Hoa hậu Hoàn vũ

Hoa hậu Hoàn vũ
Biểu tượng của Hoa Hậu Hoàn Vũ
Khẩu hiệuVẻ đẹp tự tin
Thành lập28 tháng 6 năm 1952; 72 năm trước (1952-06-28)
LoạiCuộc thi sắc đẹp
Trụ sở chính
Vị trí
Ngôn ngữ chính
Tiếng Anh
Chủ tịch
Anne Jakapong Jakrajutatip
Đương kim Hoa hậu
Sheynnis Palacios
Đến từ
 Nicaragua
Nhân vật chủ chốt
JKN Global Group
TC liên quanAnne Jakapong Jakrajutatip
Trang webTrang chủ cuộc thi
Thư điện tửLiên lạc tổ chức

Hoa hậu Hoàn vũ (tiếng Anh: Miss Universe) là một trong những cuộc thi sắc đẹp lớn nhất trên thế giới[1]. Cùng với Hoa hậu Thế giới, Hoa hậu Quốc tếHoa hậu Trái Đất, Hoa hậu Hoàn vũ là một trong 4 cuộc thi sắc đẹp lớn nhất thế giới, gọi chung là Tứ đại Hoa hậu (Big 4). Cuộc thi được bắt đầu vào năm 1952 do công ty quần áo Pacific Mills ở California sáng lập. Cuộc thi này thuộc về Kayser-Roth, sau đó là của Tập đoàn Gulf và Western, rồi bán lại cho Donald Trump vào năm 1996. Năm 2022, cuộc thi này được bán lại cho tập đoàn truyền thông JKN Global Group (Thái Lan). Cuộc thi được tổ chức bởi Tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ (Miss Universe Organization)[2].

Đương kim Hoa hậu Hoàn vũ là Sheynnis Palacios đến từ Nicaragua, được trao vương miện vào ngày 18 tháng 11 năm 2023 tại San Salvador, El Salvador.

Lịch sử

Yolande Betbeze, Hoa hậu Mỹ (Miss America) năm 1951 đã từ chối mặc áo tắm của hãng tài trợ Catalina Swimwear. Tập đoàn quần áo Pacific Mills liền quyết định rời bỏ cuộc thi Miss America và lập ra hai cuộc thi sắc đẹp mới là Hoa hậu Mỹ (Miss USA) và cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ. Cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ đầu tiên được tổ chức tại Long Beach, California vào năm 1952. Người chiến thắng của cuộc thi cũng như là Hoa hậu Hoàn vũ đầu tiên trong lịch sử là Armi Kuusela, một cô gái đến từ Phần Lan.

Cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ đầu tiên được phát sóng là vào năm 1955. CBS bắt đầu quảng bá rộng rãi cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ và Hoa hậu Mỹ như 1 cuộc thi duy nhất từ năm 1960, nhưng sau đó được tách rời từ năm 1965. Năm 2003, hãng truyền hình NBC tiếp quản việc phát sóng 2 cuộc thi sắc đẹp này. Đến năm 2015, khi cuộc thi này thuộc về WME/IMG, Fox và Azteca chính thức trở thành đơn vị phát sóng trực tuyến của cuộc thi.

Cuộc thi được tổ chức tại các bang của nước Mỹ từ năm 1952 đến 1971. Sau đó, cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ bắt đầu được tổ chức thay phiên tại nhiều quốc gia trên thế giới.

Năm 2015 có một sự cố hy hữu khi MC chương trình Steve Harvey đọc nhầm tên Hoa hậu Hoàn vũ là đại diện của Colombia trong khi người thắng cuộc lại là đại diện đến từ Phillippines.

