Trận Amiens (1940)

Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 495: Không có giá trị kinh độ.

Trận Amiens là một trận đánh trong Chiến dịch nước Pháp trên Mặt trận phía Tây trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, đã diễn ra từ ngày 20 tháng 5 cho đến ngày 8 tháng 6 năm 1940, giữa quân đội Đức Quốc xã (Wehrmacht) và quân đội Pháp (với sự hỗ trợ của Lực lượng Viễn chinh Anh), nhằm tranh giành quyền kiểm soát thành phố Amiens. Mặc dù cuộc kháng cự của quân đội Pháp trong trận chiến này được xem là thời khắc tốt nhất của họ vào năm 1940[2], Quân đoàn Panzer XIV của Đệ tam Đế chế Đức thuộc tập đoàn quân thiết giáp của tướng Paul Ludwig Ewald von Kleist cuối cùng cũng đã giành lợi thế và đánh bật được Sư đoàn Bộ binh số 16 của Pháp ra khỏi cao nguyên Dury vào ngày 6 tháng 6. Trong vòng hai ngày sau, quân đội Đức lại tiến công một sư đoàn Pháp khác và[2][3] trận đánh kết thúc với cuộc triệt thoái của quân đội Pháp.

Bối cảnh lịch sử

Vào tháng 5 năm 1940, trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội Đức Quốc xã đã chiếm được phần lớn miền đông bắc nước Pháp. Cũng như Lille, CalaisArras, Amiens là một mục tiêu quan trọng: một khi chiếm được thành phố này, quân đội Đức sẽ có thể tiếp tục bước tiến của mình. Vào ngày 20 tháng 5, với các cỗ xe tăng của mình,[4] người Đức đã xuất hiện ở phía trước Amiens.

Hậu quả

196 xe tăng Đức (gồm các loại Panzer IIIIV) đã bị phá hủy trong trận chiến này. Trước cuộc kháng cự dữ dội của các sư đoàn Pháp tại Amiens, Tổng thống Hoa Kỳ Franklin D. Roosevelt đã gửi điện mừng đến Thủ tướng Paul Reynaud của Pháp. Sau này, bức điện này đã truyền cảm hứng cho ý tưởng của tướng Charles de Gaulle về một nước Pháp kháng chiến, hay nói cách khác là một "Nước Pháp Tự do[5] · [6].

Quân đội Pháp đã gây cho quân đội Đức những thiệt hại nặng nề trong trận chiến Amiens, tuy nhiên quân Pháp đã không thể ngăn cản phương thức Đánh nhanh, thắng nhanh (Blitzkrieg) của Đức và rơi vào tình hình hỗn loạn. Vào ngày 24 tháng 6, sau khi sườn phía bắc của họ đã được bảo vệ, các lực lượng Đức đã tiến vào Paris, mặc dù quân Pháp vẫn tiếp tục kháng cự bước tiến của quân đội Ý tại dãy Anpơ sau khi Ý tuyên chiến với Pháp. Sự thất bại của các thiếu sinh quân Pháp thuộc trường Kỵ binh tại Saumur trước Sư đoàn Kỵ binh số 1 của Đức[7] trong cuộc phòng ngự sông Loire (xem bài Trận Saumur (1940)) đã tạo điều kiện cho quân đội Đức tấn công miền nam Pháp. Vào ngày 22 tháng 6 năm 1940, hiệp định đầu hàng của Pháp đã được ký kết giữa các đại biểu Pháp với Đệ tam Đế chế Đức tại Compiègne (về phía bắc Paris), chính là nơi Thống chế Ferdinand Foch đã đề xuất các điều khoản với nước Đức bại trận vào năm 1918 trong Chiến tranh thế giới thứ nhất[8][9]

Trong suốt 4 năm sau đó, quân đội Đức Quốc xã đã chiếm đóng Amiens, cho tới khi quân đội Anh giải phóng thành phố này vào năm 1944. Trong thời gian chiến tranh, 60% thành phố này đã bị hủy hoại do sự dội bom của không lực Đồng Minh (đặc biệt là trong Chiến dịch Jericho vào ngày 28 tháng 2 năm 1944).

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ Hugh Sebag-Montefiore, Dunkirk: Fight to the Last Man, trang 430
  2. ^ a b c English, John A. (John Alan),John A. English Bruce I. Gudmundsson, On Infantry: Revised Edition (REV), các trang 70-77.
  3. ^ a b J. E. Kaufmann, H. W. Kaufmann, Hitler's Blitzkrieg campaign: the invasion and defense of Western Europe, 1939-1940, trang 272
  4. ^ “Fall of France - World War 2 on History”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2012.
  5. ^ Pierre Rocolle, La guerre de 40. La Défaite:10 mai-25 juin 1940. Paris,ed Armand Colin, 1990.
  6. ^ Jacques Riboud, Souvenir d'une bataille perdue, Paris, ed J.R.S.C. 1990, réed.2006.
  7. ^ Martin Garret, The Loire: A Cultural History, Oxford University Press, 03-01-2011. ISBN 0-19-976839-0.
  8. ^ Susan Zuccotti, The Holocaust, the French, and the Jews, trang 42
  9. ^ Cyrus Leo Sulzberger, World War 2, trang 38.

