Revolver (bài hát)

"Revolver"
Đĩa đơn của Madonna hợp tác với Lil Wayne
từ album Celebration
Mặt B"Celebration" (hợp tác với Akon)
Phát hành14 tháng 12 năm 2009 (2009-12-14)
Thu âm2009
Thể loạiDance-pop, electropop
Thời lượng3:40
Hãng đĩaWarner Bros.
Sáng tácMadonna, Carlos Battey, Steven Battey, Dwayne Carter, Justin Franks, Brandon Kitchen
Sản xuấtMadonna, Frank E
Thứ tự đĩa đơn của Madonna
"Celebration"
(2009)
"Revolver"
(2009)

"Revolver" là một bài hát của nữ ca sĩ nhạc pop người Mỹ Madonna từ album tổng hợp hit thứ ba của cô mang tên Celebration, với sự góp mặt của rapper Lil Wayne. Ca khúc này được đồng sáng tác bởi Madonna, Carlos Battey, Steven Battey, Dwayne Carter, Justin Franks và Brandon Kitchen, và đồng sản xuất bởi Madonna và DJ Frank E. Bài hát này được phát hành trên mạng internet trước khi album Celebration chính thức được phát hành. Tháng 12 năm 2009, hãng đĩa Warner Bros. xác nhận "Revolver" là đĩa đơn thứ hai của album theo sau đĩa đơn cùng tên album, bao gồm nhiều đĩa CD chứa các bản remix khắp châu Âu và nước Mỹ.

Madonna hát xuyên suốt ca khúc "Revolver" với một đoạn rap phụ họa ở đoạn gần cuối của ca khúc bởi Lil Wayne. Lời ca của bài hát nói về một tình yêu ngang trái với vũ khí. Các nhà phê bình đương đại đưa ra lời khen chê lẫn lộn về ca khúc. Một số khen ngợi đoạn điệp khúc "My love's a revolver. My sex is a killer. Do you wanna die in happy?" ("Tình yêu của em là một khẩu súng lục, tình dục của em là một kẻ sát nhân. Anh có muốn được chết một cách ngọt ngào không?") nhưng số khác cho rằng bài hát không gây được ấn tượng và không bằng các ca khúc trước của Madonna.

Danh sách ca khúc

  • EU/USA Digital Maxi-Single[1]
  1. Revolver (Madonna vs. David Guetta One Love Remix)
  2. Revolver (Madonna vs. David Guetta One Love Remix) (Feat. Lil Wayne)
  3. Revolver (Madonna vs. David Guetta One Love Club Remix)
  4. Revolver (Paul van Dyk Remix)
  5. Revolver (Paul van Dyk Dub)
  6. Revolver (Tracy Young's Shoot To Kill Remix)
  7. Celebration (có sự tham gia của Akon)
  8. Celebration (Felguk Love Remix)
  • EU/USA 12" Vinyl Single[1]
  1. Revolver (Madonna vs. David Guetta One Love Club Remix)
  2. Revolver (Paul van Dyk Remix)
  3. Revolver (Tracy Young's Shoot To Kill Remix)
  4. Revolver (Paul van Dyk Dub)
  5. Revolver (Madonna vs. David Guetta One Love Remix) (Feat. Lil Wayne)
  6. Celebration (Feat. Akon)
  7. Celebration (Felguk Love Remix)
  • EU/USA CD Maxi-Single[1]
  1. Revolver (Madonna vs. David Guetta One Love Remix (Feat. Lil Wayne)
  2. Revolver (Madonna vs. David Guetta One Love Remix)
  3. Revolver (Madonna vs. David Guetta One Love Club Remix)
  4. Revolver (Paul van Dyk Remix)
  5. Revolver (Paul van Dyk Dub)
  6. Revolver (Tracy Young's Shoot To Kill Remix)
  7. Celebration (Feat. Akon)
  8. Celebration (Felguk Love Remix)

Xếp hạng

Bảng xếp hạng (2009/2010) Quốc gia Vị trí
cao nhất
Belgium Singles Chart (Flanders)[2] Bỉ 21
Belgium Singles Chart (Wallonia)[2] Bỉ 12
Canadian Hot 100[3] Canada 47
Danish Singles Chart[2] Đan Mạch 30
French Singles Chart[4] Pháp 25
Finnish Singles Chart[2] Phần Lan 6
Irish Singles Chart[5] Ireland 41
Italian Singles Chart[2] Ý 16
Spanish Singles Chart[2] Tây Ban Nha 39
UK Singles Chart[6] Liên hiệp Anh 130
U.S. Billboard Hot Dance Club Songs[7] Mỹ 4

