Tupolev TB-1[1] (tên phát triển là ANT-4 ) là một loại máy bay ném bom của Liên Xô, nó là máy bay cỡ lớn đầu tiên của Liên Xô được làm hoàn toàn từ kim loại.
Biến thể
TB-1 : Máy bay ném bom hạng nặng hai động cơ. Còn gọi là ANT-4 .
ANT-4bis : Mẫu thử thứ ba.
TB-1P : Thủy phi cơ thả ngư lôi.
G-1 : Máy bay vận tải hai động cơ.
Quốc gia sử dụng
Liên Xô
Tính năng kỹ chiến thuật (TB-1)
The Osprey Encyclopedia of Russian Aircraft 1875-1995 [2]
Đặc điểm riêng
Tổ lái : 6
Chiều dài : 18,00 m (59 ft 0⅔ in)
Sải cánh : 28,7 m (94 ft 2 in)
Chiều cao : 5,1 m[3] (16 ft 8¾ in)
Diện tích cánh : 120,0 m² (1.292 ft²)
Trọng lượng rỗng : 4.520 kg (9.965 lb)
Trọng lượng có tải : 6.810 kg (15.013 lb)
Động cơ : 2 × M-17, 510 kW (680 hp) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
Vũ khí
Xem thêm
Máy bay liên quan
Danh sách liên quan
Ghi chú
^ Từ TB có nghĩa là Тяжёлый бомбардировщик (Tyazholy Bombardirovschik ), tiếng Nga nghĩa là máy bay ném bom hạng nặng.
^ Gunston 1995, pp.385-386.
^ Duffy and Kandalov 1996, p.207.
Tham khảo
Phiên bản ban đầu của bài này được lấy thông tin từ trang aviation.ru . Nó được phát hành dưới giấy phép GFDL của người giữ bản quyền.
Liên kết ngoài
Dân dụng Quân sự Không người lái Thử nghiệm Đề xuất, hủy bỏ Thời kỳ đầu
Tên định danh máy bay ném bom của Liên Xô
BB (Blizhniy Bombardirovschik - "Máy bay ném bom tầm ngắn") DB (Dalniy Bombardirovschik - "Máy bay ném bom tầm xa") FB (Frontovoi Bombardirovschik - "Máy bay ném bom tiền tuyến") MTB (Morskoi Tyazholy Bombardirovschik - "Máy bay ném bom hải quân hạng nặng") SB (Skorostnoi Bombardirovschik - "Máy bay ném bom vận tốc cao") ShB (Shturmovoi Bombardirovschik - "Máy bay ném bom cường kích") TB (Tyazholy Bombardirovschik - "Máy bay ném bom hạng nặng")