Thư mục

Liên kết ngoài

Read other articles:

Tipula (Platytipula) ultima Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Kelas: Insecta Ordo: Diptera Famili: Tipulidae Spesies: Tipula (Platytipula) ultima Tipula (Platytipula) ultima adalah spesies lalat yang tergolong famili Tipulidae. Lalat ini juga merupakan bagian dari ordo Diptera, kelas Insecta, filum Arthropoda, dan kingdom Animalia. Lalat ini biasanya tinggal di tempat lembap. Referensi Bisby F.A., Roskov Y.R., Orrell T.M., Nicolson D., Paglinawan L.E., Bailly N., Kirk P....

 

Species of flowering plant Dwarf crested iris Ozark National Forest, Pope County, Arkansas Conservation status Secure (NatureServe) Scientific classification Kingdom: Plantae Clade: Tracheophytes Clade: Angiosperms Clade: Monocots Order: Asparagales Family: Iridaceae Genus: Iris Subgenus: Iris subg. Limniris Section: Iris sect. Lophiris Species: I. cristata Binomial name Iris cristataAit. Synonyms[1] Evansia cristata (Aiton) Klatt Iris cristata var. alba Dykes Iris glumacea ...

 

C. D. BuzanadaDatos generalesNombre Club Deportivo BuzanadaApodo(s) Borussia,[1]​ Blanquiazules, SureñosFundación 1976Presidente Rayco ExpósitoEntrenador Adonay MartinInstalacionesEstadio Campo Municipal Clementina de BelloCapacidad 2510Ubicación Buzanada, Canarias, España Titular Alternativo Última temporadaLiga Preferente de Tenerife(2022-23) 1° Actualidad  Tercera Federación 2023-24Página web oficial[editar datos en Wikidata] El Club Deportivo Buzanada, actual...

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ou cette section d'article est rédigé entièrement ou presque entièrement à partir d'une seule source (juillet 2022). N'hésitez pas à modifier cet article pour améliorer sa vérifiabilité en apportant de nouvelles références dans des notes de bas de page. George BeauchampBiographieNaissance 18 mars 1899Comté de Coleman, Texas, États-UnisDécès 30 mars 1941 (à 42 ans)Los Angeles, Cal...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) ستيوارت ماكفرلين معلومات شخصية الميلاد 4 مايو 1885  الوفاة 2 نوفمبر 1970 (85 سنة)   كانبرا  مواطنة أستراليا  الحياة العملية المهنة موظف مدني  اللغات الإن

 

エアリンガス132便USエアウェイズ1170便Aer Lingus Flight 132US Airways Flight 1170事件・インシデントの概要日付 2005年6月9日 (2005-06-09)概要 ATCエラー、ニアミス現場 アメリカ合衆国・マサチューセッツ州ボストンジェネラル・エドワード・ローレンス・ローガン国際空港 北緯42度21分31秒 西経70度59分49秒 / 北緯42.35861度 西経70.99694度 / 42.35861; -70.99694座標: 北緯42...

مارسيلو دانيال غالاردو معلومات شخصية الميلاد 18 يناير 1976 (العمر 47 سنة)بوينس آيرس الطول 1.69 م (5 قدم 6 1⁄2 بوصة) مركز اللعب وسط الجنسية الأرجنتين  معلومات النادي النادي الحالي نادي الإتحاد السعودي (مدرب) المسيرة الاحترافية1 سنوات فريق م. (هـ.) 1993–1999 ريفر بليت 109 (17) 1999

 

2008 single by Nico Touches the WallsYoru no HateSingle by Nico Touches the Wallsfrom the album Who Are You? B-sideAprilReleasedFebruary 20, 2008 (2008-02-20)GenreAlternative rock, power pop, experimental rockLength4:50LabelKi/oon RecordsNico Touches the Walls singles chronology (My Sweet) Eden (2007) Yoru no Hate (2008) The Bungy (2008) Yoru no Hate ( 夜の果て, End of the Night), is the first major single by the Japanese band Nico Touches the Walls from their debut album W...

 

Mitsubishi AAM-4 Mitsubishi AAM-4 Jenis Peluru kendali udara ke udara Negara asal Japan Sejarah pemakaian Masa penggunaan 1999 Sejarah produksi Produsen Mitsubishi Electric Mitsubishi AAM-4 (Rudal udara-ke-udara Tipe 99, 99式空対空诱导弾(99 Shiki Kūtaikū Yūdōdan)) adalah rudal jarak menengah yang dipandu radar aktif udara-ke-udara yang dikembangkan di Jepang dan dimaksudkan untuk menggantikan rudal radar homing semi-aktif AIM-7 Sparrow dalam pelayanan. Peluru kendali ini ...

