RuPaul's Drag Race (mùa 11)
Mùa thứ mười một của RuPaul's Drag Race bắt đầu phát sóng vào ngày 28 tháng 2 năm 2019, trên kênh VH1. Mùa thi này gồm có 15 thí sính, bao gồm 14 người mới và 1 người từ mùa trước đó là Vanessa Vanjie MAn toàneo.[1]
Người chiến thắng trong mùa này là Yvie Oddly.
Thí sinh
Số liệu tại thời điểm ghi hình:
Thí sinh
|
Tuổi[2]
|
Quê quán[3]
|
Ghi chú
|
Yvie Oddly
|
24
|
Denver, Colorado
|
Quán quân
|
Brooke Lynn Hytes
|
32
|
Nashville, Tennessee
|
Á quân
|
A'Keria C. Davenport
|
30
|
Dallas, Texas
|
Hạng 3/4
|
Silky Nutmeg Ganache
|
28
|
Chicago, Illinois
|
Vanessa Vanjie MAn toàneo
|
26
|
Los Angeles, California
|
Hạng 5
|
Nina West
|
39
|
Columbus, Ohio
|
Hạng 6
|
Shuga Cain
|
40
|
New York, New York
|
Hạng 7
|
Plastique Tiara
|
21
|
Dallas, Texas
|
Hạng 8
|
Ra'Jah O'Hara
|
33
|
Dallas, Texas
|
Hạng 9
|
Scarlet Envy
|
26
|
Brooklyn, New York
|
Hạng 10
|
Ariel Versace
|
26
|
Cherry Hill, New Jersey
|
Hạng 11
|
Mercedes Iman Diamond
|
30
|
Minneapolis, Minnesota
|
Hạng 12
|
Honey Davenport
|
32
|
New York, New York
|
Hạng 13
|
Kahanna Montrese
|
25
|
Las Vegas, Nevada
|
Hạng 14
|
Soju
|
27
|
Los Angeles, California
|
Hạng 15
|
Bảng loại trừ
Thí sinh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
Yvie Oddly
|
An toàn
|
THẮNG
|
CAO
|
CAO
|
CAO
|
CAO
|
CAO
|
Nguy hiểm
|
An toàn
|
An toàn
|
THẤP
|
CAO
|
Khách
|
QUÁN QUÂN
|
Brooke Lynn Hytes
|
THẮNG
|
THẤP
|
CAO
|
CAO
|
THẮNG
|
CAO
|
CAO
|
Nguy hiểm
|
CAO
|
CAO
|
THẮNG
|
Nguy hiểm
|
Á QUÂN
|
A'Keria C. Davenport
|
CAO
|
An toàn
|
Nguy hiểm
|
An toàn
|
An toàn
|
THẮNG
|
Nguy hiểm
|
An toàn
|
THẮNG
|
An toàn
|
CAO
|
An toàn
|
LOẠI
|
Silky Nutmeg Ganache
|
An toàn
|
An toàn
|
CAO
|
THẮNG
|
THẤP
|
CAO
|
An toàn
|
THẮNG
|
CAO
|
THẤP
|
Nguy hiểm
|
THẤP
|
Vanessa Vanjie Mateo
|
CAO
|
An toàn
|
CAO
|
THẤP
|
An toàn
|
An toàn
|
An toàn
|
THẤP
|
Nguy hiểm
|
Nguy hiểm
|
CAO
|
LOẠI
|
Khách
|
Nina West
|
THẤP
|
An toàn
|
THẮNG
|
An toàn
|
An toàn
|
THẤP
|
THẤP
|
CAO
|
An toàn
|
THẮNG
|
LOẠI
|
|
Miss C
|
Shuga Cain
|
An toàn
|
CAO
|
Nguy hiểm
|
An toàn
|
Nguy hiểm
|
CAO
|
An toàn
|
CAO
|
THẤP
|
LOẠI
|
Khách
|
|
Khách
|
Plastique Tiara
|
CAO
|
CAO
|
Nguy hiểm
|
An toàn
|
CAO
|
An toàn
|
THẮNG
|
An toàn
|
LOẠI
|
|
Khách
|
|
Ra'Jah O'Hara
|
An toàn
|
An toàn
|
Nguy hiểm
|
Nguy hiểm
|
An toàn
|
Nguy hiểm
|
LOẠI
|
|
Scarlet Envy
|
An toàn
|
THẮNG
|
Nguy hiểm
|
An toàn
|
An toàn
|
LOẠI
|
|
Khách
|
|
Ariel Versace
|
An toàn
|
THẤP
|
CAO
|
An toàn
|
LOẠI
|
|
Khách
|
|
Mercedes Iman Diamond
|
THẤP
|
Nguy hiểm
|
CAO
|
LOẠI
|
|
Honey Davenport
|
An toàn
|
An toàn
|
LOẠI
|
|
Khách
|
|
Kahanna Montrese
|
Nguy hiểm
|
LOẠI
|
|
Soju
|
LOẠI
|
|
Khách
|
|
- Thí sinh thắng RuPaul's Drag Race.
- Thí sinh về nhì
- Thí sinh bị loại trong vòng 1 của màn lip sync
- Thí sinh đạt danh hiệu "Hoa hậu thân thiện" (Miss Congeniality)
- Thí sinh thắng thử thách
- Thí sinh nhận đánh giá tích cực, an toàn
- Thí sinh nhận đánh giá, an toàn
- Thí sinh nhận đánh giá tiêu cực, an toàn
- Thí sinh rơi vào nhóm nguy hiểm
- Thí sinh bị loại
- Thí sinh quay lại làm khách mời
Giám khảo
Giám khảo khách mời
- Miley Cyrus, ca sĩ, diễn viên[4]
- Bobby Moynihan, diễn viên, diễn viên hài
- Sydelle Noel, diễn viên, vận động viên
- Guillermo Díaz, diễn viên
- Troye Sivan, ca sĩ, sáng tác nhạc
- Joel McHale, diễn viên, diễn viên hài
- Tiffany Pollard, nhân vật truyền hình
- Cara Delevingne, người mẫu, diễn viên
- Elvira, Mistress of the Dark, diễn viên, MC
- Mirai Nagasu, vận động viên trượt băng
- Adam Rippon, vận động viên trượt băng
- Travis Wall, vũ công, biên đạo múa
- Kandi Burruss, ca sĩ, sáng tác nhạc
- Amber Valletta, người mẫu, diễn viên
- Clea DuVall, diễn viên
- Tony Hale, diễn viên
- Fortune Feimster, diễn viên, diễn viên hài
- Cheyenne Jackson, diễn viên, ca sĩ
- Natasha Lyonne, diễn viên
- Katherine Langford, diễn viên
- Gina Rodriguez, diễn viên
- Wanda Sykes, diễn viên, diễn viên hài, nhà văn
- Lena Waithe, nhà văn, diễn viên
- Todrick Hall, ca sĩ, đạo diễn, biên đạo múa
Chú thích
Tham khảo
|
|