Các loài thương mại quan trọng nhất là Myristica fragrans (cây hạt nhục đậu khấu), từ đó làm ra gia vị mace (phần bao quanh hạt).
Nguyên từ học
Tên gọi Myristica là từ tính từ tiếng Hy Lạp myristikos, có nghĩa là 'thơm, để xức dầu', đề cập đến việc sử dụng từ sớm.[3]
Tính từ xuất phát từ danh từ myron (n.đ.'nước hoa' hoặc 'thuốc mỡ' hoặc 'dầu xức myron').[4]
^Washburn, Homer Charles; Blome, Walter Henry (1936). A Text-book on Pharmacognosy. Edward Letter. tr. 77. Myristica, từ tiếng Hy Lạp "myristikos," hoặc liên quan đến thuốc mỡ, được đặt tên như vậy vì được sử dụng sớm làm hương liệu cho loại chế phẩm này.
^Quattrocchi, Umberto (2016). CRC World Dictionary of Medicinal and Poisonous Plants. CRC Press. tr. 2596. ISBN978-1-4822-5064-0. Myristica[...] Từ tiếng Hy Lạp myristikos ‘thơm, phù hợp để xức dầu’, myron ‘nước hoa, thuốc mỡ, mùi hương, mùi thơm ngọt ngào, dầu ngọt’, myrizo, myrizein ‘chà với thuốc mỡ’