vào cái gì được chọn cho các phép đồng phôi.

Đương nhiên các không gian metric rời rạc là tự do khi các đồng phôi đều là các hàm liên tục đều hay là các hàm liên tục, nhưng điều này không nói lên điều gì thú vị về các cấu trúc metric, chỉ là cấu trúc tô pô hay cấu trúc thuần nhất. Các loại thích hợp hơn với không gian metric có thể tìm thấy bằng cách giới hạn các đồng phôi trong các loại hàm liên tục Lipschitz hay là các hàm ngắn; tuy nhiên, những loại này không có các đối tượng tự do (trên nhiều hơn một phần tử). Tuy nhiên, không gian metric rời rạc là tự do trong thể loại các không gian metric bị chặn và các hàm liên tục Lipschitz, và nó tự do trong thể loại của các không gian metric bị chặn bởi 1 và các hàm ngắn. Nghĩa là, bất kì một hàm nào từ một không gian metric rời rạc sang một không gian metric bị chặn khác cũng liên tục Lipschitz, và bất kì một hàm nào từ một không gian metric rời rạc tới một không gian metric bị chặn bởi 1 cũng là hàm ngắn.

Đi theo hướng ngược lại, một hàm f từ một không gian topo Y sang một không gian rời rạc X là liên tục nếu và chỉ nếu nó là một hằng số địa phương theo nghĩa là mỗi điểm trong Y có một vùng xung quanh mà trên đó f là hằng số.

Sử dụng

Một cấu trúc rời rạc thường được sử dụng như là "cấu trúc mặc định" trên một tập không có một tô pô tự nhiên, một thuần nhất hay là một metric nào cả. Ví dụ, bất kì nhóm có thể được xem như là một nhóm topo bằng cách đưa vào đó tô pô rời rạc, để suy ra rằng các định lý về các nhóm topo cũng đúng cho các nhóm. Thật vậy, các nhà giải tích có thể chỉ các nhóm thông thường, không có tính tô pô được nghiên cứu bởi các nhà đại số như là "nhóm rời rạc". Trong một vài trường hợp, điều này có thể được áp dụng hữu ích, ví dụ kết hợp với đối ngẫu Pontryagin.

Một đa tạp 0-chiều (hay là đa tạp khả vi và analytical) không gì khác hơn là một không gian tô pô rời rạc. Theo tinh thần đoạn trước, do đó chúng ta có thể xem bất kì nhóm rời rạc nào như là một nhóm Lie 0-chiều.

Trong khi các không gian rời rạc là không có gì thú vị từ quan điểm tô pô, ta có thể xây dựng dễ dàng các không gian lý thú từ chúng. Ví dụ, một nhân của vô hạn đếm được các bản sao của không gian rời rạc của các số tự nhiênđồng phôi với không gian các số vô tỷ, với phép đồng phôi là khai triển tỉ số liên tục. Một nhân của vô hạn đếm được các bản sao của không gian rời rạc {0,1} là đồng phôi với tập Cantor; và thật ra đồng phôi thuần nhất với tập Cantor nếu ta sử dụng thuần nhất nhân trên không gian nhân đó. Một đồng phôi như vậy được cho bởi biểu diễn tam phân của các số. (Xem không gian Cantor.)

Trong nền tảng của toán học, sự nghiên cứu tính compact của các không gian nhân của {0,1} là trọng tâm của tiếp cận theo kiểu topo nguyên lý ultrafilter, là một dạng yếu hơn của tiên đề lựa chọn.

Các không gian không rời rạc

Một cách nào đó, ngược lại của topo rời rạc là topo hiển nhiên (cũng gọi là topo đối rời rạc), có số nhỏ nhất số các tập mở (chỉ tập trống và toàn bộ không gian đó). Khi topo rời rạc là khởi đầu hay tự do, topo không rời rạc là cuối cùng hay là đồng tự do: mọi hàm số từ một không gian topo đến một không gian không rời rạc là liên tục, v.v.

Câu nói hay

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Tự truyện của Stanislaw Ulam, Cuộc phiêu lưu của một nhà toán học.

