Hoang mạc Ả Rập

Hoang mạc Ả Rập (الصحراء العربية)
Deserts
Ảnh vệ tinh hoang mạc Ả Rập của NASA World Wind.
Các quốc gia Jordan, Iraq, Kuwait, Oman, Qatar, Ả Rập Xê Út, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Yemen
Mốc giới Al-Nafūd
Đụn cát Al-Sabʿatayn
Đụn cát Āl Wahībah
Rubʿ al-Khali
Điểm cao nhất Jabal an Nabi Shu'ayb 3.760 m (12.336 ft)
Chiều dài 2.100 km (1.305 mi), E/W
Chiều rộng 1.100 km (684 mi), N/S
Diện tích 2.330.000 km2 (899.618 dặm vuông Anh)
Desert
Bản đồ hoang mạc Ả Rập. Các vùng sinh thái theo mô tả của WWF. Đường màu vàng bao quanh vùng sinh thái gọi là "vùng đất cây bụi rất khô hạn hoang mạc Ả Rập và Đông Sahara-Ả Rập",[1] và hai vùng sinh thái nhỏ hơn, có liên hệ mật thiết gọi là "hoang mạc và bán hoang mạc vịnh Ba Tư"[2] và "hoang mạc và bán hoang mạc nhiệt đới Nubo-Sindian biển Đỏ".[3] National boundaries are shown in black.

Hoang mạc Ả Rập là một vùng hoang vu rộng lớn tại Tây Á. Nó trải dài từ Yemen đến vịnh Ba Tư và từ Oman đến JordanIraq. Hoang mạc này chiếm hầu hết bán đảo Ả Rập, có diện tích là 2,33 triệu km². Đây là hoang mạc lớn thứ tư trên thế giới, và lớn nhất tại châu Á. Tại phần trung tâm của hoang mạc là Rub' al-Khali, một trong các thực thể cát liên tục lớn nhất trên thế giới.

Khu vực có một số nền văn hoá, ngôn ngữ và dân tộc khác nhau, với Hồi giáo là đức tin chiếm ưu thế. Dân tộc chính trong khu vực là người Ả Rập, ngôn ngữ chính của họ là tiếng Ả Rập.

Địa lý

Hoang mạc chủ yếu nằm trên lãnh thổ Ả Rập Xê Út, mở rộng sang các quốc gia lân cận là Ai Cập (Sinai), miền nam Iraq và miền nam Jordan. Hoang mạc Ả Rập tiếp giáp với 5 quốc gia, giáp với vịnh Ba Tư, có một phần mở rộng đến Qatar, và xa hơn về phía đông hoang mạc này bao phủ hầu như toàn bộ tiểu vương quốc Abu Dhabi của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Rub' al-Khali vượt qua Ả Rập Xê Út sang miền tây Oman và miền đông Yemen.

Các đặc điểm địa chất chi tiết:

Hoang mạc Ả Rập có một số tài nguyên tự nhiên như dầu mỏ, khí đốt tự nhiên, phosphatesulfur.

Sinh thái

Rub'al-Khali có tính đa dạng thực vật rất hạn chế. Tại đó chỉ có 37 loài, 20 loài được ghi nhận trong các nhóm bãi cát chính và 17 loài ở xung quanh rìa ngoài. Trong số 37 loài này, chỉ có một hoặc hai loài là đặc hữu. Thực vật rất rải rác song phân bổ khá đồng đều, có một số gián đoạn gần các đụn cát cằn cỗi. Một số loài thực vật đặc trưng là Calligonum crinitum trên các sườn đụn cát, Cornulaca arabica, Cyperus conglomeratus; các loài phổ biến khác là Dipterygium glaucum, Limeum arabicum, Zygophyllum mandavillei (Mandaville 1986). Chỉ có thể tìm được rất ít cây ngoại trừ tại rìa ngoài (đặc trưng là Acacia ehrenbergianaProsopis cineraria). Các loài khác là Calligonum comosum thân gỗ lâu năm và các cây thảo hàng năm như Danthonia forskallii.

Các loài linh dương gazen, linh dương sừng kiếm, mèo cátthằn lằn đuôi gai nằm trong số các loài thích nghi với môi trường sa mạc và tồn tại trong môi trường khắc nghiệt này, từ các đụn cát đỏ đến cát lún. Hoang mạc là một phần của quần xã sinh vật hoang mạc và đất cây bụi rất khô, và khu vực sinh thái Cổ Bắc giới.

