Thuyết thông linh

Cuốn sách chủ đề về thuyết thông linh

Thuyết thông linh hay còn gọi là học thuyết Thông linh luận (tiếng Anh: Spiritism; tiếng Pháp: Spiritisme; tiếng Bồ Đào Nha: Espiritismo) là một học thuyết luân hồi tái sinh được hình thành ở Pháp vào giữa thế kỷ XIX do nhà giáo Allan Kardec với bút danh Hippolyte Léon Denizard Rivail sáng lập nên. Thuyết thông linh giải thích từ góc độ Cơ Đốc giáo[1][2] về chu kỳ mà một linh hồn được cho là quay trở lại tồn tại vật chất sau cái chết sinh học của cơ thể trước đây mà linh hồn này cư trú, cũng như quá trình tiến hóa mà linh hồn trải qua trong quá trình này. Khái niệm linh hồn bất tử này cũng tương tác với các quan niệm triết học và khoa học về mối quan hệ giữa vật chấtđạo đức[3].

Thuyết thông linh nổi lên như một phong trào tôn giáo mới[3][4] xuất phát từ Thuyết duy linh (Spiritualism) khi những quan niệm và thực hành liên quan đến giao tiếp tâm linh đã phổ biến khắp Bắc MỹChâu Âu kể từ những năm 1850[3]. Các khái niệm và thuật ngữ đáng chú ý trong thuyết thông linh có thể kể đến như: Các hiện tượng siêu linh (Psychic phenomena), Thị kiến thông linh (Spiristic visions) là hiện tượng tự thấy khải tượng siêu nhiên ở một số người, nói trong lúc xuất hồn (Excursions of the spyche), Thuật hiện biến (Materializations), Cơ ly (Tumbler moving). Ngày nay, để truyền bá giáo điều thì những tín nhân thuyết Thông linh còn thiết lập những Trung tâm thông linh (Spiritist centre) hay còn gọi là Hiệp hội thông linh (Spiritist society) là đơn vị tổ chức cơ bản của những tín nhân Thuyết thông linh.

Dẫn luận

Allan Kardec đề ra thuật ngữ thuyết thông linh hay thông linh luận vào năm 1857[5][6] và định nghĩa nó là "học thuyết dựa trên sự tồn tại, biểu hiện và lời dạy của các linh hồn". Mặc dù không được công nhận là một khoa học[7] nhưng Kardec tuyên bố rằng thuyết thông linh kết hợp các khía cạnh khoa học, triết họctôn giáo[8][9] nhằm kiếm tìm sự hiểu biết tốt hơn không chỉ về vũ trụ hữu hình mà còn về vũ trụ vượt ra ngoài sự siêu việt[10][11][12]. Học thuyết này dựa trên năm tác phẩm cơ bản, được gọi là Bộ luật thông linh, được Allan xuất bản từ năm 1857 đến năm 1868. Bộ sách này bao gồm Sách của các linh hồn (The Spirits' Book), Sách của đồng cốt (The Mediums' Book), Phúc âm theo thuyết thông linh (The Gospel According to Spiritism), sách Thiên đường và địa ngục, và sách Sáng thế ký . Ngoài ra, còn có những tác phẩm được gọi là bổ sung chẳng hạn như Thuyết thông linh là gì? (What is Spiritism?), Tạp chí thông linh học (Spiritist Review) và Tác phẩm di cảo (Posthumous Works).

