Mật khẩu một lần dựa trên thời gian

Aegis Authenticator Android screenshot

Mật khẩu một lần dựa trên thời gian (tiếng Anh: Time-based one-time password, viết tắt: TOTP) là một thuật toán máy tính tạo ra mật khẩu một lần (OTP) sử dụng thời gian hiện tại làm nguồn duy nhất. Là một phần mở rộng của thuật toán mật khẩu một lần dựa trên HMAC (HOTP), thuật toán này đã được sử dụng làm tiêu chuẩn RFC 6238 của Lực lượng Chuyên trách về Kỹ thuật Liên mạng (IETF).[1] TOTP là nền tảng của Sáng kiến Xác thực mở (OATH) và được sử dụng trong một số hệ thống xác thực hai yếu tố.

Lịch sử

Thông qua sự hợp tác của một số thành viên OATH, một dự thảo TOTP đã được phát triển để tạo ra một tiêu chuẩn được hỗ trợ bởi ngành công nghiệp. Nó bổ sung cho tiêu chuẩn HOTP một lần dựa trên sự kiện và nó cung cấp cho các tổ chức và doanh nghiệp người dùng cuối nhiều lựa chọn hơn trong việc lựa chọn các công nghệ phù hợp nhất với các yêu cầu ứng dụng và nguyên tắc bảo mật của họ. Vào năm 2008, OATH đã gửi một bản thảo đặc điểm kỹ thuật của TOTP cho IETF. Phiên bản này kết hợp tất cả các phản hồi và bình luận mà các tác giả nhận được từ cộng đồng kỹ thuật dựa trên các phiên bản trước được gửi tới IETF.[2] Tháng 5 năm 2011, TOTP chính thức trở thành tiêu chuẩn RFC 6238.[1]

Thuật toán

Để thiết lập xác thực TOTP, người xác thực và trình xác thực phải thiết lập trước cả tham số HOTP và tham số TOTP sau:

  • T0, Thời gian Unix để bắt đầu đếm các bước thời gian (mặc định là 0),
  • TX, một khoảng thời gian sẽ được sử dụng để tính toán giá trị của bộ đếm CT (mặc định là 30 giây).

Cả trình xác thực và người xác thực đều tính toán giá trị TOTP, sau đó trình xác thực kiểm tra xem giá trị TOTP do người xác thực cung cấp có khớp với giá trị TOTP được tạo cục bộ hay không. Một số trình xác thực cho phép các giá trị lẽ ra phải được tạo trước hoặc sau thời gian hiện tại để tính đến độ lệch nhẹ của đồng hồ, độ trễ mạng và độ trễ của người dùng.

TOTP sử dụng thuật toán HOTP, thay thế bộ đếm bằng giá trị không giảm dựa trên thời gian hiện tại:

      giá trị TOTP(K) = Giá trị HOTP(K, CT),

tính giá trị bộ đếm

tại đây mà

  • CT là số lượng thời lượng TX giữa T0T ,
  • T là thời gian hiện tại tính bằng giây kể từ một epoch cụ thể,
  • T0 là epoch được chỉ định tính bằng giây kể từ Unix epoch (ví dụ: nếu sử dụng thời gian Unix, thì T0 là bằng 0),
  • TX là độ dài của một khoảng thời gian (ví dụ: 30 giây).

Thời gian Unix không tăng lên một cách nghiêm ngặt. Khi một giây nhuận được chèn vào UTC, thời gian Unix lặp lại một giây. Nhưng một giây nhuận không làm cho phần nguyên của thời gian Unix giảm và CT cũng không giảm miễn là TX là bội số của một giây.

