Oganesson

Oganesson, 118Og
Tính chất chung
Tên, ký hiệuOganesson, Og
Phiên âm/ˌoʊɡəˈnɛsɒn/ (OH-gə-NES-on)
Oganesson trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Rn

Og

(Uho)
tennessineOganessonununenni
Số nguyên tử (Z)118
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)[294]
Nhóm, phân lớp18p
Chu kỳChu kỳ 7
Cấu hình electron[Rn] 5f14 6d10 7s2 7p6[1]
(dự đoán)
mỗi lớp
(dự đoán) 2, 8, 18, 32, 32, 18, 8[1]
Tính chất vật lý
Trạng thái vật chấtrắn (dự đoán)
Nhiệt độ sôi(ngoại suy) 350±30[1] K ​(80±30 °C, ​170±50 °F)
Mật độ(dự đoán) 13,65[2] g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Điểm tới hạn(ngoại suy) 439[3] K, 6.8[3] MPa
Nhiệt lượng nóng chảy(ngoại suy) 23,5[3] kJ·mol−1
Nhiệt bay hơi(ngoại suy) 19,4[3] kJ·mol−1
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa(dự đoán) −1,[4] 0, +2[5], +4[5], +6[4]
Năng lượng ion hóaThứ nhất: (ngoại suy) 975±155[1] kJ·mol−1
Thứ hai: (ngoại suy) 1450[6] kJ·mol−1
Bán kính cộng hoá trịthực nghiệm: (dự đoán) 152[2] pm
Bán kính liên kết cộng hóa trị(dự đoán) 157[7] pm
Thông tin khác
Số đăng ký CAS54144-19-3[8]
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Oganesson
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
294Og[9] syn ~0,89 ms α 11,65 ± 0,06 290Lv

Oganesson là một nguyên tố tổng hợp siêu nặng trong bảng tuần hoànký hiệu hóa họcOg và có số nguyên tử là 118. Oganesson được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 2002 tại Viện Liên hiệp nghiên cứu hạt nhân Dubna (JINR) ở Dubna, gần Moskva, Nga, bởi một nhóm các nhà khoa học Nga và Mỹ. Oganesson được đặt tên chính thức vào ngày 28 tháng 11 năm 2016.[10][11] Đầu tiên, các nhà khoa học cho rằng nguyên tố này chắc chắn có các đặc tính của nhóm khí hiếm (nhóm 18), giống radon về các đặc tính hóa học; vì thế, một số tài liệu nghiên cứu đã gọi nó là eka-radon. Tuy nhiên, người ta phát hiện ra rằng không phải nó mà là ununquadi (tên mới là flerovi) mới có các đặc tính giống các nguyên tố khác trong nhóm 18. Nếu phải thì oganesson là nguyên tố thể khí phóng xạ thứ hai và khí bán dẫn đầu tiên dưới điều kiện chuẩn.

Trừ ra tính không ổn định do có lẽ phóng xạ, các nhà khoa học dự đoán là oganesson sẽ phản ứng hơn xenon và radon. Nó chắc có thể tạo thành oxit ổn định (OgO3 v.v.) cùng với các muối chloridefluoride.

Phát hiện

Vào ngày 16 tháng 10 năm 2006, các nhà nghiên cứu làm việc tại Viện Liên hiệp nghiên cứu hạt nhân Dubna (JINR) tại Dubna, Nga thông báo trong Physical Review rằng họ đã gián tiếp phát hiện ra tổng cộng ba hạt nhân của ununocti-294 (một vào năm 2002 và hai vào năm 2005) được tạo ra thông qua các va chạm của các nguyên tử californi-249 và các ion calci-48:[12][13]

249
98
Cf
+ 48
20
Ca
294
118
Og
+ 3 n.

Do xác suất rất nhỏ của phản ứng tổng hợp (tổng hợp tiết diện là 0,5 pb = 5×10−41 m²) nên phải trên 4×1019 ion calci cần được bắn phá vào californi để có được chỉ 3 phản ứng tổng hợp.