Ngày 26 tháng 10 năm 2022, doanh nhân lĩnh vực truyền thông Thái Lan là Anne Jakapong Jakrajutatip đã mua lại cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ. Anne Jakapong Jakrajutatip là Giám đốc điều hành của tập đoàn truyền thông JKN Global Group.[3][4] Mức giá bán cuối cùng được bán cho JKN Global là 14 triệu USD[5]

Cuộc thi

Các thí sinh tham dự cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ sẽ phải tham gia nhiều phần thi khác nhau như áo tắm, trang phục dạ hội, trang phục dân tộc, phỏng vấn và các hoạt động xã hội như trình diễn thời trang, làm từ thiện. Không giống cuộc thi Hoa hậu Thế giới và Hoa hậu Trái Đất, Hoa hậu Hoàn vũ không có phần thi tài năng hoặc phần thi tài năng không được chú trọng. Tiền thưởng dành cho Hoa Hậu Hoàn Vũ là 280,000 $.

Tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ là tổ chức hiện đang điều hành cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ (Miss Universe). Trụ sở của tổ chức tại New York, tổ chức này thuộc sở hữu của JKN Global Group. Chủ tịch hiện tại là bà Paula Shugart. Tổ chức này có quyền bán bản quyền truyền hình cho các cuộc thi ở các nước khác. Hiện Tổ chức đã không còn sở hữu hai cuộc thi Hoa hậu Mỹ (Miss USA)[6] và Hoa hậu Tuổi Teen Mỹ (Miss Teen USA) nữa. Giám đốc quốc gia mới của hai cuộc thi này là Crystle Stewart, Miss USA 2008.

Địa điểm

Cách chọn thí sinh

Thông thường, các quốc gia sẽ tổ chức một cuộc thi hoa hậu quốc gia và người chiến thắng của cuộc thi này sẽ đại diện quê hương mình đi tranh tài với đối thủ trên khuôn khổ cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ (Miss Universe Organization).

Những quốc gia thành công nhất ở cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ bao gồm Hoa Kỳ (9 lần), Venezuela (7 lần), Puerto Rico (5 lần) và Philippines (4 lần). Một số quốc gia khác cũng có thành tích khá tốt tại cuộc thi này như Canada, Mexico, Cộng hòa Dominican, Brazil, Thụy Điển, Nhật BảnÚc. Những quốc gia gần đây nhất mới tham dự là Azerbaijan (2013); Sierra Leone (2016); Campuchia, LàoNepal (2017); Armenia, KyrgyzstanMông Cổ (2018), BangladeshGuinea Xích Đạo (2019), Cameroon (2020), Bahrain (2021), Bhutan (2022), Pakistan (2023), Hiện nay có hai quốc gia có mặt tại Hoa hậu Hoàn vũ từ năm đầu tiên đến nay là CanadaPháp (tính tới năm 2023).

Tại một số nước châu Âu, thí sinh 17 tuổi cũng có thể tham gia thi hoa hậu trong khi giới hạn tuổi của cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ quốc tế là 18 tuổi. Do vậy, đã từng có trường hợp một số quốc gia phải cử Á hậu đi thay thế cho các Hoa hậu chưa đủ tuổi.

Bắt đầu từ ấn bản cuộc thi lần thứ 72, các cô gái đã kết hôn hoặc đã sinh con sẽ được phép tham gia cuộc thi. Đây là lần phá lệ đầu tiên của một cuộc thi sắc đẹp truyền thống.

Vương miện

Bắt đầu từ năm 2002, người chiến thắng Hoa hậu Hoàn vũ sẽ được nhận một chiếc vương miện trong đêm đăng quang được thiết kế bởi nhà thiết kế Mikimoto. Vương miện Mikimoto có giá trị tới 250.000 USD, gồm có 800 viên kim cương 18 cara và 120 viên ngọc trai. Vương miện truyền thống sử dụng trong cuộc thi Hoa hậu hoàn vũ được làm mô phỏng hình dáng chim phượng hoàng[7]. Chiếc vương miện này lại tiếp tục được sử dụng trong 2 năm 2017 và 2018 (Do IMG có một số bất đồng với bên DIC).

Năm 2008, Hoa hậu Hoàn vũ được đăng cai tổ chức tại Việt Nam và một chiếc vương miện kiểu dáng mới, trị giá 120.000 USD do các nghệ nhân Việt Nam thiết kế được sử dụng trong cuộc thi này và được tặng riêng cho tân hoa hậu vào đêm đăng quang.