Liên kết ngoài

Các chủ đề chính trong toán học
Nền tảng toán học | Đại số | Giải tích | Hình học | Lý thuyết số | Toán học rời rạc | Toán học ứng dụng |
Toán học giải trí | Toán học tô pô | Xác suất thống kê

Read other articles:

Walking trail in County Kerry, Ireland North Kerry WayTrail on Tralee Bay shorelineLength45 kilometres (28 miles)[1]LocationCounty Kerry, IrelandDesignationNational Waymarked Trail[1]TrailheadsTralee, BallyheigueUseHikingElevation gain/loss450 m (1,476 ft)[1]DifficultyModerate[1]SeasonAnyWebsitehttp://www.northkerryway.ie/ The North Kerry Way (Irish: Slí Chiarraí Thuaidh)[2] is a long-distance trail in County Kerry, Ireland. It is 45 kilometres…

Multiple star system in the constellation Andromeda δ Andromedae Location of δ Andromedae (circled) Observation dataEpoch J2000.0      Equinox J2000.0 (ICRS) Constellation Andromeda Right ascension 00h 39m 19.67518s[1] Declination +30° 51′ 39.6783″[1] Apparent magnitude (V) 3.28[2] Characteristics Spectral type K3 III[3] + K4 ± 2[4] U−B color index +1.48[2] B−V colo…

Belerang,  16SSampel belerang elemental Garis spektrum belerangSifat umumNama, lambangbelerang, SPengucapan/bêlèrang/[1] Alotroplihat alotrop belerangPenampilanmikrokristal tersinter berwarna kuning lemonBelerang dalam tabel periodik Hidrogen Helium Lithium Berilium Boron Karbon Nitrogen Oksigen Fluor Neon Natrium Magnesium Aluminium Silikon Fosfor Sulfur Clor Argon Potasium Kalsium Skandium Titanium Vanadium Chromium Mangan Besi Cobalt Nikel Tembaga Seng Gallium Germani…

ФунтPound  (англ.) 1⁄2 пенни 1958 года Коды и символы Символы £ Территория обращения Страна-эмитент Федерация Родезии и Ньясаленда Официально Южная Родезия Северная Родезия Ньясаленд Производные и параллельные единицы Дробные Крона (1⁄4) Шиллинг (1⁄20) Пенни (1⁄240) Монет

Section of U.S. Numbered Highway in Wyoming, United States This article is about the section of U.S. Route 14 in Wyoming. For the entire route, see U.S. Route 14. This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: U.S. Route 14 in Wyoming – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2023) (Learn how and when to remove this template message) U.S. H…

1979 studio album by B. J. ThomasYou Gave Me Love (When Nobody Gave Me a Prayer)Studio album by B. J. ThomasReleased1979GenreGospel, Contemporary ChristianProducerArchie P. JordanB. J. Thomas chronology Happy Man(1979) You Gave Me Love (When Nobody Gave Me a Prayer)(1979) The Best of B.J. Thomas(1980) You Gave Me Love (When Nobody Gave Me a Prayer) is the twenty-first studio album and third gospel album by American singer B. J. Thomas, released in 1979.[1] Track listing Using Thi…

Dutch football club Football clubASV Blauw WitFull nameAmsterdamse Sportvereniging Blauw-WitFounded10 May 1902; 121 years ago (1902-05-10)GroundSportpark Sloten, Amsterdam, NetherlandsWebsiteClub website Home colours Amsterdamse Sportvereniging Blauw-Wit (ASV Blauw-Wit) is an association football club from Amsterdam. History Blauw-Wit Amsterdam Main article: Blauw-Wit Amsterdam Blauw-Wit Amsterdam was founded on 10 May 1902 as a club for the Kinkerbuurt in Amsterdam. From 1928 …

Additive subgroup of a mathematical ring that absorbs multiplication This article reads like a textbook. Please improve this article to make it neutral in tone and meet Wikipedia's quality standards. (March 2023) Algebraic structure → Ring theoryRing theory Basic conceptsRings • Subrings • Ideal • Quotient ring • Fractional ideal • Total ring of fractions • Product of rings • Free product of associative algebras • Tensor product of algebras Ring homomorphisms • Kernel

Легка атлетикаБіг на 60 метрів Марселл Джейкобс (2020)Умови проведенняМісце в приміщенніРекорди (чоловіки)світу Крістіан Коулмен6,34 (2018)Європи Марселл Джейкобс6,41 (2022)України Костянтин Рурак6,54 (2004) Рекорди Європи з бігу на 60 метрів у приміщенні визнаються Європейською легкоат…

У Вікіпедії є статті про інших людей із прізвищем Цибульська. Таїсія Валентинівна Цибульська Народилася 26 листопада 1975(1975-11-26) (47 років)селище КомпаніївкаГромадянство  УкраїнаНаціональність українкаДіяльність поеткаAlma mater Кропивницький коледж механізації сільського …

Artikel ini perlu dikembangkan agar dapat memenuhi kriteria sebagai entri Wikipedia.Bantulah untuk mengembangkan artikel ini. Jika tidak dikembangkan, artikel ini akan dihapus. Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Muhammad Haris Witjaksono – berita · surat kaba…