Vùng sinh thái hoang mạc Ả Rập có tính đa dạng sinh học thấp, song có một vài loài cây đặc hữu tại đây. Nhiều loài như linh cẩu vằn, chó rừnglửng mật bị tuyệt chủng trong vùng này do hoạt động săn bắn, xâm lấn của con người và mất môi trường sống. Các loài khác được tái du nhập thành công như linh dương gazen cát, và được bảo vệ trong một số khu bảo tồn. Tình trạng chăn thả gia súc quá độ, lái xe địa hình, và con người tàn phá môi trường sống là các mối đe doạ chính đối với vùng sinh thái hoang mạc này.

Khí hậu

Hoang mạc Ả Rập có khí hậu cận nhiệt đới và hoang mạc nóng, gần với khí hậu của hoang mạc Sahara tại Bắc Phi. Trong thực tế, hoang mạc Ả Rập là phần mở rộng của hoang mạc Sahara trên bán đảo Ả Rập. Khí hậu chủ yếu là nóng và khô, có ánh nắng dồi dào quanh năm.

Lượng mưa thường vào khoảng 100 mm, và các khu vực khô hạn nhất nhận được lượng mưa từ 30 đến 40 mm hàng năm song chúng chiếm tỷ lệ rất ít. Hầu như không có bất kỳ khu vực cực khô hạn nào tại hoang mạc Ả Rập, trái ngược với hoang mạc Sahara khi tại đó có hơn một nửa diện tích khô hạn cực độ (lượng mưa hàng năm dưới 50 mm). Thời gian nắng tại hoang mạc Ả Rập rất cao theo tiêu chuẩn thế giới, từ 2.900 giờ (66,2% số giờ ban ngày) đến 3.600 giờ (82,1% số giờ ban ngày) song thường là khoảng 3.400 giờ (77,6% số giờ ban ngày), điều này thể hiện rõ điều kiện trời quang phổ biến khắp khu vực và giai đoạn mây phủ chỉ là gián đoạn. Thậm chí mặc dù Mặt trời và Mặt trăng sáng chiếu, song bụi và ẩm vẫn khiến lữ khách có tầm nhìn thấp.

Nhiệt độ duy trì ở mức cao quanh năm, nhiệt độ trung bình cao vào mùa hè thường là trên 40 °C tại những nơi có độ cao thấp, và thậm chí lên tới 48 °C tại các điểm có độ cao cực thấp, đặc biệt là dọc vịnh Ba Tư gần mực nước biển. Nhiệt độ trung bình thấp vào mùa hè vẫn ở mức cao, đạt trên 20 °C và đôi khi là trên 30 °C tại các vùng cực nam. Nhiệt độ cao kỷ lục là trên 50 °C tại phần lớn hoang mạc, một phần là do độ cao rất thấp.

Tham khảo

  1. ^ “Arabian Desert and East Sahero-Arabian xeric shrublands”. Khu vực sinh thái lục địa. Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên.
  2. ^ “Persian Gulf desert and semi-desert”. Khu vực sinh thái lục địa. Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên.
  3. ^ “Red Sea Nubo-Sindian tropical desert and semi-desert”. Khu vực sinh thái lục địa. Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên.
  4. ^ “Rub Al-Khali, a photo and short description”. A Lovely World. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2017.

Read other articles:

Ензинмска индукција је процес у коме молекул (нпр. лек) индукује (i.e. иницира или поспешује) експресију ензима. Ензимска инхибиција се може односити на инхибицију експресије ензима помпћу других молекула интерференцију на ензимском нивоу, модификовање начина рада ензима....

 

American publisher Scribner's redirects here. For other uses, see Scribner (disambiguation). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Charles Scribner's Sons – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2021) (Learn how and when to remove this template message) Charles Scribner's SonsParent...

 

1914–1918 global conflict Several terms redirect here. For other uses, see The First World War (disambiguation), World War One (disambiguation), Great War (disambiguation), and WWI (disambiguation). World War IFrom top to bottom, left to right: British Cheshire Regiment at the Battle of the Somme, 1916 Ottoman Arab camel corps leaving for the Middle Eastern front, 1916 SMS Grosser Kurfürst during Operation Albion, 1917 German soldiers at the Battle of Verdun, 1916 After...