Năm 2019, một chiếc vương miện mới mang tên Power of Unity (tạm dịch: Sức mạnh của sự đoàn kết) được lấy cảm hứng từ lá thường xuân với các cành lá, hoa vươn dài, đan xen chặt vào nhau tượng trưng cho sự đoàn kết, tương trợ giữa các quốc gia, châu lục được sử dụng. Power of Unity được chế tác bởi Mouawad trị giá 5.000.000 USD. Khung vương miện được chế tác bằng vàng 18 carat và hơn 1.700 viên kim cương được đính kết tỉ mỉ cùng điểm nhấn là viên kim cương vàng 62,83 carat cực quý hiếm có nguồn gốc từ Botswana.

Các Hoa hậu Hoàn vũ gần đây

Năm Hoa hậu Hoàn vũ Quốc gia Tuổi Nơi tổ chức
2024 Victoria Kjær Theilvig  Đan Mạch 21 Thành phố Mexico, Mexico
2023 Sheynnis Palacios  Nicaragua 23 San Salvador, El Salvador
2022 R'Bonney Gabriel  Hoa Kỳ 28 New Orleans, Hoa Kỳ
2021 Harnaaz Kaur Sandhu  Ấn Độ 21 Eilat, Israel
2020 Andrea Meza  Mexico 26 Hollywood, Hoa Kỳ
2019 Zozibini Tunzi  Nam Phi 26 Atlanta, Hoa Kỳ
2018 Catriona Gray  Philippines 24 Băng Cốc, Thái Lan
2017 Demi-Leigh Nel-Peters  Nam Phi 22 Las Vegas, Hoa Kỳ
2016 Iris Mittenaere  Pháp 24 Manila, Philippines
2015 Pia Wurtzbach  Philippines 26 Las Vegas, Hoa Kỳ
2014 Paulina Vega  Colombia 22 Miami, Hoa Kỳ

Thành tích của các nước

Dưới đây là số lần đăng quang theo quốc gia tính đến năm 2024:

Quốc gia/Lãnh thổ Số lần Năm
 Hoa Kỳ 9 1954, 1956, 1960, 1967, 1980, 1995, 1997, 2012, 2022
 Venezuela 7 1979, 1981, 1986, 1996, 2008, 2009, 2013
 Puerto Rico 5 1970, 1985, 1993, 2001, 2006
 Philippines 4 1969, 1973, 2015, 2018
 Ấn Độ 3 1994, 2000, 2021
 Mexico 1991, 2010, 2020
 Nam Phi 1978, 2017, 2019
 Thụy Điển 1955, 1966, 1984
 Pháp 2 1953, 2016
 Colombia 1958, 2014
 Nhật Bản 1959, 2007
 Canada 1982, 2005
 Úc 1972, 2004
 Trinidad và Tobago 1977, 1998
 Thái Lan 1965, 1988
 Phần Lan 1952, 1975
 Brazil 1963, 1968
 Đan Mạch 1 2024
 Nicaragua 2023
 Angola 2011
 Cộng hòa Dominican 2003
 Panama 2002[B]
 Nga 2002[A]
 Botswana 1999
 Namibia 1992
 Na Uy 1990
 Hà Lan 1989
 Chile 1987
 New Zealand 1983
 Israel 1976
 Tây Ban Nha 1974
 Liban 1971
 Hy Lạp 1964
 Argentina 1962
 Đức 1961
 Peru 1957

Chú ý
A Truất ngôi
B Thay thế ngôi vị

Các quốc gia chiến thắng cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ và số lần chiến thắng.

