Sự tương đương khối lượng–năng lượng

Tác phẩm điêu khắc cao 3 mét về công thức của Albert Einstein E = mc2Walk of Ideas, Berlin, Đức.

Trong vật lý học, sự tương đương khối lượng–năng lượng là mối quan hệ giữa khối lượngnăng lượng trong hệ quy chiếu nghỉ của một hệ, trong đó, hai đại lượng chỉ khác nhau bởi một hằng số nhân và đơn vị đo lường.[1][2] Nguyên lý này được mô tả bởi công thức của nhà vật lý Albert Einstein , trong đó E là năng lượng, m là khối lượng, và ctốc độ ánh sáng trong chân không.[3] Trong một hệ quy chiếu mà hệ đang chuyển động, năng lượng tương đối tínhkhối lượng tương đối tính của nó (thay vì khối lượng nghỉ) tuân theo cùng một công thức.

Công thức xác định năng lượng E của một hạt trong hệ quy chiếu nghỉ của nó là tích của khối lượng (m) với bình phương tốc độ ánh sáng (c2). Vì tốc độ ánh sáng là một con số lớn (xấp xỉ 300.000 km/s hay 186.000 dặm/s) nên công thức ngụ ý rằng một lượng nhỏ "khối lượng nghỉ", được đo khi hệ đứng yên, tương ứng với một lượng năng lượng khổng lồ, không phụ thuộc vào thành phần của vật chất.

Einstein là người đầu tiên đề xuất sự tương đương khối lượng–năng lượng vào năm 1905. Nguyên lý này xuất hiện lần đầu trong Quán tính của một vật có phụ thuộc vào năng lượng trong nó? (Does the inertia of a body depend upon its energy-content?), một trong những annus mirabilis paper của ông.[4]

Ứng dụng

Ứng dụng vào vật lý hạt nhân

Năng lượng liên kết hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần thiết để phân tách hạt nhân nguyên tử thành các phần cấu tạo nên chúng.[5] Khối lượng của một nguyên tử lớn hơn tổng khối lượng của các phần cấu tạo nên chúng do lực hút của lực hạt nhân mạnh.[6] Sự khác biệt giữa hai khối lượng được gọi là độ hụt khối lượng và có liên quan đến năng lượng liên kết thông qua công thức của Einstein.[6][7][8]

Một phân tử nước nặng hơn một chút so với hai nguyên tử hydro tự do và một nguyên tử oxy. Sự chênh lệch khối lượng cực nhỏ là năng lượng cần thiết để tách phân tử thành ba nguyên tử riêng lẻ (chia cho c2), được tỏa ra dưới dạng nhiệt khi phân tử hình thành (nhiệt này có khối lượng). Tương tự như vậy, về lý thuyết, một thanh thuốc nổ nặng hơn một chút so với các mảnh vỡ sau vụ nổ; trong trường hợp này, chênh lệch khối lượng là năng lượng và nhiệt lượng tỏa ra khi thuốc nổ phát nổ. Sự thay đổi khối lượng như vậy chỉ có thể xảy ra trong môi trường mở, năng lượng và khối lượng được phép thoát ra ngoài. Do đó, nếu một thanh thuốc nổ được cho nổ trong một buồng kín, khối lượng của buồng và các mảnh vỡ, nhiệt, âm thanh và ánh sáng vẫn sẽ bằng khối lượng ban đầu của buồng và thuốc nổ. Về lý thuyết, điều này cũng sẽ xảy ra ngay cả với một quả bom hạt nhân, nếu nó có thể được giữ trong một chiếc hộp lý tưởng có sức mạnh vô hạn, không bị vỡ hoặc bị truyền bức xạ ra ngoài.[note 1]

Ghi chú

  1. ^ See Taylor and Wheeler[9] for a discussion of mass remaining constant after detonation of nuclear bombs, until heat is allowed to escape.

