Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham dự cuộc thi và kết quả.
Hoa hậu Thế giới 1984 là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 34 được tổ chức ngày 15 tháng 11 năm 1984 tại Royal Albert Hall , Luân Đôn, Vương quốc Anh. Người chiến thắng là Astrid Carolina Herrera từ Venezuela .
Kết quả
Thứ hạng
Kết quả
Thí sinh
Hoa hậu Thế giới 1984
Á hậu 1
Canada – Constance Ellen (Connie) Fitzpatrick
Á hậu 2
Úc – Lou-Anne Caroline Ronchi
Top 7
Top 15
Giải thưởng đặc biệt
Giải thưởng
Thí sinh
Hoa hậu Cá tính
Hoa hậu Ảnh
Các nữ hoàng sắc đẹp châu lục
Khu vực
Thí sinh
Châu Phi
Kenya – Khadija (Kate) Adam Ismail
Châu Mỹ
Châu Á
Châu Âu
Châu Đại dương
Úc – Lou-Anne Caroline Ronchi
Thí sinh
Thông tin về các cuộc thi quốc gia
Trở lại
Lần cuối tham gia vào năm 1968
Lần cuối tham gia vào năm 1979
Lần cuối tham gia vào năm 1982
Bỏ cuộc
Indonesia
Liberia
Tonga
Thổ Nhĩ Kỳ không tham dự Hoa hậu Thế giới bởi vì các vấn đề với nhượng quyền thương mại giữa cuộc thi quốc gia diễn ra và việc cử đại diện tham dự quốc tế.
Thông tin cuộc thi
Bỉ , Bermuda , Quần đảo Cayman , Phần Lan , Pháp , Gambia , Đức , Hà Lan , Honduras , Iceland , Na Uy , và Thụy Sĩ đã tham dự Hoa hậu Hoàn vũ 1984 tại Miami bốn tháng trước khi cuộc thi Hoa hậu Thế giới diễn ra.
Hà Lan , Nancy Neede, vào bán kết ở cả hai cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ và Hoa hậu thế giới trong cùng năm.
Brazil Á hậu 3 Hoa hậu Hoàn vũ 1981 và cũng bị thất bại bởi một người Venezuela, Irene Saez , trong khi Úc thất bại khi không vào được bán kết Hoa hậu Hoàn vũ 1982 .
Ba Lan , Magdalena Jaworska mất ngày 8 tháng 7 năm 1994 khi bị điện giật lúc cô đang tắm.
Canada , Connie Fitzpatrick hiện nay là giám đốc Tổ chức Hoa hậu Thế giới Canada.
Colombia , Patricia Janiot, hiện nay là phát thanh viên trên đài CNN .
Ireland , Olivia Marie Tracey , cũng đã lọt vào bán kết Hoa hậu Hoàn vũ 1985 . Olivia trở thành một trong những diễn viên Hollywood nổi tiếng nhất hiện nay.
6 trong tổng số 15 thí sinh vào bán kết năm nay không có tên ở năm trước: Canada và Venezuela (1981), Úc , Phần Lan và Thụy Sĩ (1982). Kenya vào vòng bán kết lần đầu tiên trong lịch sử mặc dù tham dự cuộc thi từ năm 1960.
Điểm số các thí sinh trong phần thi sơ bộ
Quốc gia/Lãnh thổ
Số điểm
Quốc gia/Lãnh thổ
Số điểm
Quần đảo Virgin (Mỹ)
18
Israel
25
Aruba
19
Ý
19
Úc
31
Jamaica
19
Áo
27
Nhật Bản
19
Bahamas
18
Kenya
20
Barbados
22
Hàn Quốc
20
Bỉ
23
Liban
18
Bermuda
18
Malaysia
18
Bolivia
20
Malta
20
Brazil
34
México
19
Canada
33
New Zealand
21
Quần đảo Cayman
20
Nigeria
18
Chile
22
Na Uy
25
Colombia
28
Panamá
20
Costa Rica
18
Paraguay
19
Curaçao
22
Perú
20
Síp
18
Philippines
18
Đan Mạch
18
Ba Lan
26
Cộng hoà Dominican
19
Bồ Đào Nha
20
Ecuador
19
Puerto Rico
21
El Salvador
19
Singapore
18
Phần Lan
28
Tây Ban Nha
20
Pháp
21
Sri Lanka
19
Gambia
18
Swaziland
18
Đức
25
Thụy Điển
22
Gibraltar
18
Thụy Sĩ
28
Hy Lạp
18
Tahiti
22
Guam
18
Thái Lan
19
Guatemala
19
Trinidad & Tobago
18
Hà Lan
28
Turks & Caicos
18
Honduras
19
Vương quốc Anh
35
Hồng Kông
18
Hoa Kỳ
34
Iceland
27
Uruguay
23
Ấn Độ
18
Venezuela
34
Ireland
32
Tây Samoa
18
Đảo Man
18
Nam Tư
25
Liên kết
Tham khảo