Bộ sưu tập ảnh các Hoa hậu

Có thể bạn chưa biết

Tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ

Danh sách các Hoa hậu

Dưới đây là danh sách các Hoa hậu của những cuộc thi sắc đẹp do Tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ thực hiện qua các năm:

Năm Hoa hậu Hoàn vũ Quốc gia Hoa hậu Mỹ Bang Hoa hậu Tuổi Teen Mỹ Bang
2024 Victoria Kjær Theilvig  Đan Mạch Alma Cooper  Michigan Addie Carver  Mississippi
2023 Sheynnis Palacios  Nicaragua Noelia Voigt  Florida UmaSofia Srivastava  New Jersey
2022 R'Bonney Gabriel  Hoa Kỳ Morgan Romano[a]  Bắc Carolina Faron Medhi[a]  Nebraska
2021 Harnaaz Sandhu  Ấn Độ Elle Smith[a]  Kentucky Breanna Myles[a]  Florida
2020 Andrea Meza  Mexico Asya Branch  Mississippi Kiʻilani Arruda  Hawaii
2019 Zozibini Tunzi  Nam Phi Cheslie Kryst  Bắc Carolina Kaliegh Garris  Connecticut
2018 Catriona Gray  Philippines Sarah Rose Summers  Nebraska Hailey Colborn  Kansas
2017 Demi-Leigh Nel-Peters  Nam Phi Kára McCullough  Đặc khu Columbia Sophia Dominguez-Heithoff  Missouri
2016 Iris Mittenaere  Pháp Deshauna Barber  Đặc khu Columbia Karlie Hay  Texas
2015 Pia Wurtzbach  Philippines Olivia Jordan  Oklahoma Katherine Haik  Louisiana
2014 Paulina Vega  Colombia Nia Sanchez  Nevada K. Lee Graham  Nam Carolina
2013 Gabriela Isler  Venezuela Erin Brady  Connecticut Cassidy Wolf  California
2012 Olivia Culpo  Hoa Kỳ Nana Meriwether  Maryland Logan West  Connecticut
2011 Leila Lopes  Angola Alyssa Campanella  California Danielle Doty  Texas
2010 Ximena Navarrete  Mexico Rima Fakih  Michigan Kamie Crawford  Maryland
2009 Stefanía Fernández  Venezuela Kristen Dalton  Bắc Carolina Stormi Henley  Tennessee
2008 Dayana Mendoza  Venezuela Crystle Stewart  Texas Stevi Perry  Arkansas
2007 Riyo Mori  Nhật Bản Rachel Smith  Tennessee Hilary Cruz  Colorado
2006 Zuleyka Rivera  Puerto Rico Tara Conner  Kentucky Katie Blair  Montana
2005 Natalie Glebova  Canada Chelsea Cooley  Bắc Carolina Allie LaForce  Ohio
2004 Jennifer Hawkins  Úc Shandi Finnessey  Missouri Shelley Hennig  Louisiana
2003 Amelia Vega  Cộng hòa Dominican Susie Castillo  Massachusetts Tami Farrell  Oregon
2002 Justine Pasek

(thay thế)

 Panama Shauntay Hinton  Đặc khu Columbia Vanessa Semrow  Wisconsin
Oxana Fedorova[10]

(tước ngôi)

