Kali bifluoride, còn gọi là kali hydrofluoride, là một hợp chất vô cơ với công thức hóa họcKHF2. Muối không màu này bao gồm cation kali và anion hydrofluoride (HF2−). Kali hydrofluoride được sử dụng trong khắc lên thủy tinh vì ion hydrofluoride ăn mòn được silicat. Hợp chất liên quan là natri hydrofluoride cũng được sử dụng trong thương mại như một chất ăn mòn trong các sản phẩm làm sạch.[2]
Bản chất liên kết hóa học trong anion hydrofluoride
Kali hydrofluoride, như tên gọi của nó chỉ ra là có một anion bifluoride hoặc hydrofluoride (HF2−). Anion ba nguyên tử đối xứng này mang liên kết hydro mạnh nhất được biết đến, với độ dài liên kết F−H là 114 pm[3] và năng lượng liên kết lớn hơn 155 kJ/mol.[4]
Một muối khác của HF và có liên quan với KHF2 cũng được biết đến là KH2F3 (CAS#: 12178-06-2, nóng chảy ở 71,7 ℃). Cách sản xuất công nghiệp của flo hiện nay sử dụng cách điện phân nóng chảy KH2F3.[2]
^ abJean Aigueperse, Paul Mollard, Didier Devilliers, Marius Chemla, Robert Faron, Renée Romano, Jean Pierre Cuer, "Fluorine Compounds, Inorganic" in Ullmann’s Encyclopedia of Industrial Chemistry 2005 Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a11_307
^Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản thứ 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN0-7506-3365-4
^Emsley, J. (1980) Very strong hydrogen bonds, Chemical Society Reviews, 9, 91–124.