Nhóm nghiên cứu bao gồm các nhà khoa học từ JINR và Phòng thí nghiệm quốc gia Lawrence LivermoreCalifornia, Hoa Kỳ. Các sản phẩm phân rã của 3 nguyên tử ununocti, chứ không phải chính các nguyên tử, đã được quan sát tại Dubna. Chu kỳ bán rã 0,89 ms cũng đã được quan sát: 294Og phân rã thành 290Lv theo phân rã alpha. Do chỉ có 3 hạt nhân nên chu kỳ bán rã đã được lấy theo thời gian tồn tại quan sát được và do vậy nó có độ tin cậy không cao: 0,89-0,31+1,07 ms.

Sự nhận dạng ra các hạt nhân 294Og đã được kiểm tra bởi sự tạo ra một cách tách biệt của hạt nhân con được giả định là của 290Lv bằng cách bắn phá 245Cm bằng các ion của 48Ca.

245
96
Cm
+ 48
20
Ca
290
116
Lv
+ 3 n,

và kiểm tra rằng phân rã của 290Lv phù hợp với chuỗi phân rã của hạt nhân 294Og.

Hạt nhân con 290Lv là cực kỳ không ổn định, nó phân rã với chu kỳ bán rã 14 mili giây thành 286Fl, và nó có thể phân rã tự phát hay phân rã alpha thành 282Cn, và hạt nhân này sẽ phân rã tự phát.[14]

Lịch sử

Năm 1999, các nhà nghiên cứu tại Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Berkeley đã thông báo về phát hiện ra các nguyên tố số 116 và 118, trong bài báo đăng trên Physical Review Letters.[15]

Các nhà nghiên cứu này tuyên bố rằng họ đã thực hiện phản ứng:

86
36
Kr
+ 208
82
Pb
293
118
Og
+ n.

Năm sau, họ lại công bố lời rút lại sau khi các nhà nghiên cứu khác không thể lặp lại các kết quả.[16] Vào tháng 6 năm 2002, viện trưởng phòng thí nghiệm này thông báo rằng tuyên bố ban đầu về phát hiện ra hai nguyên tố này đã dựa trên các dữ liệu bị giả mạo bởi trưởng nhóm Victor Ninov.

Nhóm các nhà nghiên cứu Mỹ đã có ý định đặt tên cho nó là ghiorsium theo tên của Albert Ghiorso trước khi phải rút lại tuyên bố của mình.

Tên gọi

Cho đến thập niên 1960, ununocti được gọi là eka-emanation (emanation là tên gọi cũ để chỉ radon).[17] Năm 1979, IUPAC đưa ra các đề nghị gọi nguyên tố này là ununocti,[18] tên hệ thống nguyên tố, một tên tạm thời cho đến khi phát hiện ra nguyên tố này và IUPAC quyết định đặt tên.

Trước năm 2002, các nhà nghiên cứu ở Berkeley đã đặt tên nguyên tố này là ghiorsi (Gh) theo tên của Albert Ghiorso (thành viên của nhóm nghiên cứu).[19]

Những nhà khoa học người Nga đã báo cáo về sự tổng hợp ra nguyên tố này của họ vào năm 2006. Năm 2007, người đứng đầu viện nghiên cứu Nga nói rằng nhóm đã đưa ra hai tên gọi cho nguyên tố mới là Flyori theo tên của Georgy Flyorov, người sáng lập ra phòng nghiên cứu ở Dubna; và moskovi, theo tên của tỉnh Moskva, nơi đặt phòng thí nghiệm Dubna.[20] Ông cũng chỉ ra rằng mặc dù nguyên tố được phát hiện trong sự hợp tác nghiên cứu với Mỹ, phía này đã cung cấp nguyên tố californi (Cf), nguyên tố này nên được đặt theo tên danh dự của Nga từ khi phòng thí nghiệm phản ứng hạt nhân Flerov ở JINR là cơ sở duy nhất trên thế giới có thể làm được kết quả như thế.[21][22]

Vào ngày 2 tháng 12 năm 2016, IUPAC đã công bố chính thức tên của nguyên tố này là Oganesson cùng với 3 nguyên tố khác là nihoni, moscovitennessine.