 Nga
2001 Denise Quiñones  Puerto Rico Kandace Krueger  Texas Marissa Whitley  Missouri
2000 Lara Dutta  Ấn Độ Lynnette Cole  Tennessee Jillian Parry  Pennsylvania
1999 Mpule Kwelagobe  Botswana Kimberly Pressler  New York Ashley Coleman  Delaware
1998 Wendy Fitzwilliam  Trinidad và Tobago Shawnae Jebbia  Massachusetts Vanessa Minnillo  Nam Carolina
1997 Brook Lee  Hoa Kỳ Brandi Sherwood  Idaho Shelly Moore  Tennessee
1996 Alicia Machado  Venezuela Ali Landry  Louisiana Christie Lee Woods  Texas
1995 Chelsi Smith  Hoa Kỳ Shanna Moakler  New York Keylee Sue Sanders  Kansas
1994 Sushmita Sen  Ấn Độ Lu Parker  Nam Carolina Shauna Gambill  California
1993 Dayanara Torres  Puerto Rico Kenya Moore  Michigan Charlotte Lopez  Vermont
1992 Michelle McLean  Namibia Shannon Marketic  California Jamie Solinger  Iowa
1991 Lupita Jones  Mexico Kelli McCarty  Kansas Janelle Bishop  New Hampshire
1990 Mona Grudt  Na Uy Carole Gist  Michigan Bridgette Wilson  Oregon
1989 Angela Visser  Hà Lan Gretchen Polhemus  Texas Brandi Sherwood  Idaho
1988 Porntip Nakhirunkanok  Thái Lan Courtney Gibbs  Texas Mindy Duncan  Oregon
1987 Cecilia Bolocco  Chile Michelle Royer  Texas Kristi Addis  Mississippi
1986 Bárbara Palacios  Venezuela Christy Fichtner  Texas Allison Brown  Oklahoma
1985 Deborah Carthy-Deu  Puerto Rico Laura Martinez-Herring  Texas Kelly Hu  Hawaii
1984 Yvonne Ryding  Thụy Điển Mai Shanley  New Mexico Cherise Haugen  Illinois
1983 Lorraine Downes  New Zealand Julie Hayek  California Ruth Zakarian  New York
1982 Karen Baldwin  Canada Terri Utley  Arkansas ↑ Không cuộc thi nào được tổ chức
(Tổ chức lần đầu tiên vào năm 1983)
1981 Irene Sáez  Venezuela Kim Seelbrede  Ohio
1980 Shawn Weatherly  Hoa Kỳ Jineane Ford  Arizona
1979 Maritza Sayalero  Venezuela Mary Therese Friel  New York
1978 Margaret Gardiner  Nam Phi Judi Andersen  Hawaii
1977 Janelle Commissiong  Trinidad và Tobago Kimberly Tomes  Texas
1976 Rina Messinger  Israel Barbara Peterson  Minnesota
1975 Anne Marie Pohtamo  Phần Lan Summer Bartholomew  California
1974 Amparo Muñoz  Tây Ban Nha Karen Morrison  Illinois
1973 Margarita Moran  Philippines Amanda Jones  Illinois
1972 Kerry Anne Wells  Úc Tanya Wilson  Hawaii
1971 Georgina Rizk  Lebanon Michele McDonald  Pennsylvania
1970 Marisol Malaret  Puerto Rico Deborah Shelton  Virginia
1969 Gloria Diaz  Philippines Wendy Dascomb  Virginia
1968 Martha Vasconcellos  Brazil Dorothy Anstett  Washington
1967 Sylvia Hitchcock  Hoa Kỳ Cheryl Ann Patton  Florida
1966 Margareta Arvidsson  Thụy Điển Maria Remenyi  California
1965 Apasra Hongsakula  Thái Lan Sue Downey  Ohio
1964 Corinna Tsopei  Hy Lạp Bobbi Johnson  Đặc khu Columbia
1963 Iêda Maria Vargas  Brazil Marite Ozers  Illinois
1962 Norma Nolan  Argentina Macel Leilani Wilson  Hawaii
1961 Marlene Schmidt  Đức Sharon Brown  Louisiana
1960 Linda Bement  Hoa Kỳ Linda Bement  Utah
1959 Akiko Kojima  Nhật Bản Terry Huntingdon  California
1958 Luz Marina Zuluaga  Colombia Arlene Howell  Louisiana
1957 Gladys Zender  Peru Charlotte Sheffield  Utah
Mary Leona Gage[11]  Maryland
1956 Carol Morris  Hoa Kỳ Carol Morris  Iowa
1955 Hillevi Rombin  Thụy Điển Carlene Johnson  Vermont
1954 Miriam Stevenson  Hoa Kỳ Miriam Stevenson  Nam Carolina
1953 Christiane Martel  Pháp Myrna Hansen  Illinois
1952 Armi Kuusela  Phần Lan Jackie Loughery  New York
Notes
  1. ^ a b c d Từ năm 2021 đến năm 2022, những người đăng quang Hoa hậu Mỹ và Hoa hậu Tuổi Teen Mỹ thuộc một tổ chức riêng biệt nhưng không liên kết với Hoa hậu Hoàn vũ vào thời điểm đăng quang.

