Rau càng cua

Rau càng cua
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Magnoliids
Bộ (ordo)Piperales
Họ (familia)Piperaceae
Chi (genus)Peperomia
Loài (species)P. pellucida
Danh pháp hai phần
Peperomia pellucida
(L.) Kunth, 1816
Danh pháp đồng nghĩa
Piper concinnum Haw.
Peperomia translucens Trel.
Piper pellucidum L.

Rau càng cua (danh pháp hai phần: Peperomia pellucida) là một loài rau thuộc họ Hồ tiêu (Piperaceae).[1] Đây là loại rau hoang dại, mọc nhiều nơi, sống trong vòng một năm, phân bố ở những khu vực có khí hậu nhiệt đới. Rau khi ăn sống hơi chua giòn ngon, có giá trị về dinh dưỡng.

Trong tiếng Việt, rau càng cua được biết đến với nhiều tên gọi như rau tiêu hay còn có tên là đơn kim, đơn buốt, cúc áo, quỷ châm thảo, thích châm thảo, tiểu quỷ châm, cương hoa thảo[2][3]

Đặc điểm sinh học

Rau càng cua thuộc loại thảo, phần nhánh cao khoảng 20 – 40 cm,[4] thân chứa nhiều nước hơi nhớt, nhỏ và nhẵn, lá hình trái tim nhọn có màu xanh trong. Rau có màu xanh nhạt, toàn thân nhớt, nhẵn, lá mọc so le, có cuống, phiến dạng màng, trong suốt, hình tam giác - trái xoan, hình tim ở gốc, hơi tù và nhọn ở chóp, dài 15-20mm, rộng gần bằng đài. Hoa mọc thành chùm dài ở đầu cây hợp thành bông dạng sợi có cuống ở ngọn, dài gấp 2-3 lần lá, quả mọng hình cầu, đường kính 0,5mm, có mũi nhọn cứng ngắn ở đỉnh. Khi còn nhỏ rau mọc thẳng đứng, sau đó bò lan ra mặt đất, thân chia ra thành nhiều nhánh nhỏ.[3] Rễ chùm phát triển mạnh trong diều kiện môi trường sống ẩm ướt, mát mẻ.

Thuộc nhóm cây thân cỏ, sống thích hợp ở những nơi ẩm ướt, ưa mọc nơi đất ẩm thấp, mương rạch, vách tường, dưới chân tường, trên đá, thường khai hoa vào tháng giêng hay tháng 8 âm lịch, sức sống mạnh, hạt rất nhỏ nên dễ phân tán nơi xa, khi gặp điều kiện thích hợp sẽ lên cây và lan rộng ra.[3] Nói chung, chúng mọc tự nhiên, xanh tốt hơn sau những trận mưa, mọc ở khắp bờ ruộng, vườn chuối, góc ao, bụi bầu... nơi có đất ẩm là càng cua mọc lên.[5]

Rau có vị mặn, ngọt, chua, lẫn giòn, dai. Rau càng cua là loại rau giàu dinh dưỡng, đặc biệt beta-caroten (tiền vitamin A), rau chứa nhiều chất sắt, kali, magiê[1]... còn chứa nhiều chất vitamin C, carotenoid. Trong 100g rau càng cua chứa 92% nước, phosphor 34 mg, kali 277 mg, calci 224 mg, magiê 62 mg, sắt 3,2 mg carotenoid 4.166 UI, vitamin C 5,2 mg, cung cấp cho cơ thể 24 calori.[4] Theo Đông y, rau càng cua vị đắng, tính bình.

Công dụng

Rau càng cua thường được chế biến thành nhiều món ăn dân dã bổ dưỡng. Rau càng cua còn có thể trộn chung với các loại rau khác như rau sam, rau thơm..., chấm với nước cá kho hay thịt kho. Càng cua thường được người dân Việt Nam hái làm rau tươi bóp giấm, đặc biệt món rau ăn sống với ếch chiên, thịt bò xào tái, lươn om, ăn ngon lạ miệng, bổ mát...[4] Rau càng cua rửa sạch, chấm với các món kho hoặc mắm; làm gỏi bằng cách trộn với tép bạc tươi, thịt ba chỉ luộc, đậu phộng rang giã dập và rau húng quế, làm món xà lách với thịt bò, dầu giấm, trứng luộc; với cá mòi đóng hộp và hành tây..., đều là những món giúp lợi tiểu, thanh nhiệt, giải khát. Tuy nhiên, lưu ý là loại rau này không thích hợp cho những người sỏi thận.[2][6]