North Korean fast food chain SamtaesongIndustryRestaurantGenreFast food restaurantFoundedMay 2009FounderPatrick SohQuek Cher LanTimothy TanNumber of locations30 (2020)Products hamburgers fried chicken kimchi waffles Samtaesong (Korean: 삼태성청량음료) is a fast food restaurant chain headquartered in Pyongyang, North Korea. History The restaurant was founded by Singaporeans Patrick Soh, Quek Cher Lan, and Timothy Tan.[1] According to Soh, North Korean officials had sampled ...

 

American politician Adin B. CapronMember of the U.S. House of Representativesfrom Rhode Island's 2nd districtIn officeMarch 4, 1897 – March 3, 1911Preceded byWarren O. ArnoldSucceeded byGeorge H. UtterMember of the Rhode Island House of RepresentativesIn office1887–1892 Personal detailsBorn(1841-01-09)January 9, 1841Mendon,MassachusettsDiedMarch 17, 1911(1911-03-17) (aged 70)Stillwater,Providence County,Rhode Island, U.S.Resting placeSwan Point CemeteryProvidence...

 

Сллваччина Мовник RTVSВідбір Національний 2009–2010 Внутрішній 1993–1994 1996 1998 2011–2012 УчастьУчасть 7 (3 фінал)Перший виступ 1994Останній виступ 2012Найкращий результат 18-е місце: 1996Найгірший результат Останнє, 18-е місце: 2012 (п/ф)Зовнішні посиланняЄМС Сторінка Словаччини Словаччина бр...

Tsjecho-Slowaakse parlementsverkiezingen 1954 Datum 28 november 1954[1] Land Tsjecho-Slowaakse Republiek Te verdelen zetels 368[1] Opkomst 99,2% Opvolging verkiezingen ← 1948     1960 → Portaal    Politiek politiek De eerste secretaris van de Tsjecho-Slowaakse Communistische Partij (KSČ), Antonín Novotný (1904-1975), de sterke man van Tsjecho-Slowakije De Tsjecho-Slowaakse parlementsverkiezingen van 1954 vonden op 28 november van dat jaar plaats.[...

 

American TV series or program NakiaNakia title cardGenrePolice dramaCreated byMichael ButlerChristopher TrumboDeveloped bySy SalkowitzStarringRobert ForsterComposerLeonard RosenmanCountry of originUnited StatesOriginal languageEnglishNo. of seasons1No. of episodes13 + pilotProductionExecutive producerCharles LarsonRunning time60 minutesProduction companiesDavid Gerber ProductionsColumbia Pictures TelevisionOriginal releaseNetworkABCReleaseSeptember 21 (1974-09-21) –December 2...

 

Municipality in Schleswig-Holstein, GermanyNeu Duvenstedt MunicipalityLocation of Neu Duvenstedt within Rendsburg-Eckernförde district Neu Duvenstedt Show map of GermanyNeu Duvenstedt Show map of Schleswig-HolsteinCoordinates: 54°22′N 9°40′E / 54.367°N 9.667°E / 54.367; 9.667CountryGermanyStateSchleswig-HolsteinDistrictRendsburg-Eckernförde Municipal assoc.Hüttener BergeGovernment • MayorHeinrich Dietrich JanzenArea • Total5.71 k...

Artikel ini membutuhkan rujukan tambahan agar kualitasnya dapat dipastikan. Mohon bantu kami mengembangkan artikel ini dengan cara menambahkan rujukan ke sumber tepercaya. Pernyataan tak bersumber bisa saja dipertentangkan dan dihapus.Cari sumber: Kepemimpinan bersama di Uni Soviet – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Artikel ini adalah bagian dari seri:Politik Uni Soviet   Kepemimpinan Pemimpin Kepala Negara PresidenWakil Presiden ...

 

British geneticist ProfessorNaomi DattaFRSDatta in May 1998Born17 September 1922London, EnglandDied30 November 2008Medical careerResearchBacteriology Naomi Datta, FRS[1] (née Goddard; 17 September 1922 – 30 November 2008)[2] was a distinguished British geneticist. Working at Hammersmith Hospital in the 1950s and early 1960s, she identified horizontal gene transfer as a source of multi-antibiotic resistance in bacteria.[3] Research history After qualifying in medicin...