Bộ sưu tập ảnh

Danh sách đại diện Việt Nam

Chú thích

  •      Chiến thắng
  •      Á hậu/Top 5/6
  •      Lọt vào chung kết hoặc bán kết
Năm Nơi tổ chức Đại diện của Việt Nam Tuổi Chiều cao Quê quán Danh hiệu Thứ hạng Giải thưởng phụ
2004  Ecuador Hoàng Khánh Ngọc 19 1,81 m (5 ft 11+12 in) Hải Dương Giải Vàng Siêu mẫu Việt Nam 2004 Không Nữ hoàng sàn diễn
2005  Thái Lan Phạm Thu Hằng 20 1,77 m (5 ft 9+12 in) Hà Nội Hoa khôi Hà Nội 2005 Không Không
2008  Việt Nam Nguyễn Thùy Lâm 21 1,70 m (5 ft 7 in) Thái Bình Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2008 Top 15 Top 5 Duyên dáng Áo dài
Top 10 Trang phục Dân tộc
2009  Bahamas Võ Hoàng Yến 21 1,79 m (5 ft 10+12 in) Thành phố Hồ Chí Minh Á hậu Hoàn vũ Việt Nam 2008 Không Không
2011  Brazil Vũ Thị Hoàng My 22 1,71 m (5 ft 7+12 in) Đồng Nai Á hậu Việt Nam 2010 Không Không
2012  Hoa Kỳ Lưu Thị Diễm Hương 22 1,75 m (5 ft 9 in) Thành phố Hồ Chí Minh Hoa hậu Thế giới người Việt 2010 Không Không
2013  Nga Trương Thị May 25 1,73 m (5 ft 8 in) Phnom Penh Á hậu Các dân tộc Việt Nam 2007 Không Không
2015  Hoa Kỳ Phạm Thị Hương 24 1,74 m (5 ft 8+12 in) Hải Phòng Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2015 Không Không
2016  Philippines Đặng Thị Lệ Hằng 23 1,74 m (5 ft 8+12 in) Đà Nẵng Á hậu Hoàn vũ Việt Nam 2015 Không Không
2017  Hoa Kỳ Nguyễn Thị Loan 27 1,75 m (5 ft 9 in) Thái Bình Á hậu Các dân tộc Việt Nam 2013 Không Không
2018  Thái Lan H'Hen Niê 26 1,72 m (5 ft 7+12 in) Đắk Lắk Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017 Top 5 Không
2019  Hoa Kỳ Hoàng Thị Thùy 27 1,77 m (5 ft 9+12 in) Thanh Hóa Á hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017 Top 20 Không
2020  Hoa Kỳ Nguyễn Trần Khánh Vân 25 1,75 m (5 ft 9 in) Thành phố Hồ Chí Minh Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019 Top 21 Người đẹp được yêu thích nhất
2021  Israel Nguyễn Huỳnh Kim Duyên 26 1,73 m (5 ft 8 in) Cần Thơ Á hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019 Top 16 Người đẹp được yêu thích nhất
2022  Hoa Kỳ Nguyễn Thị Ngọc Châu 28 1,74 m (5 ft 8+12 in) Tây Ninh Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022 Không Swimsuit Cape Vote
2023  El Salvador Bùi Quỳnh Hoa 25 1,75 m (5 ft 9 in) Hà Nội Miss Universe Vietnam 2023 Không Không
2024  Mexico Nguyễn Cao Kỳ Duyên 28 1,76 m (5 ft 9+12 in) Nam Định Miss Universe Vietnam 2024 Top 30