Chú thích

  1. ^ a b c Reporter, Icon (ngày 12 tháng 12 năm 2009). 'Revolver' Domestic And European Release Dates”. Icon: Official Madonna website. Madonna.com. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2009.
  2. ^ a b c d e f “Madonna vs. David Guetta - Revolver - One Love Remix”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2009.
  3. ^ “Canadian Hot 100”. Billboard. acharts.us. ngày 7 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2010.
  4. ^ “Le TOP 50 de la semaine du 22 Février 2010” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2010.
  5. ^ “Madonna Discography singles”. Irish Recorded Music Association. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2010.
  6. ^ “The Official UK Singles Chart for the week ending ngày 26 tháng 12 năm 2009”. ChartsPlus. Milton Keynes: IQ Ware Ltd (435): 3. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  7. ^ “Billboard Hot Dance Club Songs”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. ngày 20 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2010.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Характеристики кратераВан де Грааф Світлина з борта Аполлона-17Координати 27°35′ пд. ш. 171°55′ сх. д. / 27.59° пд. ш. 171.92° сх. д. / -27.59; 171.92Діаметр 240,47 кмГлибина 4,970 кмЕпонім Роберт Джемісон Ван-де-ГраафРік затвердження 1970 Ван де Грааф Кратер Ван де...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (نوفمبر 2020) كاثرين تشاو   معلومات شخصية الميلاد 23 يوليو 1979 (44 سنة)[1]  هونغ كونغ البريطانية  مواطنة هونغ كونغ البريطانية (23 يوليو 1979–30 يونيو 1997) الصين (1 يوليو 1997

 

يو-537   الجنسية  ألمانيا النازية الشركة الصانعة دويتشه ويرفت[1]  المالك  كريغسمارينه المشغل كريغسمارينه[2]  المشغلون الحاليون وسيط property غير متوفر. المشغلون السابقون وسيط property غير متوفر. التكلفة وسيط property غير متوفر. منظومة التعاريف الاَلية للسفينة وسيط pro...

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Oktober 2016. Logo Zeal Zeal dahulu merupakan sebuah direktori web, pertama muncul pada tahun 1999, dan kemudian diakuisisi oleh Looksmart pada Oktober 2000 dengan harga sebesar $ 20 juta. Zeal mengolah konten direktorinya dengan editor, editor dari Zeal terdiri dar...

 

Type of sword The scythe sword of Thomas Müntzer and a representation of the summer half of its runic calendar. The scythe sword (Sensenschwert) was a type of single-edged sword of the German Renaissance, related to the Dussack. It consisted of the blade of a scythe to which a sword hilt was attached. Like the falx or falcata of antiquity, it was thus a curved sword with the cutting edge on the inside (as opposed to the scimitar or sabre type with the edge on the outside). The only known sur...

 

Докладніше: Втрати силових структур внаслідок російського вторгнення в Україну У статті наведено список втрат українських військовослужбовців у російсько-українській війні за липень 2023 року (включно). Втрати з українського боку публікуються в обмеженому форматі та ...

تمرد كندا السفلى جزء من تمردات عام 1837-1838    التاريخ وسيط property غير متوفر. بداية 6 نوفمبر 1837  نهاية 10 نوفمبر 1838  الموقع كندا السفلى  تعديل مصدري - تعديل   تمرد كندا السفلى، ويشار إليه عمومًا باسم حرب الوطنيين بالفرنسية، هو الصراع المسلح في الفترة 1837-1838 بين متمرد...

 

Painting by Pablo Picasso Ma JolieArtistPablo PicassoYear1913-1914MediumOil on canvasDimensions53.66 cm × 65.09 cm (21.125 in × 25.625 in)LocationIndianapolis Museum of Art, Indianapolis Ma Jolie is an oil on canvas painting by Spanish artist Pablo Picasso, which is located in the Indianapolis Museum of Art, in Indianapolis, Indiana, US. Completed in 1914, its fractured depiction of everyday objects is an example of Cubism.[1] It is not to b...

 

2022 South Korean television series Gaus ElectronicsPromotional posterHangul가우스전자Revised RomanizationGauseujeonja GenreWorkplace[1]Comedy[1]Created bySeo Su-min[2]Based onGaus Electronicsby Kwak Baek-soo[3]Developed byKT Studio Genie (planning)[2]Written byKang Go-eun[2]Seo Han-na[2]Directed byPark Joon-soo[1]StarringKwak Dong-yeonKo Sung-heeBae Hyun-sungKang Min-ahMusic bySeo Seong-wonLee Jong-sooCountry of originSouth...

Diagramas da evolução das bicicletas Tecnologia disruptiva ou inovação disruptiva é um termo que descreve a inovação tecnológica, produto, ou serviço, com características disruptivas, que provocam uma ruptura com os padrões, modelos ou tecnologias já estabelecidos no mercado[1]. O termo é uma tradução literal do conceito inglês «disrupt» e significa interromper, deruir ou desmoronar[2] ou aquilo que interrompe o curso normal[3], cria uma descontinuidade (estudiosos da língu...

 

Site of the former castle Suzuo Castle (鈴尾城) was the main castle of the Fukubara clan. It is located in Fukubara of Akitakata, Hiroshima, in what used to be Aki Province. It is also known as Fukubara Castle (福原城).[1] It is also famous as the birthplace of the warlord Mōri Motonari.[2][3][4] History This section is empty. You can help by adding to it. (September 2017) References ^ The Remains of Koriyama Castle. Hiroshima Cultural Encyclopedia. Hiro...