Bảo mật

Không giống như mật khẩu, mã TOTP chỉ sử dụng một lần, vì vậy thông tin xác thực bị xâm nhập chỉ có hiệu lực trong một thời gian giới hạn. Tuy nhiên, người dùng phải nhập mã TOTP vào trang xác thực, điều này có thể tạo ra khả năng xảy ra các cuộc tấn công lừa đảo. Do khoảng thời gian ngắn để mã TOTP hợp lệ, kẻ tấn công phải ủy quyền thông tin đăng nhập trong thời gian thực.[3]

Thông tin đăng nhập TOTP cũng dựa trên một mã bí mật được chia sẻ cho cả máy khách và máy chủ, tạo ra nhiều vị trí mà từ đó mã bí mật có thể bị đánh cắp.[4] Kẻ tấn công có quyền truy cập vào mã bí mật được chia sẻ này có thể tạo mã TOTP mới, hợp lệ theo ý muốn. Đây có thể là một vấn đề cụ thể nếu kẻ tấn công vi phạm cơ sở dữ liệu xác thực lớn.[5]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b “RFC 6238 – TOTP: Time-Based One-Time Password Algorithm”. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ Alexander, Madison. “OATH Submits TOTP: Time-Based One Time Password Specification to IETF”. Open Authentication. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2010.
  3. ^ Umawing, Jovi (21 tháng 1 năm 2019). “Has two-factor authentication been defeated? A spotlight on 2FA's latest challenge”. Malwarebytes Labs (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2020.
  4. ^ “Time-Based One-Time Passwords (TOTP)”. www.transmitsecurity.com. 25 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2022.
  5. ^ Zetter, Kim. “RSA Agrees to Replace Security Tokens After Admitting Compromise”. WIRED (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2017.

Liên kết ngoài

Read other articles:

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要編修,以確保文法、用詞、语气、格式、標點等使用恰当。 (2021年6月27日)請按照校對指引,幫助编辑這個條目。(幫助、討論) 此條目剧情、虛構用語或人物介紹过长过细,需清理无关故事主轴的细节、用語和角色介紹。 (2022年6月30日)劇情、用語和人物介紹都只是用於了解故事主軸,輔助讀

 

Formación de LVT en el desembarco de Iwo Jima. El vehículo de desembarco de tracción por orugas (Landing Vehicle Tracked, LVT) fue un vehículo anfibio autopropulsado utilizado por los Marines y por el Ejército de Estados Unidos en los desembarcos que llevaron a cabo durante la Segunda Guerra Mundial, especialmente en el teatro de operaciones del Pacífico. Historia Antecedentes y orígenes El Cuerpo de Marines de los Estados Unidos, había elaborado en el periodo de enteguerras una doctr...

 

PT Zurich General Takaful IndonesiaJenisJasa keuanganDidirikanJakarta, Indonesia (1991)Kantorpusat Jakarta, IndonesiaTokohkunciHilman Simanjuntak (Presiden Direktur)PemilikZurich Insurance GroupSitus webwww.zurich.co.id PT Zurich General Takaful Indonesia (sebelumnya bernama PT Zurich Insurance Indonesia) adalah perusahaan asuransi umum yang berdiri sejak 1991 dan berkantor pusat di Jakarta. Perusahaan dimiliki oleh Zurich Insurance Company. Perusahaan berencana untuk melakukan merger bisnis ...

A Little Love Never HurtsPoster promosi untuk Give Love AwayGenreRomansa, KeluargaDitulis olehChoi Hyun-kyungSutradaraKim Nam-won Choi Byung-gilPemeranHong Soo-hyun Lee Sang-yeob Shin Da-eun Seo Ji-seokNegara asalKorea SelatanBahasa asliKoreaJmlh. episode50ProduksiProduser eksekutifYoon Jae-moonLokasi produksiKoreaDurasiSabtu dan Minggu pukul 20:40 (WSK)Rumah produksiiWill MediaDistributorMBC (2013-2014)RTV (2014-2016)NET. (2023)RilisJaringan asliMBC RTV, NET.Rilis asli28 September 2013 ...