Tham khảo

  1. ^ a b c d Nash, Clinton S. (2005). “Atomic and Molecular Properties of Elements 112, 114, and 118”. Journal of Physical Chemistry A (bằng tiếng Anh). 109 (15): 3493–3500. doi:10.1021/jp050736o. PMID 16833687.
  2. ^ a b “Moskowium”. Apsidium. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2008.
  3. ^ a b c d Eichler, R.; Eichler, B. “Thermochemical Properties of the Elements Rn, 112, 114, and 118” (PDF). Viện Paul Scherrer. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2010. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  4. ^ a b Haire, Richard G. (2006). “Transactinides and the future elements”. Trong Morss; Edelstein, Norman M.; Fuger, Jean (biên tập). The Chemistry of the Actinide and Transactinide Elements (ấn bản thứ 3). Dordrecht, Hà Lan: Springer Science+Business Media. tr. 1724. ISBN 1-4020-3555-1.Quản lý CS1: ref trùng mặc định (liên kết)
  5. ^ a b Kaldor, Uzi; Wilson, Stephen (2003). Theoretical Chemistry and Physics of Heavy and Superheavy Elements. Springer. tr. 105. ISBN 140201371X. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2008.
  6. ^ Seaborg, Glenn Theodore (1994). Modern Alchemy (bằng tiếng Anh). World Scientific. tr. 172. ISBN 9810214405. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2008.
  7. ^ Chemical Data. Ununoctium - Uuo, Hội Hóa học Hoàng gia
  8. ^ “Ununoctium” (bằng tiếng Anh). WebElements Periodic Table. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2007.
  9. ^ Yu. Ts. Oganessian; Utyonkov, V.K.; Lobanov, Yu.V.; Abdullin, F.Sh.; Polyakov, A.N.; Sagaidak, R.N.; Shirokovsky, I.V.; Tsyganov, Yu.S.; Voinov, Yu.S.; Gulbekian, G.G.; Bogomolov, S.L.; B. N. Gikal, A. N. Mezentsev, S. Iliev; Subbotin, V.G.; Sukhov, A.M.; Subotic, K; Zagrebaev, V.I.; Vostokin, G.K.; Itkis, M. G.; Moody, K.J; Patin, J.B.; Shaughnessy, D.A.; Stoyer, M.A.; Stoyer, N.J.; Wilk, P.A.; Kenneally, J.M.; Landrum, J.H.; Wild, J.H.; và Lougheed, R.W. (ngày 9 tháng 10 năm 2006). “Synthesis of the isotopes of elements 118 and 116 in the 249Cf and 245Cm+48Ca fusion reactions”. Physical Review C (bằng tiếng Anh). 74 (4): 044602. Bibcode:2006PhRvC..74d4602O. doi:10.1103/PhysRevC.74.044602. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2008.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  10. ^ Staff (30 tháng 11 năm 2016). “IUPAC Announces the Names of the Elements 113, 115, 117, and 118”. IUPAC. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2016.
  11. ^ St. Fleur, Nicholas (1 tháng 12 năm 2016). “Four New Names Officially Added to the Periodic Table of Elements”. The New York Times. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2016.
  12. ^ Sanderson, Katherine (17 tháng 10 năm 2006). “Heaviest element made - again”. nature@news.com. Nature. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2006.
  13. ^ Phil Schewe và Ben Stein (17 tháng 10 năm 2006). “Elements 116 and 118 Are Discovered”. Physics News Update. Viện vật lý Hoa Kỳ. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2006.
  14. ^ Yu. Ts. Oganessian; Utyonkov V.K.; Lobanov Yu.V.; Abdullin F.Sh.; Polyakov A.N.; Sagaidak R.N.; Shirokovsky I.V.; Tsyganov Yu.S.; Voinov Yu.S.; Gulbekian G.G.; Bogomolov S.L.; B. N. Gikal, A. N. Mezentsev, S. Iliev; Subbotin V.G.; Sukhov A.M.; Subotic K; Zagrebaev V.I.; Vostokin G.K.; Itkis M. G.; Moody K.J; Patin J.B.; Shaughnessy D.A.; Stoyer M.A.; Stoyer N.J.; Wilk P.A.; Kenneally J.M.; Landrum J.H.; Wild J.H.; Lougheed R.W. (ngày 9 tháng 10 năm 2006). “Synthesis of the isotopes of elements 118 and 116 in the 249Cf and 245Cm+48Ca fusion reactions”. Physical Review C. 74 (4): 044602. doi:10.1103/PhysRevC.74.044602. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2006.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  15. ^ Viktor Ninov & K. E. Gregorich, W. Loveland, A. Ghiorso, D. C. Hoffman, D. M. Lee, H. Nitsche, W. J. Swiatecki, U. W. Kirbach, C. A. Laue, J. L. Adams, J. B. Patin, D. A. Shaughnessy, D. A. Strellis, P. A. Wilk (ngày 27 tháng 5 năm 1999). “Observation of Superheavy Nuclei Produced in the Reaction of 86Kr with 208Pb”. Physical Review Letters. 83 (6–9): 1104–1107. doi:10.1103/PhysRevLett.83.1104. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2006.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  16. ^ Public Affairs Department (ngày 21 tháng 7 năm 2001). “Results of element 118 experiment retracted”. Berkeley Lab. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2006.
  17. ^ Grosse, A. V. (1965). “Some physical and chemical properties of element 118 (Eka-Em) and element 86 (Em)”. Journal of Inorganic and Nuclear Chemistry. Elsevier Science Ltd. 27 (3): 509–19. doi:10.1016/0022-1902(65)80255-X.
  18. ^ Chatt, J. (1979). “Recommendations for the Naming of Elements of Atomic Numbers Greater than 100”. Pure Appl. Chem. 51: 381–384. doi:10.1351/pac197951020381.
  19. ^ “Discovery of New Elements Makes Front Page News”. Berkeley Lab Research Review Summer 1999. 1999. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2008.
  20. ^ “New chemical elements discovered in Russia`s Science City”. ngày 12 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2008.
  21. ^ NewsInfo (ngày 17 tháng 10 năm 2006). “Periodic table has expanded” (bằng tiếng Nga). Rambler. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2008. Đã định rõ hơn một tham số trong |lang=|language= (trợ giúp)
  22. ^ Yemel'yanova, Asya (ngày 17 tháng 12 năm 2006). “118th element will be named in Russian” (bằng tiếng Nga). vesti.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2008. Đã định rõ hơn một tham số trong |lang=|language= (trợ giúp)