Xem thêm

Liên kết ngoài

Tham khảo

  1. ^ “The Global Beauties "Grand Slam of Beauty Pageants". Global Beauties. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022.
  2. ^ “Trump and Rosie Argue Over Miss USA”. Truy cập 28 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ “Miss Universe được bán cho tỷ phú Thái Lan”. ZingNews.vn. 26 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2022.
  4. ^ “H'Hen Niê được Chủ tịch Miss Universe gọi là 'Á hậu 3'. ZingNews.vn. 26 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2022.
  5. ^ “JKN acquires Miss Universe Organization”. Bangkok Post. 26 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2022.
  6. ^ Don Chareunsy. “Philippines crowned Miss Universe after Harvey wrongly names Colombia winner”. LasVegasSun.com. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2016.
  7. ^ “PRESS Miss Universe”. Miss Universe. Truy cập 5 tháng 9 năm 2024.
  8. ^ “Theo Netlife”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2008.
  9. ^ YouTube of closing. Ngay sau khi biết thông báo sai, chính xác là lúc 2:06 MC quay lại sân khấu thông báo lại. Lúc 2:15 MC đã xin lỗi vì sự sai sót này. At 2:32 announces the first runner up is Miss Colombia. At 2:58 he announces that Miss Philippines is the new Miss Universe.
  10. ^ Vào năm 2002, Oxana Fedorova đã bị Tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ tước vương miện vì lí do cá nhân và thay thế bằng Á hậu 1 là Justine Pasek sau 3 tháng đăng quang.
  11. ^ Năm 1957, Mary Leona Gage bị tước danh hiệu Hoa hậu Mỹ khi có thông tin cô đã có chồng và là mẹ của hai đứa con. Charlotte Sheffield, Á hậu 1 đã thay thế cô.
6 cuộc thi hoa hậu lớn nhất thế giới

Hoa hậu Thế giới | Hoa hậu Hoàn vũ | Hoa hậu Quốc tế | Hoa hậu Trái Đất| Hoa hậu Siêu quốc gia| Hoa hậu Hòa bình Quốc tế

Read other articles:

Héroes: La gloria tiene su precio Serie de televisión Género DramaProtagonistas Julio MilostichDiego CasanuevaBenjamín VicuñaDaniel MuñozCarlos ConchaJaime McManusAndrés WaasAmbientación Siglo XIXPaís de origen Chile ChileIdioma(s) original(es) EspañolN.º de episodios 6ProducciónDuración 75 minutosLanzamientoPrimera emisión 25 de marzo de 2007Última emisión 24 de mayo de 2009Enlaces externos Ver todos los créditos (IMDb) Ficha en IMDb[editar datos en Wikidata&#...

 

Form of capitalism For welfare state capitalism, the economic totalitarian private enterprise medical welfare state, see Economic interventionism § Market-driven medical welfare state. For the specific models in Western and Northern Europe commonly described as welfare capitalism, see Rhine capitalism and Nordic model. This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precis...

 

阿尔达布拉环礁马埃谷地自然保护区 塞席爾世界遺產在印度洋的的地理位置(圖例:自然遺產) 根據聯合國教科文組織(UNESCO)1972年制訂的《保護世界文化和自然遺產公約》,世界遗产是指對全人類有重要文化或自然價值的遺產項目。[1] 塞席爾於1980年4月9日批准該公約後,其文化和自然遺產才有資格列入世界遺產名錄。截至2022年 (2022-Missing required parameter 1=month!)&...

ISCA1 Ідентифікатори Символи ISCA1, HBLD2, ISA1, hIscA, iron-sulfur cluster assembly 1, MMDS5 Зовнішні ІД OMIM: 611006 MGI: 1916296 HomoloGene: 87862 GeneCards: ISCA1 Пов'язані генетичні захворювання multiple mitochondrial dysfunctions syndrome 5[1] Онтологія гена Молекулярна функція • iron-sulfur cluster binding• ferrous iron binding• structural molecule activity• зв'язування ...

 

El Campeonato de Estados Unidos de hockey sobre patines es una competición que se disputa a nivel nacional en Estados Unidos anualmente, desde 1961. Se disputa en sede única a lo largo de una semana, normalmente durante el mes de julio. Participan simultáneamente en el campeonato, divididos en categorías y divisiones, los principales equipos del país, tanto masculinos como femeninos. El campeonato masculino sénior se divide actualmente en tres categorías conforme al nivel competitivo d...