Tham khảo

  1. ^ Serway, Raymond A.; Jewett, John W.; Peroomian, Vahé (5 tháng 3 năm 2013). Physics for scientists and engineers with modern physics (ấn bản thứ 9). Boston, MA. tr. 1217–1218. ISBN 978-1-133-95405-7. OCLC 802321453.
  2. ^ Günther, Helmut; Müller, Volker (2019), Günther, Helmut; Müller, Volker (biên tập), Special Theory of Relativity: Einstein's World in New Axiomatics Einstein's Energy–Mass Equivalence Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Anh), Singapore: Springer, tr. 97–105, doi:10.1007/978-981-13-7783-9_7, ISBN 978-981-13-7783-9, S2CID 209978258, lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2021, truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2020
  3. ^ Bodanis, David (2009). E=mc12!: A Biography of the World's Most Famous Equation . Bloomsbury Publishing. preface. ISBN 978-0-8027-1821-1.
  4. ^ Einstein, A. (1905), “Ist die Trägheit eines Körpers von seinem Energieinhalt abhängig?”, Annalen der Physik, 18: 639–643, doi:10.1002/andp.19053231314. Xem thêm bản dịch tiếng Anh.
  5. ^ Rohlf, James William. (1994). Modern physics from [alpha] to Z⁰ (ấn bản thứ 1). New York: John Wiley. tr. 20. ISBN 978-0-471-57270-1. OCLC 29563946.
  6. ^ a b Rösch, Frank (2019), Lewis, Jason S.; Windhorst, Albert D.; Zeglis, Brian M. (biên tập), “The Basics of Nuclear Chemistry and Radiochemistry: An Introduction to Nuclear Transformations and Radioactive Emissions”, Radiopharmaceutical Chemistry (bằng tiếng Anh), Cham: Springer International Publishing, tr. 27–61, doi:10.1007/978-3-319-98947-1_3, ISBN 978-3-319-98947-1, S2CID 134052082, truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2020
  7. ^ Serway, Raymond A. (5 tháng 3 năm 2013). Physics for scientists and engineers with modern physics. Jewett, John W., Peroomian, Vahé. (ấn bản thứ 9). Boston, MA. tr. 1419. ISBN 978-1-133-95405-7. OCLC 802321453.
  8. ^ Frisch, David H; Thorndike, Alan M (1964). Elementary particles (bằng tiếng Anh). Princeton, N.J.: D. Van Nostrand. tr. 11–12. OCLC 222569.
  9. ^ Taylor, Edwin F. (1992). Spacetime physics: introduction to special relativity. Wheeler, John Archibald, 1911-2008. (ấn bản thứ 2). New York: W.H. Freeman. tr. 248–249. ISBN 978-0-7167-2327-1. OCLC 25165077.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Các đế quốc thực dân trên thế giới vào năm 1898, trước khi nổ ra Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ và Chiến tranh Boer Các đế quốc thực dân trên thế giới vào năm 1800 Các đế quốc thực dân trên thế giới vào năm 1945 Chỉ số phát triển con người của Liên Hợp Quốc năm 2010. Dưới 0,5 là mức thấp và trên 0,8 là mức cao.   0.900 và hơn   0.850–0.899   0.800–0.849   0.750

 

Сейфеддин Хамид-бейтур. Seyfeddin Hamîd Bey бей Хамидогуллары 1291 — не позднее 1313/14 года Преемник Ильяс Смерть не позднее 1313/14 года Отец Эбуль-Касым Дети Ильяс Сейфеддин Хамид-бей (тур. Seyfeddin Hamîd Bey; ум. не позднее 1313/14 года) — основатель династии Хамидогуллары, которая в 1291—1391 годах п

 

Taravaus Tarabaus entidad singular de población País  España• Com. autónoma  Cataluña• Provincia Gerona• Comarca Alto AmpurdánUbicación 42°14′40″N 2°53′23″E / 42.24438889, 2.88970278Población Parámetro no válido hab. (2017)Predom. ling. Catalán[editar datos en Wikidata] Taravaus es una localidad española del municipio de Vilanant, perteneciente a la provincia de Gerona, en la comunidad autóno...