Read other articles:

ليون ماونتين   الإحداثيات 44°43′44″N 73°54′28″W / 44.7289°N 73.9078°W / 44.7289; -73.9078  تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[1]  التقسيم الأعلى مقاطعة كلينتون، نيويورك  خصائص جغرافية  المساحة 26.279384 كيلومتر مربع26.279383 كيلومتر مربع (1 أبريل 2010)  ارتفاع 548 متر  عد

 

State highway in New Jersey, US Route 175Map of Route 175, which is highlighted in redRoute informationMaintained by City of Trenton and NJDOTLength2.95 mi[1] (4.75 km)Existedby 1969–presentMajor junctionsSouth end Route 29 in TrentonMajor intersections I-295 in Ewing TownshipNorth end Route 29 in Ewing Township LocationCountryUnited StatesStateNew JerseyCountiesMercer Highway system New Jersey State Highway Routes Interstate US State Scenic Byways

 

Юркетинець Jurketinec КоординатиКоординати: 46°16′52″ пн. ш. 16°13′08″ сх. д. / 46.28111111° пн. ш. 16.21888889° сх. д. / 46.28111111; 16.21888889: 46°16′51″ пн. ш. 16°13′08″ сх. д. / 46.28111111000° пн. ш. 16.21888889000° сх. д. / 46.28111111000; 16.21888889000 Країна  Хорв...

18th century Spanish mission in La Paz, Baja California Sur, Mexico Mission La Paz was established by the Jesuit missionaries Juan de Ugarte and Jaime Bravo in 1720 and financed by the Marqués de Villapuente de la Peña, at the location of the modern city of La Paz, Baja California Sur, Mexico. La Paz was the location of the earliest Spanish activity in Baja California, and was frequently the site of conflicts between the Spanish and the local Guaycura and Pericú Indians. Fortún Ximénez, ...