A liquid nitrogen vehicle is powered by liquid nitrogen, which is stored in a tank. Traditional nitrogen engine designs work by heating the liquid nitrogen in a heat exchanger, extracting heat from the ambient air and using the resulting pressurized gas to operate a piston or rotary motor. Vehicles propelled by liquid nitrogen have been demonstrated, but are not used commercially. One such vehicle, Liquid Air, was demonstrated in 1902. Liquid nitrogen propulsion may also be incorporated in hy...

 

Koridor 3 Trans SemarangPelabuhan - Elizabeth - PelabuhanArmada Bus Trans Semarang Koridor 3InfoPemilikBLU Trans SemarangWilayahKota SemarangJenisStreet-level Bus Rapid TransitJumlah stasiunLihat di Peta ruteOperasiDimulai1 November 2014Operator BLU Trans Semarang (prasarana dan petugas) PT Mekar Flamboyan Sendang Mulyo Jaya (armada dan pramudi) TeknisPanjang sistem40 kmKecepatan rata-rata50 km/jam Peta rute lbsTrans Semarang Koridor 3 Keterangan transit Pengapon: Raden Patah: Stasiun Tawang:...

 

Official record of the date, location, and cause of a person's death For the album, see Death Certificate (album). Eddie August Schneider's (1911–1940) death certificate, issued in New York. A death certificate is either a legal document issued by a medical practitioner which states when a person died, or a document issued by a government civil registration office, that declares the date, location and cause of a person's death, as entered in an official register of deaths. An official death...

American electrical engineer Ronald C. CraneBorn(1950-06-01)June 1, 1950DiedJune 19, 2017(2017-06-19) (aged 67)CitizenshipUnited StatesAlma materMITStanford UniversityKnown forInvention of the EtherLink controllerSpouseRosanne Kermoian Crane (m. 2017)Scientific careerFieldsComputer networkingInstitutionsXerox PARC3ComLAN Media Ronald Ron C. Crane (June 1, 1950 - June 19, 2017) was an American electrical engineer recognized for designing the EtherLink, the first network interfac...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (مارس 2019) صموئيل بيل توماس   معلومات شخصية تاريخ الميلاد 6 يوليو 1868  تاريخ الوفاة 11 أكتوبر 1943 (75 سنة)   مواطنة الولايات المتحدة  الحياة العملية المهنة محامٍ،  ...

 

グループ・サウンズのひとつ ザ・スパイダース グループ・サウンズ(またはグループ・サウンド、和製英語:group sounds)は、エレクトリック・ギターやエレキ・ベースなどの電気楽器を中心に数人で編成される、演奏および歌唱を行うグループ。欧米におけるベンチャーズやビートルズ、ローリング・ストーンズなどのロック・グループの影響を受けたとされ、1967年...

American actor (born 1984) This biography of a living person needs additional citations for verification. Please help by adding reliable sources. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately from the article and its talk page, especially if potentially libelous.Find sources: Quinton Aaron – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2011) (Learn how and when to remove this template...

 

Section of combat during the Second day of the Battle of Gettysburg. This article is about the landform near Gettysburg, Pennsylvania. For other uses, see Devil's Den (disambiguation). 39°47′29.421″N 77°14′32.59″W / 39.79150583°N 77.2423861°W / 39.79150583; -77.2423861Devil's DenPart of the Gettysburg CampaignThe struggle for Devil's Den during the battleDateJuly 2, 1863LocationGettysburg, PennsylvaniaResult Union VictoryBelligerents Union Confederate State...

 

Pancrazio Pfeiffer Pancrazio (al secolo Markus) Pfeiffer (Brunnen, 18 ottobre 1872 – Roma, 12 maggio 1945) è stato un presbitero tedesco, superiore generale della Società del Divin Salvatore (dal 1915 alla morte). Fu un importante intermediario fra Papa Pio XII e le autorità tedesche di occupazione in Roma. Egli riuscì a far ottenere udienze presso il Papa di alti ufficiali tedeschi, negoziando in cambio l'immunità per istituzioni religiose romane e la liberazione di antifascisti deten...

For the festival, see White Mischief (festival). 1987 British filmWhite MischiefTheatrical release posterDirected byMichael RadfordScreenplay byMichael RadfordJonathan GemsBased onWhite Mischiefby James FoxProduced bySimon PerryStarring Greta Scacchi Charles Dance Joss Ackland Sarah Miles Geraldine Chaplin Ray McAnally Murray Head John Hurt Trevor Howard CinematographyRoger DeakinsEdited byTom PriestleyMusic byGeorge FentonProductioncompaniesColumbia Pictures[1]Nelson EntertainmentGol...

 

Putri Louise dari Stolberg-Gedern, minyak di atas kanvas oleh François-Xavier Fabre Putri Louise Maximilienne Caroline Emmanuele dari Stolberg-Gedern (20 September 1752 – 29 Januari 1824) merupakan istri Charles Edward Stuart, penggugat Jacobit atas takhta Inggris dan Skotlandia. dia biasanya disebut Comtesse Albany. Louise lahir di Mons, Hainaut, Belanda Austria (sekarang Belgia). Dia adalah putri tertua Pangeran Gustav Adolf dari Stolberg-Gedern dan istrinya, Putri Elisabeth dari Hornes,...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!