Jean Bolland (latinisiert: Johannes Bollandus) (* 13. August 1596 in Julémont; † 13. September 1665 in Antwerpen) war Jesuit, Historiker und Hagiograph. Er war der Begründer der Acta Sanctorum. Seine Nachfolger, die das Werk mit Unterbrechungen bis heute fortsetzen, werden nach ihm Bollandisten genannt. Jean Bolland, Porträt aus Acta Sanctorum, März, t. 1, Antwerpen 1688, vor S. I Inhaltsverzeichnis 1 Leben 2 Société des Bollandistes 3 Literatur 4 Einzelnachweise Leben Bolland trat 16...

 

Фінал Кубка УЄФА 2003Турнір Кубок УЄФА 2002—2003 «Селтік» «Порту» 2 3 Дата 21 травня 2003Стадіон «Олімпійський», (Севілья)Арбітр Любош МіхелГлядачі 52,140← 2002 2004 → Фінал Кубка УЄФА 2002—2003 — фінальний матч тридцять другого розіграшу Кубка УЄФА. Переможцем став португальський...

 

Pour les articles homonymes, voir Récepteur. Communication du type émetteur - message - récepteur Dans le domaine de la linguistique et de la communication, le récepteur, receveur ou destinataire est la personne ou l'entité qui reçoit un message - souvent formé de signes linguistiques - envoyé par un émetteur par le canal d'un média, et tente de le comprendre. Il peut être humain, informatique, animal... indépendamment de la nature de l'émetteur. En linguistique de l'énonciation...

Антоні ДарґасНародився 12 березня 1915(1915-03-12)[1]Чарново, Ґміна Бруси, Хойницький повіт, Поморське воєводство, Республіка ПольщаПомер 8 листопада 1991(1991-11-08) (76 років)Лондон, Велика БританіяКраїна  Республіка ПольщаДіяльність політикЗнання мов польськаПартія National Partyd А...

 

?Macrogalidia musschenbroekii Охоронний статус Уразливий (МСОП 3.1) Біологічна класифікація Домен: Еукаріоти (Eukaryota) Царство: Тварини (Animalia) Тип: Хордові (Chordata) Клас: Ссавці (Mammalia) Ряд: Хижі (Carnivora) Підряд: Котовиді (Feloidea) Родина: Віверові (Viverridae) Рід: Макроґалідія (Macrogalidia)Schwarz, 1910 Вид: M. musschenbr...

 

Vlaamse overheid Geschiedenis Opgericht 1980 Voorganger(s) 1981-1991: Ministerie van de Vlaamse Gemeenschap Geschiedenis Jurisdictie Vlaanderen Aantal werknemers 28.704 (2021) Media Website https://www.vlaanderen.be De Vlaamse overheid is de officiële overheid binnen de Belgische deelstaat Vlaanderen. Ze omvat het Vlaams Parlement, de Vlaamse Regering en de overheidsdiensten. Structuur Vlaams Parlement Zie Vlaams Parlement voor het hoofdartikel over dit onderwerp. Het Vlaams Parlement te Bru...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (مارس 2019) فلويد روبرت جيبسون (بالإنجليزية: Floyd Robert Gibson)‏  معلومات شخصية الميلاد 3 مارس 1910  بريسكوت  تاريخ الوفاة 4 أكتوبر 2001 (91 سنة)   مواطنة الولايات المتحدة  م

 

Collection of novellas by Mo Yan First edition (publ. Arcade Publishing) Shifu, You'll Do Anything for a Laugh is a 2001 collection of novellas by Nobel prize-winning author Mo Yan.[1][2][3][4] References ^ Fiction Book Review: Shifu, You'll Do Anything For a Laugh by Mo Yan, trans. from the Chinese by Howard Goldblatt. Arcade, $23.95 (189p) ISBN 978-1-55970-565-3. PublishersWeekly.com. Retrieved 26 September 2018. ^ SHIFU, YOU'LL DO ANYTHING FOR A LAUGH by Mo ...

 

Dog breedNorfolk SpanielDash II, Norfolk Spaniel show dog who competed at the Westminster Kennel Club Dog Show in 1886 and placed second in the large spaniel class.Other namesShropshire SpanielOriginUnited KingdomBreed statusExtinctDog (domestic dog) The Norfolk Spaniel or Shropshire Spaniel is an extinct breed of dog since the early 20th century. It was originally thought to have originated from the work of one of the Dukes of Norfolk, but this theory was disproven after being in doubt durin...