Ngoài ra rau càng cua tuy cung cấp nhiều chất nhưng lại ít năng lượng, thích hợp cho người giảm béo, còn được dùng làm vị thuốc, giúp bổ sung cho người thiếu máu do thiếu sắt. Các chất trong rau tốt cho tim mạch và huyết áp cũng như góp phần trong việc chữa bệnh đái tháo đường, táo bón, cao huyết áp...

Ở các nước phương Tây, người ta xem rau càng cua như một thứ cỏ dại. Người ta có thể nghiền lá ra dùng đắp trị sốt rét, đau đầu, dịch nhầy từ lá dùng uống trị đau bụng. Tại Trung Quốc, toàn cây rau này được dùng làm thuốc trị đau nhức khớp, đòn ngã và được vò nát đắp lên da trị phỏng do lửa hoặc nước sôi.[1]

Rau có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết, tan máu ứ, thường dùng để chữa các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, viêm ruột thừa, viêm gan, viêm dạ dày - ruột, tiêu hóa kém. Ngoài ra rau còn được dùng ngoài chữa rắn cắn, nhọt lở, chấn thương sưng đau, có tác dụng chữa trị bệnh ngoài da rất tốt, nhất là bệnh ghẻ lở (giã nát, vắt lấy nước, bổ sung chút muối và chấm vào vết thương, da sẽ mau lành, liền miệng).[1][4][7]

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ a b c d “Rau càng cua”. Thanh Niên Online. ngày 11 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ a b Đinh Công Bảy (ngày 16 tháng 4 năm 2011). “Nhiều rau dại quý như thuốc”. Báo Người Lao động điện tử. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2013.
  3. ^ a b c “Rau càng cua chữa đau nhức xương khớp”. Giadinh.net.vn. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2013.
  4. ^ a b c d “Rau càng cua Món rau ngon, vị thuốc quý-suc khoe”. Hcm.24h.com.vn. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2013.
  5. ^ “Dân dã rau càng cua miền Tây Nam Bộ - VnExpress Du lịch”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 3 tháng 6 năm 2014.
  6. ^ Người khôn ăn rau dại, Thanh Niên Online. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2013.
  7. ^ “Nhớ thương rau càng cua”. Báo Lao động Điện Tử. ngày 19 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2013.

Tham khảo

Read other articles:

American supernatural TV series (1997–2003) This article is about the television series. For the 1992 film, see Buffy the Vampire Slayer (film). For other uses, see Buffy the Vampire Slayer (disambiguation). Buffy the Vampire SlayerGenre Supernatural[1][2][3][4] Horror[1][5] Coming-of-age[1] Teen drama Comedy drama Action[1] Philosophical[6][7][8][9][10] Created byJoss WhedonStarring Sara...

Stati delle colline dell'IndiaDati amministrativiNome ufficialeHill States of India Lingue parlateindiano, inglese Dipendente daRegno Unito PoliticaForma di governoregno Territorio e popolazioneEconomiaCommerci conIndia britannica Religione e societàReligioni preminentiinduismo Religione di Statoinduismo Religioni minoritarieislamismo, anglicanesimo, cattolicesimo Classi socialipatrizi, clero, popolo Evoluzione storicaSucceduto daIndia Modifica dati su Wikidata · Manuale Gli Stati dell...

Залізнична катастрофа на станції ГніваньТип залізнична аваріяПричина зіткненняКраїна  УкраїнаМісце ГніваньДата 7 червня 1991Загиблих 1 Гнівань Залізнична катастрофа на станції Гнівань — сходження з рейок і зіткнення некерованого вантажного поїзда із маневровим те

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018) مستشفى الطب النفسي الحكومي معلومات عامة القرية أو المدينة غزة الدولة فلسطين سنة التأسيس 1980 م المالك وزار...

130 км зупинний пунктРозташуванняРозташування наземнаКоординати 50°51′58″ пн. ш. 28°58′22″ сх. д. / 50.86633180002777266° пн. ш. 28.97287160002777995° сх. д. / 50.86633180002777266; 28.97287160002777995Координати: 50°51′58″ пн. ш. 28°58′22″ сх. д. / 50.86633180002777266° пн. ш...