 

Season of television series Grey's AnatomySeason 1DVD cover art for the first season of Grey's AnatomyStarring Ellen Pompeo Sandra Oh Katherine Heigl Justin Chambers T. R. Knight Chandra Wilson James Pickens, Jr. Isaiah Washington Patrick Dempsey Country of originUnited StatesNo. of episodes9ReleaseOriginal networkABCOriginal releaseMarch 27 (2005-03-27) –May 22, 2005 (2005-05-22)Season chronologyNext →Season 2List of episodes The first season of the American telev...

 

У этого термина существуют и другие значения, см. Памятники Стефану Великому. ПамятникПамятник Стефану III Великому 47°01′31″ с. ш. 28°49′51″ в. д.HGЯO Страна  Молдавия Город Кишинёв Местоположение Кишинёв[d] и Кишинёв Дата основания 1927 год  Медиафайлы на В...

Small group of meteors Eagle Station group— Group —Eagle Station meteorite, type specimen for the groupTypeStony-ironClassPallasiteCompositionMeteoric iron, silicatesTotal known specimens5 The Eagle Station group (abbreviated PES - Pallasite Eagle Station) is a set of pallasite meteorite specimen that do not fit into any of the other defined pallasite groups. In meteorite classification five meteorites have to be found, so they can be defined as their own group.[1 ...

 

New Zealand performing arts collective Pacific UndergroundFormation1993 (1993)PurposeContemporary Pasifika theatre, music and eventsLocationNew Zealand Pacific Underground is a New Zealand performing arts collective, founded in 1993 in Christchurch, New Zealand, to produce contemporary performing art that reflects the group's Pacific Island heritage. In 2016 they received a Lifetime Achievement Award at the Pacific Music Awards.[1] They are the longest running Pacific contemporar...

 

Armenian actress This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This biography of a living person needs additional citations for verification. Please help by adding reliable sources. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately from the article and its talk page, especially if potentially libelous.Find sources: Mardjan Ave...

American professional basketball player Josh DollardPersonal informationBorn (1986-09-02) September 2, 1986 (age 37)Hemingway, South CarolinaNationalityAmericanListed height6 ft 7 in (2.01 m)Listed weight235 lb (107 kg)Career informationHigh schoolPrince Avenue Prep(Pickens, South Carolina)College Auburn (2005–2008) USC Aiken (2008–2009) NBA draft2009: undraftedPlaying career2009–presentPositionPower forwardNumber23Career history2010Geneve Devils2011Halifax...

 

Kokborok language film industry Kokborok CinemaA glimpse of Kokborok film production in TripuraNo. of screens2Main distributorsSSR Cinemas Pvt. Ltd.[1] Shine Film Production King Films Production Kokborok Cinema refers to the Kokborok language film industry in Tripura, India and among the Tripuri people. Tripura's Kokborok film industry began in 1986 with Longtharai (1986) directed by Dipak Bhattacharya[2] adapted from Bimal Sinha's novel Karachi theke Longtharai[3] de...

 

Conflict fought between the Ottoman Empire and the Hotak dynasty Ottoman–Hotaki War of 1726–17271730 map of the Persian Empire by Guillaume Delisle.Date1726–1727LocationHamedan, Azerbaijan, South CaucasusResult See outcome Treaty of HamedanBelligerents Hotak Empire Ottoman EmpireCommanders and leaders Ashraf Hotak Mahmud Hotak X Ahmed III Hekimoğlu Ali PashaStrength 15,000-20,000[1] 50,000[1]Heavy artillery[1]Estimates up to 300,000[2] The Ottoman...

Xavier Novell i Gomà Obispo emérito de Solsona Obispo de Solsona 3 de noviembre de 2010-23 de agosto de 2021Predecesor Jaume TraserraSucesor Francisco ConesaInformación religiosaOrdenación sacerdotal 6 de julio de 1997Ordenación episcopal 12 de diciembre de 2010 por Luis Ladaria FerrerIglesia CatólicaInformación personalNombre Xavier Novell i GomàNacimiento 20 de abril de 1969 (54 años)Montfalcó d'Agramunt, Lérida España EspañaEstudios Ingeniería agrícola y TeologíaP...