Những tín nhân coi thuyết thông linh là một học thuyết tập trung vào việc cải thiện đạo đức của con người và tin vào sự tồn tại của một vị thần duy nhất, khả năng giao tiếp hữu ích với các linh hồn thông qua các phương tiện và sự tái sinh như một quá trình phát triển tâm linh và công lý thiêng liêng[13]. Theo Hội đồng Thông linh Quốc tế (International Spiritist Council) thì thuyết thông linh có mặt ở 36 quốc gia, với hơn 13 triệu người theo dõi trên toàn thế giới[14] phổ biến nhất ở Brazil, nơi nó có khoảng 3,8 triệu người theo dõi theo dữ liệu từ Viện Địa lý và Thống kê Brazil (Brazilian Institute of Geography and Statistics), và hơn 30 triệu người đồng tình về học thuyết này, theo Liên đoàn Tinh thần Brazil (Brazilian Spiritist Federation)[15][16]. Các nhà thông linh cũng được biết đến vì có ảnh hưởng và thúc đẩy phong trào trợ giúp xã hội và từ thiện[17]. Học thuyết này đã có ảnh hưởng mạnh mẽ đến nhiều dòng tôn giáo khác, chẳng hạn như Santería, Umbanda và các phong trào thời đại mới (New Age)[3]. Theo Joseph McCabe, trích dẫn tuyên bố của Arthur Conan Doyle về việc các nhà khoa học xác nhận các hiện tượng tâm linh được cho là trong 30 năm, các phương tiện truyền thông đã đánh lừa các nhà nghiên cứu, ông cho rằng những sự lừa dối này đã dẫn đến ngôn ngữ kiêu ngạo của văn học tâm linh[18].

Luận thuyết

Luận thuyết chính của thông linh luận là các linh hồn bất tử luân chuyển từ cơ thể này sang cơ thể khác trong nhiều kiếp để cải thiện bản thân về mặt đạo đức và trí tuệ. Nhưng khác với sự luân hồi, thì theo Thông linh học thì các linh hồn không thể quay trở lại dưới dạng động vật hoặc bất kỳ dạng sống thấp hơn nào. Sự luân chuyển của linh hồn luôn hướng về phía trước, và linh hồn luôn hiện diện trong cơ thể con người. Những tín nhân theo thuyết thông linh tin rằng điều này giải thích sự khác biệt về tính khí và trí tuệ ở con người. Thuyết thông linh cũng phán rằng các linh hồn quái gở có thể có những tác động nhân từ hoặc ác tâm đối với người sống và con người có thể giao tiếp với các linh hồn thông qua những buổi lễ cầu hồn hay buổi gọi hồn.

Chú thích

  1. ^ Kardec 1857, tr. 193, "The essential thing is that the teaching of the Spirits is eminently Christian; it is based on the immortality of the soul, on future punishments and rewards, on the justice of God, on the free will of man, on the morality of Christ. Therefore, it is not anti-religious".
  2. ^ Arribas 2008, tr. 34.
  3. ^ a b c d Clarke, Peter B. (2006). Routledge (biên tập). “Encyclopedia of New Religious Movements” (PDF). London and New York. tr. 190–195. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2021.
  4. ^ Paul Christopher Johnson. Maryland Journal of International Law - University of Maryland (biên tập). “Possessed Persons and Legal Persons in Brazil” (PDF). tr. 187. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2021. Spiritism was a new religious movement spawned in the 1850s in part from technological developments like the telegraph and photography.
  5. ^ MFESP 2012.
  6. ^ Larousse 2012.
  7. ^ Pine 2008, tr. 13–37.
  8. ^ Kardec 1859, tr. 40.
  9. ^ Kardec 1861a, tr. 15.
  10. ^ Lang 2008, tr. 171.
  11. ^ Neto 2007, tr. 622.
  12. ^ Vannuchi 2013, tr. 250.
  13. ^ Lucchetti 2012, tr. 125-126.
  14. ^ Bernardo, André (1 tháng 4 năm 2019). BBC Brasil (biên tập). “Como Allan Kardec popularizou o espiritismo no Brasil, o maior país católico do mundo”. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023.
  15. ^ Schröder 2016.
  16. ^ Bernardo 2019.
  17. ^ Calejo 2018.
  18. ^ McCabe, Joseph (12 tháng 6 năm 1920). “Scientific Men and Spiritualism: A Skeptic's Analysis”. The Living Age: 652–657. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.