Charles James BrenhamWali kota San Francisco 2Masa jabatan5 Mei 1851 – 31 Desember 1851PendahuluJohn White GearyPenggantiStephen Randall HarrisWali kota San Francisco 4Masa jabatan10 November 1852 – 2 Oktober 1853PendahuluStephen Randall HarrisPenggantiCornelius Kingsland Garrison Informasi pribadiLahir(1817-11-06)6 November 1817Frankfort, KentuckyMeninggal10 Mei 1876(1876-05-10) (umur 58)San Francisco, CaliforniaSunting kotak info • L • B Char...

Ferdinand Buisson um 1920 Ferdinand Édouard Buisson (* 20. Dezember 1841 in Paris; † 16. Februar 1932 in Thieuloy-Saint-Antoine, Département Oise) war ein französischer Pädagoge und Politiker. Als Vorkämpfer des Völkerbundgedankens, zudem Mitbegründer und langjähriger Vorsitzender der französischen Liga für Menschenrechte, erhielt er 1927 mit Ludwig Quidde (1858–1941) den Friedensnobelpreis. Inhaltsverzeichnis 1 Leben und Werk 2 Werke 3 Literatur 4 Weblinks 5 Einzelnachweise Leb...

一般道道 北海道道917号岩見沢桂沢線 制定年 1976年(昭和51年) 起点 北海道岩見沢市5条東14丁目 終点 北海道三笠市弥生藤枝町 接続する主な道路(記法) 国道12号北海道道116号岩見沢三笠線 ■テンプレート(■ノート ■使い方) ■PJ道路 北海道道917号岩見沢桂沢線(ほっかいどうどう917ごう いわみざわかつらざわせん)は、北海道三笠市と岩見沢市を結ぶ一般道道(北

Bentuk asli dari nama pribadi ini adalah Göncz Árpád. Artikel ini menggunakan rangkaian nama Barat. Árpád GönczPresiden Hungaria ke-1Masa jabatan2 Mei 1990 – 4 Agustus 2000Acting to 3 August 1990Perdana MenteriMiklós Németh (interim)József AntallPéter BorossGyula HornViktor OrbánPendahuluMátyás Szűrös (interim)PenggantiFerenc MádlKetua Majelis Nasional HungariaMasa jabatan2 Mei 1990 – 3 Agustus 1990PendahuluMátyás Szűrös(István Fodor)PenggantiGy...

Stationsstraat Beelden van de Stationsstraat: 1. gezicht naar het westen en details Mariamonument · 2. oostelijk straatdeel · 3. gevels en klok westelijk straatdeel · 4. gezicht naar het oosten met stationsgebouw Geografische informatie Locatie       Maastricht Wijk Centrum (Wyck) Begin Wycker Brugstraat Eind Stationsplein Lengte ca. 250 m Breedte ca. 27 m Postcode 6221 BM, 6221 BN, 6221 BP, 6221 BR Algemene informatie Aangelegd in ca. 1882 Genoemd n...

1997 video gamePremier Manager 98PlayStation coverDeveloper(s)Dinamic MultimediaPublisher(s)Gremlin InteractiveSeriesPremier ManagerPlatform(s)PlayStation, Microsoft WindowsReleasePCEU: 8 November 1997PlayStationEU: July 1998Genre(s)SportsMode(s)Single-player, multi-player Premier Manager 98 is a football management simulation game, released for the PC in 1997 and the PlayStation the following year. It was developed by Dinamic Multimedia and published by Gremlin Interactive.[1] It is ...

Artikel bertopik Jerman ini adalah sebuah rintisan. Anda dapat membantu Wikipedia dengan mengembangkannya.lbsFührersonderzugPembuatDeutsche ReichsbahnPabrik pembuatHenschelKrauss-MaffeiCredéTahun pembuatan1937–39Mulai beroperasi1939Tahun diafkirkan1945Kapasitas200+OperatorDeutsche ReichsbahnDipoBerlin, RzeszowData teknisPanjang rangkaian10–16 components300–430 meters (985–1,410 ft)Kecepatan maksimum80–120 km/h (50–75 mph)Berat1,200 tonJenis mesin2x BR 52 KriegslokLokomotif KDL1F...