Почтовые марки России (2015) — каталог знаков почтовой оплаты (марок, блоков, листов), введённых в обращение «Почтой России» в 2015 году. Содержание 1 Список коммеморативных марок 2 Таблица 3 Комментарии 4 Примечания 5 Ссылки Список коммеморативных марок Дополнительные св...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala. Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Hasan Purbo – beri...

 

Indian actor Not to be confused with Jeevan (actor). JeevanJeevan at the Adhibar Press MeetBornVijayabaskar Rangaraj (1975-07-06) 6 July 1975 (age 48)Chennai, Tamil Nadu, IndiaOccupationActorYears active2002–2010; 2015-present Jeevan (born Vijayabaskar Rangaraj) is an Indian Tamil film actor in the Tamil film industry. He first appeared in the film University (2002). However, this was followed by greater success Kaakha Kaakha (2003). Following a 3-year sabbatical, he returned as a...

12th episode of the 2nd season of True Blood Beyond Here Lies Nothin'True Blood episodeMaryann meets her godEpisode no.Season 2Episode 12Directed byMichael CuestaWritten byAlexander WooOriginal air dateSeptember 13, 2009 (2009-09-13)Guest appearancesEvan Rachel Wood as Queen Sophie AnneDale Raoul as Maxine FortenberryLindsey Haun as HadleyJohn Billingsley as Mike SpencerAlec Gray as Coby FowlerLaurel Weber as Lisa FowlerPatricia Bethune as Jane BodehouseLauren Pritchar...

 

De domkerk van Roskilde Bisdom Roskilde (Deens: Roskilde Stift) is een bisdom van de Deense Volkskerk in Denemarken. Het bisdom omvat een groot deel van regio Seeland. Belangrijkste kerk is de Dom van Roskilde. Statistieken bisdom 323 parochies 13 proosdijen Proosdijen Holbæk Provsti Kalundborg Provsti Køge Provsti Lejre Provsti Næstved Provsti Ods og Skippinge Provsti Ringsted-Sorø Provsti Roskilde Domprovsti Skælskør Provsti Slagelse Provsti Stege-Vordingborg Provsti Tryggevælde Prov...

 

1977 Broadway musical revue This article is about the Broadway musical revue. For the fan frenzy towards the Beatles, see Beatlemania. BeatlemaniaBroadway Playbill coverMusicThe BeatlesLyricsThe BeatlesBookBob Gill, Robert Rabinowitz, Lynda ObstBasisThe life and music of the BeatlesProductions1977 Broadway Beatlemania was a Broadway musical revue focused on the music of the Beatles as it related to the events and changing attitudes of the tumultuous 1960s. A rockumentary, advertised as Not th...

1925 film The Speed DemonDirected byRobert N. BradburyWritten bySamuel M. Pyke Robert E. HopkinsProduced byBud BarskyStarringKenneth MacDonald Peggy Montgomery Clark ComstockCinematographyDella M. KingEdited byDella M. KingProductioncompanyBud Barsky CorporationDistributed byBud Barsky Corporation Woolf and Freedman Film Service (UK)Release dateJune 25, 1925Running time50 minutesCountryUnited StatesLanguagesSilent English intertitles The Speed Demon is a 1925 American silent sports action fil...

 

Serie Tarzán de Edgar Rice Burroughs Título original «The Tarzan series»Idioma original InglésGénero Ciencia fricciónNovelas Tarzán de los monosTarzan of the Apes (1912) El regreso de TarzánThe Return of Tarzan (1913) Las fieras de TarzánThe Beasts of Tarzan (1914) El hijo de TarzánThe Son of Tarzan (1914) Tarzán y las joyas de OparTarzan and the Jewels of Opar (1916) Historias de la junglaJungle Tales of Tarzan (1919) Tarzán el indómitoTarzan the Untamed (1920) Tarzán el terri...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!