 

Privileged social class in Spain Portrait of a Spanish noble, The 5th Duke of Alburquerque, Grandee of Spain, at the height of the Spanish Empire, 1560 Spanish nobles are persons who possess a title of nobility confirmed by Spain's Ministry of Justice, as well as those individuals appointed to one of the three highest orders of knighthood of the kingdom, namely the Order of the Golden Fleece, the Order of Charles III and the Order of Isabella the Catholic. Some nobles possess various titles t...

 

Hilly area on Howth Head near Dublin, Ireland Ben of HowthBeann ÉadairBen of Howth Radio MastHighest pointElevation171 m (561 ft)[1]Prominence167 m (548 ft)[1]ListingMarilynGeographyBen of HowthLocation in Ireland LocationDublin, IrelandOSI/OSNI gridO285376Topo mapOSi Discovery 50 The Ben of Howth (/ˈhoʊθ/ HOHTH; Irish: Beann Éadair ) is a hilly area[2] on Howth Head, adjacent to the 171 metre high Black Linn,[2] the peninsula...

Luke, Crystal GazerTitolo originaleLuke, Crystal Gazer Lingua originaleinglese Paese di produzioneStati Uniti d'America Anno1916 Durata16 min (300 metri - 1 rullo) Dati tecniciB/Nrapporto: 1,33:1film muto Generecomico RegiaHal Roach ProduttoreHal Roach Casa di produzioneRolin Films Interpreti e personaggi Harold Lloyd: Lonesome Luke Harry Pollard: Bebe Daniels: Charles Stevenson (con il nome Charles E. Stevenson) Billy Fay: Fred C. Newmeyer: A.H. Frahlich: Sammy Brooks: Eva Thatcher (come Eve...

 

Mary Titcomb redirects here. For the painter, see Mary Bradish Titcomb. Mary Lemist TitcombBornMay 16, 1852Farmington, New HampshireDiedJune 5, 1932Occupationlibrarian Mary Lemist Titcomb (1852 – 1932) was a librarian who developed an early American bookmobile and helped establish a county library system in Washington County, Maryland. Early life and career Mary Lemist Titcomb was born in Farmington, New Hampshire, on May 16, 1852.[1]: 3  In 1873, she graduated from ...

 

Fictional character from the television series Brothers & Sisters Soap opera character Julia WalkerBrothers & Sisters characterSarah Jane Morris as Julia WalkerPortrayed bySarah Jane MorrisDuration2006–09First appearancePatriarchy1x01, September 24, 2006Last appearanceNearlyweds4x10, December 6, 2009Created byJon Robin BaitzIn-universe informationOccupationTeacherParentsBen Ridge Beth RidgeSpouseTommy WalkerChildrenWilliam Walker III (deceased) Elizabeth Walker J...

British-bred Thoroughbred racehorse MusicSireWaxyGrandsirePotooooooooDamWoodbineDamsireWoodpeckerSexMareFoaled1810CountryUnited Kingdom of Great Britain and IrelandColourBayBreederAugustus FitzRoy, 3rd Duke of GraftonOwnerGeorge FitzRoy, 4th Duke of GraftonTrainerRobert RobsonRecord7:1-1-1Major winsOaks Stakes (1813) Music (foaled 1810) was a British Thoroughbred racehorse and broodmare who won the classic Oaks Stakes at Epsom Downs Racecourse in 1813. Music's success in the Guineas was the o...

 

Pour les articles homonymes, voir Saguenay et Rivière Saint-Jean. Zec de la Rivière-Saint-Jean-du-SaguenayGéographiePays CanadaProvince QuébecMunicipalités régionales de comté Le Fjord-du-SaguenayCoordonnées 48° 13′ 25″ N, 70° 13′ 54″ OVille proche L'Anse-Saint-JeanAdministrationType Zone d'exploitation contrôléeCréation 1994Site web rivierestjean.com/fr/riviere/Carte_Riviere_St_Jean.pdfLocalisation sur la carte du CanadaLocalisation sur la c...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!