 

1980 film by Robert Kaylor This article uses bare URLs, which are uninformative and vulnerable to link rot. Please consider converting them to full citations to ensure the article remains verifiable and maintains a consistent citation style. Several templates and tools are available to assist in formatting, such as reFill (documentation) and Citation bot (documentation). (August 2022) (Learn how and when to remove this template message) CarnyDirected byRobert KaylorWritten by Phoebe Kaylor (s...

Tate TaylorTaylor pada 2011Lahir3 Juni 1969 (umur 54)Jackson, Mississippi, ASTempat tinggalWyolah Plantation, Church Hill, Mississippi, ASPekerjaanSutradara, penulis, produser, pemeranKarya terkenalThe HelpGet on UpThe Girl on the Train Tate Taylor (lahir 3 Juni 1969) adalah seorang pemeran, penulis naskah, produser dan sutradara asal Amerika Serikat. Ia dikenal karena menyutradarai The Help (2011), Get on Up (2014) dan The Girl on the Train (2016). Filmografi Sutradara Chicken Party (pe...

 

Josef Reichert (1960) Jakob Josef „Bob“ Reichert (* 28. Januar 1901 in Beaumarais; † 9. Dezember 1973 in Saarbrücken) war ein deutscher Musiklehrer, Chorleiter und Rundfunkjournalist. Inhaltsverzeichnis 1 Familie und Ausbildung 2 Beruflicher Werdegang 2.1 Frühe Jahre und Reichssender Saarbrücken 2.2 Zweiter Weltkrieg 2.3 Radio Saarbrücken und Saarländischer Rundfunk 3 Werke (Auswahl) 3.1 Hörspiele/Hörbilder 3.2 Sendereihen 3.3 Kompositionen 3.4 Filmmusik 3.5 Filme 3.6 Lyrik/Prosa...

 

West Indies women's cricket team in Sri Lanka in 2015    Sri Lanka West IndiesDates 13 May – 26 May 2015Captains Prasadani Weerakkody - first two ODIs. Chamari Atapattu - next two ODIs & T20Is Merissa Aguilleira - ODI & T20IOne Day International seriesResults West Indies won the 4-match series 3–1Most runs Shashikala Siriwardene (88) Deandra Dottin (175)Most wickets Inoka Ranaweera (5) Hayley Matthews (8)Player of the series Deandra Dottin (WIWmn)Twenty20 Internati...

西野カナ > 西野カナの作品 > もっと 「もっと…」西野カナ の シングル初出アルバム『to LOVE』B面 missing youDear My Friendsリリース 2009年10月21日ジャンル J-POP時間 15分38秒レーベル SME Records作詞・作曲 Kana Nishino(全作詞)GIORGIO CANCEMI(作曲 #1)Sakura Leon (作詞 #2) Kotaro Egami (SUPA LOVE)(作曲 #2)Susumu Kawai(作曲 #2)ゴールドディスク ゴールド(CD、日本レコード協...

 

اليانور راثبون (بالانجليزى: Eleanor Rathbone)    معلومات شخصيه الميلاد 12 مايو 1872[1][2][3]  لندن  الوفاة 2 يناير 1946 (74 سنة)[1][2][3]  لندن[4]  الاقامه ليفربول[5]لندن[5]  مواطنه المملكه المتحده  الاب ويليام راثبون  الحياه العمليه شهاده...

 

Sydafrikas første premierminister, Louis Botha Sydafrikas premierminister var regeringschefen i Sydafrika mellem 1910 og 1984. Den britiske monark var statsoverhoved frem til 1961. Statspræsidenten i Sydafrika overtog rollen efter Sydafrika trak sig ud af Commonwealth of Nations og etablerede en republik på baggrund af en folkeafstemning i 1960. Sydafrika havde en parlamentarisk regering fra 1910 til 1984. Premierministeren ledede regeringen. Sydafrikas statsministre Statsminister Fra Til ...

Dësen Artikel ass eréischt just eng Skizz. Wann Dir méi iwwer dëst Theema wësst, sidd Dir häerzlech invitéiert, aus dëse puer Sätz e richtegen Artikel ze schreiwen. Wann Dir beim Schreiwen Hëllef braucht, da luusst bis an d'FAQ eran. Louis François de Boufflers Gebuer 10. Januar 1644CrillonGestuerwen 22. August 1711FontainebleauNationalitéit FrankräichAktivitéit Militär De Louis François de Boufflers Gebuer zu Cagny den 10. Januar 1644, a gestuerwen zu Fontainebleau, den 22. ...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Februari 2023. Tanaka Mirei (Jepang: 田中美麗, lahir 14 Oktober 1996) adalah seorang penyanyi, pemeran, pengisi suara dan idola asal Jepang. Ia menjadi anggota dari SUPER GiRLS sejak dibentuk dan lulus dari SUPER GiRLS pada 31 Maret 2018.[1] Karya Fi...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!