Tham khảo

  • Kardec, Allan (1875). Spiritualist philosophy. The spirits' book. Containing the principles of spiritist doctrine on: the immortality of the soul, the nature of spirits and their relations with men, the moral law, the present life, the future life, and the destiny of the human race — according to the teachings of spirits of high degree. Blackwell, Anna biên dịch. Boston: Colby and Rich – qua Internet Archive. (An 1875 translation of The spirits' book available online)
  • Pine, Frances; de Pina-Cabral, João (2008). On the Margins of Religion. New York: Berghahn Books. ISBN 978-1-84545-409-8.
  • “Diretriz doutrinária da Federação Espírita do RN”. FERN - Federação Espírita do Rio Grande do Norte (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2023.

Liên kết ngoài

Xem thêm

Read other articles:

Dinas Pembinaan MentalTentara Nasional Indonesia Angkatan DaratLambang Dinas Pembinaan MentalDibentuk25 Mei 1946Negara IndonesiaCabangTNI Angkatan DaratBagian dariTentara Nasional IndonesiaMotoPinaka Wiratama SaptamargaSitus webwww.tniad.mil.idTokohKomandanBrigadir Jenderal TNI Ridwan, S.Sos. Dinas Pembinaan Mental Tentara Nasional Indonesia Angkatan Darat atau Disbintalad adalah adalah Badan Pelaksana Pusat di tingkat Mabesad yang berkedudukan langsung di bawah Kasad. Disbintalad Menyel...

 

Bellis perennis Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Plantae (tanpa takson): Angiospermae (tanpa takson): Eudikotil (tanpa takson): Asteridae Ordo: Asterales Famili: Asteraceae Genus: Bellis Spesies: B. perennis Nama binomial Bellis perennisL. Sinonim[1] Aster bellis E.H.L.Krause Bellis alpina Hegetschw. B. armena Boiss. B. croatica Gand. B. hortensis Mill. B. hybrida Ten. B. integrifolia DC. 1786 not Michx. 1803 B. margaritifolia Huter B. minor Garsaul...

 

Unitary authority area in England Unitary authority area in EnglandDorsetUnitary authority areaThe Dorset unitary authority area within the eponymous ceremonial county. To the east is the Bournemouth, Christchurch and Poole unitary authority area.Coordinates: 50°48′N 2°18′W / 50.800°N 2.300°W / 50.800; -2.300Sovereign stateUnited KingdomConstituent countryEnglandRegionSouth West EnglandCeremonial countyDorsetHistoric countyDorsetAdmin HQCounty Hall, DorchesterG...

US Army National Guard formation 40th Infantry Division40th Infantry Division's combat service identification badgeActive1917–19191926–19681974–present[1]Country United StatesBranch United States ArmyTypeMechanized InfantrySizeDivisionPart ofCalifornia Army National GuardGarrison/HQLos Alamitos Joint Forces Training Base, CaliforniaNickname(s)Sunburst Division (special designation)[2]EngagementsWorld War I World War II Bismarck Archipelago Luzon Southern P...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Oktober 2022. Honey Spice Honey Spice (ハニースパイス) adalah sebuah grup idola Jepang yang aktif dari 2012 sampai Desember 2017. Anggota Anggota terakhir Hirano Honoka (平野ほのか) Takamori Amu (高森あむ) Hinata Nanako (ひなたななこ) Nakanishi...

 

Peluruhan inti kaya proton A menghasilkan inti anak B dalam keadaan tereksitasi B melalui emisi β+ atau penangkapan elektron (electron capture, EC). Kondisi tereksitasi yang terletak di bawah pemisahan energi untuk peluruhan proton (Sp) melalui emisi γ terhadap keadaan dasar anak B. Untuk keadaan tereksitasi yang lebih tinggi, terdapat jalur peluruhan kompetitif emisi proton menjadi cucu C, yang disebut emisi proton β-tertunda. Emisi proton (dikenal juga sebagai radioaktivitas proton) adal...