 

Defunct American cable TV channel This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (June 2014) (Learn how and when to remove this template message) Television channel Alpha Repertory Television ServiceThe logo during sign-offCountryUnited StatesBroadcast areaNationwideAffiliatesNickelodeonProgrammingLanguage(s)EnglishPicture format480i (SDTV)OwnershipOwnerHears...

 

Mir

Untuk penyanyi Korea Selatan, lihat Mir (penyanyi Korea Selatan). MirMir dilihat dari Pesawat Ulang Alik Endeavour saat misi STS-89 (9 Februari 1998)Mir insigniaStatistik stasiunCOSPAR ID1986-017ASATCAT no.16609Tanda panggilMirAwak3Peluncuran20 Februari 1986 – 23 April 1996Landasan peluncuranLC-200/39, dan LC-81/23, Baikonur CosmodromeLC-39AKennedy Space CenterPenetrasi atmosfer23 Maret 200105:59 UTCMassa129,700 kg(285,940 lb)Panjang19 m (62.3 ft)dari modul inti hingga Kvant-...

American actress Ewa Da CruzBornEwa Benedicte Övre Skulstad (1977-07-09) 9 July 1977 (age 46)[1]Tromsø, NorwayOther namesEwa Benedicte Skulstad Da Cruz[1]OccupationActressYears active2005–present Ewa Da Cruz (born Ewa Benedicte Övre Skulstad; July 9, 1977)[2] also known as Ewa Skulstad or Ewa Benedicte Övre Skulstad, is a Norwegian-American television, soap opera and film actress.[3] Da Cruz is best known for her portrayal of the high-rolle...

 

Esta página cita fontes, mas que não cobrem todo o conteúdo. Ajude a inserir referências. Conteúdo não verificável pode ser removido.—Encontre fontes: ABW  • CAPES  • Google (N • L • A) (Janeiro de 2020) Exterminador Informações gerais Primeira aparição New Teen Titans (vol. 1) #2 (Dezembro de 1980) Criado por Marv WolfmanGeorge Pérez Editora DC Comics Características físicas Espécie Metahumano Família e relaciona...

 

Australian rugby league footballer Sinbad KaliPersonal informationFull nameSinbad KaliBorn (1987-03-25) 25 March 1987 (age 36)Sydney, AustraliaHeight185 cm (6 ft 1 in)Weight112 kg (17 st 9 lb)Playing informationPositionProp Club Years Team Pld T G FG P 2008 Melbourne Storm 1 0 0 0 0 Source: RLP & NRL StatsAs of 7 February 2019 Sinbad Kali born 25 March 1987 is a former professional rugby league footballer. He previously played for the Central Coast ...

artikel ini perlu dirapikan agar memenuhi standar Wikipedia. Tidak ada alasan yang diberikan. Silakan kembangkan artikel ini semampu Anda. Merapikan artikel dapat dilakukan dengan wikifikasi atau membagi artikel ke paragraf-paragraf. Jika sudah dirapikan, silakan hapus templat ini. (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Lukisan Mr. Prejudice oleh Horace Pippin pada tahun 1943, yang melukiskan hubungan rasial di Amerika Serikat yang penuh dengan prasangka. Prasangk...

 

Koordinat: 6°12′07″S 106°49′23″E / 6.202°S 106.823°E / -6.202; 106.823 Kawasan berorientasi transitDukuh AtasLokasiKebon Melati, Tanah Abang (sisi barat laut) Menteng, Menteng (sisi timur laut)Karet Tengsin, Tanah Abang (sisi barat daya)Jakarta PusatSetiabudi, Setiabudi (sisi tenggara)Jakarta SelatanIndonesiaPemilikPemerintah Provinsi Daerah Khusus Ibukota JakartaPengelolaPT Moda Integrasi Transportasi Jabodetabek (MITJ)Penghubung antarmodaMRT JakartaM MRT ...