1979 filmManaosDirected byAlberto Vázquez-FigueroaCinematographyAlejandro UlloaMusic byFranco BixioFabio FrizziVince TemperaRelease date1979LanguageSpanish Manaos (also known as Slaves from Prison Camp Manaos) is a 1979 Spanish-Italian-Méxican adventure film directed by Alberto Vázquez-Figueroa.[1] Cast Fabio Testi: Arquimedes Agostina Belli: Claudia Jorge Rivero: Howard Andrés García: Carmelo Sierra Florinda Bolkan: Manuela Aranda Jorge Luke [es]: Ramiro Alberto de ...

Pour les articles homonymes, voir Henri Giraud et Giraud. Henri GiraudHenri Giraud en 1941 décoré de la légion d'honneur et de l'ordre de la francisque.BiographieNaissance 31 janvier 188011e arrondissement de ParisDécès 11 novembre 1942 (à 62 ans)6e arrondissement de ParisSépulture Cimetière de VaugirardNom de naissance Henri Ernest GiraudNationalité françaiseActivité Homme politiqueAutres informationsDistinctions Liste détailléeGrand officier de la Légion d'honneur‎Comma...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) ديك مايرز معلومات شخصية الميلاد 6 يوليو 1950 (73 سنة)  هاميلتون  مواطنة نيوزيلندا  الحياة العملية المدرسة الأم جامعة ماسي  المهنة لاعب اتحاد الرغبي  ...

Society of Business PractitionersTypeProfessional Membership / Examination board / Limited By GuaranteeIndustryHigher EducationFounded1956HeadquartersCheshire, EnglandWebsitewww.mamsasbp.org.uk The Society of Business Practitioners (SBP) UK, founded in 1956,[1] is a senior examining UK institution providing vocational qualifications in business, computer studies, management and marketing.[2][3] The Society's Diploma awards attract recognized credits and exemptions from...

American judge (born 1951) Barry G. SilvermanSenior Judge of the United States Court of Appeals for the Ninth CircuitIncumbentAssumed office October 11, 2016Judge of the United States Court of Appeals for the Ninth CircuitIn officeFebruary 4, 1998 – October 11, 2016Appointed byBill ClintonPreceded byWilliam CanbySucceeded byBridget S. BadeMagistrate Judge of the United States District Court for the District of ArizonaIn office1995–1998 Personal detailsBorn (1951-10-11) Octobe...

Opera by Dmitri Shostakovich The NoseSatirical opera by Dmitri ShostakovichThe composer in 1925Native titleRussian: Нос, romanized: NosLibrettist Shostakovich Yevgeny Zamyatin Georgy Ionin Alexander Preis LanguageRussianBased onThe Noseby Nikolai GogolPremiere18 January 1930 (1930-01-18)Leningrad Maly Operny The Nose, Op. 15, (Russian: Нос, romanized: Nos[a 1]), is Dmitri Shostakovich's first opera, a satirical work completed in 1928 based on Nikolai Gog...

Sikorsky S-20 Sikorsky S-20 (dinamai setelah perancangnya) atau RBVZ S-XX (dinamai produsen) adalah biplan dua kursi Rusia yang dirancang oleh Igor Sikorsky pada tahun 1916. Menampilkan beberapa pengaruh Nieuport, ia melihat sangat sedikit layanan selama Perang Dunia I. Referensi Wikimedia Commons memiliki media mengenai Sikorsky aircraft. William Green and Gordon Swanborough. The Complete Book of Fighters. Colour Library Direct, Godalming, UK: 1994. ISBN 1-85833-777-1. lbsSikorsky AircraftDa...

Minor league baseball teamFlorida Complex League PhilliesFounded in 1984 Clearwater, Florida Team logo Cap insignia Minor league affiliationsClassRookieLeagueFlorida Complex LeagueDivisionNorth DivisionPrevious leaguesGulf Coast League (1984–2020)Major league affiliationsTeamPhiladelphia PhilliesMinor league titlesLeague titles (3)200220082010Division titles (4)2002200820102018Team dataNameFCL PhilliesPrevious namesGCL Phillies East & West (2018–2020)GCL Phillies (1984–2017)Ballpark...