Gambar seorang Beguine dari Des dodes dantz, dicetak di Lübeck tahun 1489. Beguines /bəˈɡiːnz/ dan Beghards /bəˈɡɑːrdz/ adalah tarekat awam Kristen yang aktif di Eropa Utara, khususnya di Negeri-negeri Dataran Rendah pada abad ke-13 hingga ke-16. Anggota tarekat ini tinggal di komunitas setengah monastik, tetapi tidak mengucapkan kaul resmi. Maka dari itu, meskipun mereka berjanji tidak akan menikah selama menjadi Beguines, mereka bebas untuk meninggalkan tarekat mereka kapanpun mer...

 

Square and UNESCO World Heritage Site in Brussels, Belgium Grand Place redirects here. For other uses, see Grand Place (disambiguation). Grand-Place (French)Grote Markt (Dutch)The Grand-Place/Grote Markt, with Brussels' Town Hall on the leftLocation within BrusselsShow map of BrusselsGrand-Place (Belgium)Show map of BelgiumNative nameGrand-Place (French)Grote Markt (Dutch)Length110 m (360 ft)Width68 m (223 ft)LocationCity of Brussels, Brussels-Capital R...

 

Eastern Christian church The Church of the East (also known as the Nestorian Church) historically had a presence in China during two periods: first from the 7th through the 10th century in the Tang dynasty, when it was known as Jingjiao (Chinese: 景教; pinyin: Jǐngjiào; Wade–Giles: Ching3-chiao4; lit. 'Luminous Religion'), and later during the Yuan dynasty in the 13th and 14th centuries, when it was described alongside other foreign religions like Catholicism and pos...

Olympic gymnastics event Men's horizontal barat the Games of the XXXII OlympiadOlympic artistic gymnasticsVenueAriake Gymnastics CentreDate24 July 2021 (qualifying)3 August 2021 (final)Competitors8 from 7 nationsWinning score15.066 pointsMedalists Daiki Hashimoto  Japan Tin Srbić  Croatia Nikita Nagornyy  ROC← 20162024 → Gymnastics at the2020 Summer OlympicsList of gymnastsQualificationArtisticQualificationmenwomenTeam all-aroundmenwomenIndividu...

 

Bupati GunungkidulLambang Kabupaten GunungkidulPetahanaSunaryantasejak 26 Februari 2021KediamanKantor Bupati Gunungkidul, WonosariMasa jabatan5 tahunDibentuk1831Pejabat pertamaR. T. PontjodirjoSitus webgunungkidulkab.go.id Berikut adalah Daftar Bupati Gunungkidul dari masa ke masa. No. Foto Bupati Mulai Menjabat Akhir Menjabat Wakil Bupati Keterangan Ref. Masa Hindia Belanda (Kesultanan Ngayogyakarta) 1 Mas Tumenggung Pontjodirjo 1831 2 R. T. Prawirosetiko 3 R. T. Suryokusumo 4 R. T. Cok...

 

The Lilly BrothersOriginWest Virginia; Boston, Massachusetts, USGenresBluegrassOccupation(s)Bluegrass artistsYears active1950s–70sPast membersMitchell Burt Bea LillyCharles Everett LillyDon StoverBenjamin F. LoganJoe Val The Lilly Brothers, (Bea Lilly, born Michael Burt Lilly, December 15, 1921 – September 18, 2005 and brother Everett Lilly, born July 1, 1924 – May 8, 2012) were bluegrass musicians born in Clear Creek, West Virginia. They have been credited with bringing bluegrass to Ne...

Season of television series Season of television series LostSeason 5DVD coverStarring Naveen Andrews Henry Ian Cusick Jeremy Davies Michael Emerson Matthew Fox Jorge Garcia Josh Holloway Daniel Dae Kim Yunjin Kim Ken Leung Evangeline Lilly Rebecca Mader Elizabeth Mitchell Terry O'Quinn Country of originUnited StatesNo. of episodes17ReleaseOriginal networkABCOriginal releaseJanuary 21 (2009-01-21) –May 13, 2009 (2009-05-13)Season chronology← PreviousSeason 4 Next ...