 

1980 British filmDrake's VentureDirected byLawrence Gordon ClarkWritten byJohn Nelson BurtonProduced byLawrence Gordon ClarkStarringJohn ThawPaul DarrowCharlotte CornwallMusic byStephen JolliffeProductioncompaniesWestward TelevisionBayerischer RundfunkRelease date28 December 1980 (1980-12-28)CountryUnited KingdomLanguageEnglish Drake's Venture is a 1980 film depiction of Francis Drake's voyage of circumnavigation. Produced by Westward Television to commemorate the 400th anniver...

Season of television series JustifiedSeason 2Season 2 DVD coverCountry of originUnited StatesNo. of episodes13ReleaseOriginal networkFXOriginal releaseFebruary 9 (2011-02-09) –May 4, 2011 (2011-05-04)Season chronology← PreviousSeason 1 Next →Season 3 List of episodes The second season of the American neo-Western[1] television series Justified premiered on February 9, 2011, on FX, and concluded on May 4, 2011, consisting of 13 episodes.[2] The ser...

 

الأعلام الحمراء مرتبطة بالاشتراكية الرمزية السياسية هي الرمزية المُستخدَمة للتعبير عن وجهة نظر سياسية.[1] ويمكن لهذه الرمزية أن تظهر في وسائط عدة، مثل اللافتات، والأسماء التاجية، والصور، والأعلام، والشعارات، وغير ذلك الكثير. على سبيل المثال، رفع علم أحمر (سياسة)|الأع...

 

Koster Class overview BuildersKarlskronavarvet AB Operators Swedish Navy Built1982-1993 In commission1983- Planned7 Completed7 Active5 Retired2 General characteristics Displacement360 tons Length47.5 meters Beam9.6 meters Speed15 knots Complement 14 Officers 14 Seamen Armament 1× Bofors 40 mm gun, 2 x Ksp 58 machine gun, Mines & depth charges The Koster class is a class of five mine-countermeasure vessels currently in use by the Swedish Navy. Built between 1982 and 1993 as part of t...

Federal Service for Supervision of TransportФедеральная служба по надзору в сфере транспортаEmblem of the Federal Service for Supervision of TransportFederal Agency overviewFormedMarch 9, 2004 (2004-03-09)JurisdictionMinistry of TransportHeadquartersLeningradsky Avenue, 37/1, Moscow, RussiaFederal Agency executiveViktor BasarginWebsiterostransnadzor.gov.ru The Federal Service for Supervision of Transport (Russian: Федеральная...

 

Este artigo ou seção pode conter informações desatualizadas. Se tem conhecimento sobre o tema abordado, edite a página e inclua as informações mais recentes, citando fontes fiáveis e independentes. —Encontre fontes: ABW  • CAPES  • Google (N • L • A) Temporada de Estaduais 2021 Dados Período 6 de fevereiro de 2021 – A definir ◄◄ Estaduais de 2020 Estaduais de 2022 ►► A lista a seguir traz dados acerca dos campe...

 

Ква́нтовый компью́тер — вычислительное устройство, которое использует явления квантовой механики (квантовая суперпозиция, квантовая запутанность) для передачи и обработки данных. Квантовый компьютер (в отличие от обычного) оперирует не битами (способными принимать...

Луцій ФлавійІм'я при народженні Lucius FlaviusНародився невідомоСтародавній РимПомер невідомоневідомоГромадянство Римська республікаДіяльність політик, державний і військовий діячЗнання мов латинаПосада консул-суфектТермін 33 рік до н. е.Рід ФлавіїБатько Lucius FlaviusdМати неві...

 

The 1990 International Rules Series was the fourth series between Australian rules footballers from Australia and Gaelic footballers from Ireland. The series took place in Australia and consisted of three test matches between the Australian and Irish international rules football teams. Ireland won the series by 2–1 and by 24 points over the three test matches.[1][2] Martin Gavigan was Ireland vice-captain.[3] Eugene McGee was in charge of the Irish team.[4] ...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!