Fassadenfront am Domplatz Lage in der Bamberger Altstadt Die Alte Hofhaltung ist ein historischer Gebäudekomplex in Bamberg. Sie besteht aus ehemaligen Wohn- und Wirtschaftsgebäuden der bischöflichen Hofhaltung, die ab dem 15. Jahrhundert an der Stelle der Pfalz Kaiser Heinrichs II. errichtet wurden. Früher stand hier auf dem Bamberger Domberg ein Kastell der Babenberger, das Castrum Babenberg. 1003 entstand daraus die Pfalz des Herzogs von Bayern und späteren römisch-deutschen Kaisers Hei…

1978 single by ArabesqueFriday NightSingle by Arabesquefrom the album Friday Night B-sideSomeone Is Waiting for YouReleased1 November 1978Recorded25 May 1978GenreEuro discoLength4:14LabelEMI (Germany & the Netherlands)Victor Records (Japan) Viking Records (Sweden) [1]Songwriter(s)Jean FrankfurterJohn MoeringProducer(s)Wolfgang MewesArabesque singles chronology Hello Mr. Monkey (1977) Friday Night (1978) Fly High Little Butterfly (1978) Friday Night was among the first songs credited …

Jens Hacke, 2019 Jens Hacke (* 6. Dezember 1973 in Bonn) ist ein deutscher Politikwissenschaftler und Autor. Inhaltsverzeichnis 1 Leben 2 Veröffentlichungen (Auswahl) 3 Audios 4 Weblinks 5 Einzelnachweise Leben Jens Hacke wurde 1973 als Sohn des Politikwissenschaftlers Christian Hacke in Bonn geboren. Er studierte von 1994 bis 2000 Alte, Neuere und Neueste Geschichte sowie Politikwissenschaften und Philosophie an der Humboldt-Universität zu Berlin. Seine Magisterarbeit legte er 2000 zum Thema …

У Вікіпедії є статті про інші значення цього терміна: Старшина (значення). Українське козацтво Війська Запорозьке Городове Низове Реєстрове Донці Азовське Банатське Буджацьке Бузьке Головне Донське Дунайське Задунайське Кубанське Чорноморське Старшина Козацькі гетьма…

Ion, and compounds containing the ion This article is about sulfur anion in general. For the organic compound also called sulfide, see thioether. For other uses, see Sulphide (disambiguation). Sulfide Names Systematic IUPAC name Sulfide(2−)[1] (additive), recommended nameSulfanediide (substitutive),[1] not common, rarely used, sometimes generated by automated nomenclature software in organic chemistry Identifiers CAS Number 18496-25-8 Y 3D model (JSmol) Interactive image C…

Each year the Tennessee Miss Basketball award is given to the person chosen as the best high school girls' basketball player in the U.S. state of Tennessee by the Tennessee Secondary School Athletic Association.[1] A Miss Basketball is named for each of five divisions competing in Tennessee girls' basketball. Annual Award Winners Year Class A Class AA Class AAA Division II A Division II AA Player School Player School Player School Player School Player School 1986 Lynn Stevenson Richland …

Indian politician (1959–2021) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: K. V. Vijayadas – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2019) (Learn how and when to remove this template message) K. V. Vijayadasകെ.വി. വിജയദാസ്‌Member of Legislative Assembly, KeralaIn offic…

Television channel Eska TVCountryPolandOwnershipOwnerZPR Media Group (formerly), Telewizja Polsat (Present)Sister channelsEska TV ExtraEska Rock TVHistoryLaunched8th August 2008 Eska TV is a free-to-air 24-hour Polish language music channel launched on August 8, 2008 in Poland. In the beginning the channel was only on the Internet. After receiving the license for satellite broadcasting, 28 May 2009 got to offer DTH platform n. April 26, 2011 received a concession for digital terrestrial broadcas…

Fictional character from The Sopranos Fictional character Livia SopranoThe Sopranos characterNancy Marchand as Livia SopranoFirst appearanceThe Sopranos (1999)Last appearanceThe Many Saints of Newark (2021)Created byDavid ChasePortrayed byNancy MarchandLaila Robins (flashbacks)Laurie Williams (flashbacks)Vera Farmiga (The Many Saints of Newark)In-universe informationOccupationHomemakerFamilyFaustino Augie Pollio (father)Teresa Pollio (mother)Gemma Pollio (sister)Quintina Blundetto (sister)Settim…

Kembali kehalaman sebelumnya