 

American basketball player and businessman (born 1970) For the Oklahoma City Thunder sportscaster, see Brian Davis (sportscaster). Brian DavisDavis with Duke in 1988Personal informationBorn (1970-06-21) June 21, 1970 (age 53)Atlantic City, New JerseyNationalityAmericanListed height6 ft 7 in (2.01 m)Listed weight200 lb (91 kg)Career informationHigh schoolBladensburg (Bladensburg, Maryland)CollegeDuke (1988–1992)NBA draft1992: 2nd round, 48th overall pickSelected...

 

Gassantoda Castle月山富田城Yasugi, Shimane Prefecture, Japan Former site of Gassantoda CastleGassantoda CastleShow map of Shimane PrefectureGassantoda CastleShow map of JapanCoordinates35°21′49″N 133°10′58″E / 35.36361°N 133.18278°E / 35.36361; 133.18278TypeJapanese castleSite informationControlled byAmago clan (1396–1566),Mōri clan (1566–1600),Horio clan (1600–1611)ConditionRuinsSite historyBuilt1396; 627 years ago (1396)...

Bagian dari seri PolitikPemilihan  Portal Politiklbs Pemilihan umum (disingkat Pemilu) adalah proses memilih seseorang untuk mengisi jabatan politik di Indonesia tertentu.[1] Jabatan tersebut beraneka ragam, mulai dari jabatan presiden/eksekutif, wakil rakyat/Lembaga legislatif di berbagai tingkat pemerintahan, sampai kepala desa. Pada konteks yang lebih luas, Pemilu dapat juga berarti proses mengisi jabatan-jabatan seperti ketua OSIS atau ketua kelas, walaupun untuk ini kata...

 

Town in Middlesex, JamaicaOcho RiosTownView of Ocho RiosNickname: OchiOcho RiosLocation in JamaicaCoordinates: 18°25′N 77°07′W / 18.417°N 77.117°W / 18.417; -77.117Country JamaicaCountyMiddlesexParishSaint AnnPopulation • Total16,671 (2,011 census)Time zoneUTC-5 (EST)Area code(s)+1-876+1-658 (Overlay of 876; active in November 2018) View of Ocho Rios, taken from Shaw Park Gardens – 2010 Ocho Rios Chapel, Jamaica (1850)[1] Ocho Ri...

 

Harvey McGregorCBE QCMcGregor in 1983Warden of New College, OxfordIn office1985–1996Preceded byArthur Hafford CookeSucceeded byAlan Ryan Personal detailsBorn25 February 1926Died27 June 2015(2015-06-27) (aged 89)EducationInverurie Academy Scarborough High School for BoysAlma materThe Queen's College, Oxford Harvey McGregor CBE QC (25 February 1926 – 27 June 2015) was a British barrister and academic, who was Warden of New College, Oxford from 1985 to 1996. Early life The son ...

محامي خارج عن القانون ملصق المسلسل النوع قانونيإثارة صناعة لي ميونغ هان (tvN) كيم يونغ كيو (S.D) بطولة لي جون غي،  وسو يي جي،  ولي هاي-يونغ  البلد كوريا الجنوبية  لغة العمل الكورية  عدد الحلقات 16   مدة الحلقة 65-70 الإنتاج منتج لي جانغ سو تشوي تاي يونغ شركة الإنتاج لو...

 

Podensaccomune Podensac – Veduta LocalizzazioneStato Francia Regione Nuova Aquitania Dipartimento Gironda ArrondissementBordeaux CantoneLes Landes des Graves TerritorioCoordinate44°39′N 0°21′W / 44.65°N 0.35°W44.65; -0.35 (Podensac)Coordinate: 44°39′N 0°21′W / 44.65°N 0.35°W44.65; -0.35 (Podensac) Superficie8,34 km² Abitanti2 653[1] (2009) Densità318,11 ab./km² Altre informazioniCod. postale33720 Fuso ora...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!