 

1995 American TV movie This article is about the 1995 family comedy film. For the 1997 romantic comedy film, see Picture Perfect (1997 film). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Picture Perfect 1995 film – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2019) (Learn how and when to remove t...

Lucas TillLahirLucas Daniel Till10 Agustus 1990 (umur 33)Fort Hood, Texas, A.S.PekerjaanAktor, ProduserTahun aktif2003-sekarangSitus webhttp://www.lucastill.com Lucas Daniel Till (lahir 10 Agustus 1990) adalah orang Amerika aktor dan produser. Dia dikenal karena perannya sebagai Angus MacGyver di reboot 2016 dari seri televisi MacGyver. Dia telah muncul di sejumlah produksi film dan televisi termasuk perannya Hannah Montana: The Movie, The Spy Next Door and Monster Trucks. Till dima...

 

Reservoir in Springfield, IllinoisLake SpringfieldBay Island on Island Bay in Lake SpringfieldLake SpringfieldShow map of IllinoisLake SpringfieldShow map of the United StatesLocationSpringfield, IllinoisCoordinates39°45′34″N 089°36′01″W / 39.75944°N 89.60028°W / 39.75944; -89.60028TypereservoirPrimary inflowsLick Creek, Sugar CreekPrimary outflowsSugar CreekCatchment area265 sq mi (690 km2)Basin countriesUnited StatesSurface area3,965 a...

 

Cabinet formed after 2022 election Sixth Netanyahu cabinet37th Cabinet of IsraelIncumbentMinisters of the government with President HerzogDate formed29 December 2022 (2022-December-29)People and organisationsPresidentIsaac HerzogPrime ministerBenjamin NetanyahuNo. of ministers37[1][2]Member partiesLikudNational Unity (since 12 October 2023)ShasReligious ZionismUnited Torah JudaismOtzma YehuditNoamStatus in legislatureCoalitionOpposition partiesYesh AtidNational ...

Diana HaydenDiana Hayden saat peluncuran bukunya, A Beautiful Truth, Januari 2012 .Lahir01 Mei 1973 (umur 50)Hyderabad, IndiaPekerjaanModel, AktrisTinggi179 m (587 ft 3 in)Suami/istriCollin Dick ​(m. 2013)​Pemenang kontes kecantikanGelarFemina Miss India World 1997Miss World 1997KompetisiutamaFemina Miss India 1997(Femina Miss India World 1997)Miss World 1997(Winner)(Miss World Asia & Oceania)(Miss Photogenic)(Spectacular Swimwear) Situs we...

 

1880 Providence GraysLeagueNational LeagueBallparkMesser Street GroundsCityProvidence, Rhode IslandOwnerHenry RootManagersMike McGeary, John Montgomery Ward, Mike Dorgan← 18791881 → The Providence Grays finished the 1880 season in second place in the National League. Regular season Pitcher John Montgomery Ward Third baseman George Bradley Manager / right fielder Mike Dorgan Left fielder Tom York Center fielder Paul Hines Season standings vteNational League W L Pct. ...

 

Rigging of The Daily Number so certain balls will be drawn This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: 1980 Pennsylvania Lottery scandal – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2015) (Learn how and when to remove this template message) Screenshot from a video of the drawing, showing three con...

Bibi RangdaGendingGenreGending basa Bali Bibi Rangda inggih punika silih situnggil gending daerah sané mabasa Bali. Gending puniki situnggil gending/sekar rare, pateh tekén Cening Ayu, Dadong Dauh, Meong-meong miwah sané liyanan.[1] Lirik Gending Bibi bibi rangda apang durus karyan Bibi mejauman kelod kangin jumah dané jegeg leseng Suba jani keto tiang ngaba aled munyi Sesanganan kaon jaja sirat kekuluban bungan duren Duren duren ijo semangkané kuning gading Kanti lampa nguda sal...

 

Questa voce o sezione sugli argomenti biologi e psicologi non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. «La conoscenza è un processo di costruzione continua.» (J. Piaget, L'epistemologia genetica, Bari, Laterza, 1971, p. 43) Jean Piaget Jean Piaget (Neuchâtel, 9 agosto 1896 – Ginevra, 16 settembre...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!