 

Wŏnsan 원산Wŏnsan CityTranskripsi Korea • Hangul원산시 • Hanja元山市 • McCune-ReischauerWŏnsan-si • RomanisasiWonsan-siWonsanNegara Korea UtaraProvinsiKangwŏnRegionKwandongPendirianc. 1800Divisi40 dong, 15 riLuas • Total269 km2 (104 sq mi)Populasi (2000 (perk.)) • Total331,000 • DialekSeoul Wŏnsan adalah kota pelabuhan dan basis militer di Korea Utara bagian tenggara....

American linguist (1929–1985) Warren CowgillBorn(1929-12-19)December 19, 1929Grangeville, Idaho, U.S.DiedJune 20, 1985(1985-06-20) (aged 55)SpouseKathryn MarkhusChildren1RelativesGeorge Cowgill (twin brother)Academic backgroundEducationStanford UniversityYale UniversityAcademic workInstitutionsYale UniversityMain interestsIndo-European languages Warren Cowgill (/ˈkoʊɡɪl/;[1] December 19, 1929 – June 20, 1985) was an American linguist. He was a professor of linguistics at ...

 

This list of botanical gardens and arboretums in Ohio is intended to include all significant botanical gardens and arboretums in the U.S. state of Ohio.[1][2][3] Name Image Affiliation City Coordinates Chadwick Arboretum Ohio State University Columbus 40°00′34″N 83°01′47″W / 40.00944°N 83.02972°W / 40.00944; -83.02972 Cincinnati Zoo and Botanical Garden Cincinnati 39°8′42″N 84°30′28.8″W / 39.14500°N 84.5080...

 

Culinária da Polônia (polonês: kuchnia polska) é uma mistura de tradições culinárias eslavas ocidentais e estrangeiras. Surgida da mistura dos diversos costumes culinários das várias regiões da Polônia e culturas vizinhas, ela utiliza uma grandes variedade de ingredientes. É rica em carne de todos os tipos e temperos, bem como de tipos diferentes de massas e bolinhos, sendo o mais popular deles o pierogi (massa cozida, com recheio de requeijão e batata, acompanhado de molho de li...

Đối với các định nghĩa khác, xem Nguyễn Văn Cường. Nguyễn Văn CườngChức vụChánh tòa Tòa hành chính Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà NộiVị trí Việt Nam Thông tin chungDanh hiệuThẩm phán cao cấpSinh25 tháng 7 năm 1968 (55 tuổi)Đảng chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam Nguyễn Văn Cường (sinh ngày 25 tháng 7 năm 1968[1]) là thẩm phán cao cấp[2] người Việt Nam. Ông hiện là Chánh tòa ...

 

System of kinship common in the Philippines Part of a series on theAnthropology of kinship Basic concepts Family Lineage Affinity Consanguinity Marriage Incest taboo Endogamy Exogamy Moiety Monogamy Polygyny Polygamy Concubinage Polyandry Bride price Bride service Dowry Parallel / cross cousins Cousin marriage Levirate Sororate Posthumous marriage Joking relationship Clan Cohabitation Fictive / Milk / Nurture kinship Descent Cognatic / Bilateral Matrilatera...

 

Marie WilsonCM ONWT MSCWilson in 2015BornPetrolia, Ontario, CanadaAlma materUniversity of Western OntarioOccupationsJournalistpublic administratorOfficeTruth and Reconciliation Commissioner (2009–2015)SpouseStephen KakfwiSignature Marie Wilson CM ONWT MSC is a journalist and public administrator who served as one of three commissioners of the Truth and Reconciliation Commission of Canada (TRC). Born in Petrolia, Ontario,[1] Wilson holds a Bachelor of Arts degree...

Roudnice nad Labem Roudnice nad Labem (Tschechien) Basisdaten Staat: Tschechien Tschechien Historischer Landesteil: Böhmen Region: Ústecký kraj Bezirk: Litoměřice Fläche: 1667,4019[1] ha Geographische Lage: 50° 25′ N, 14° 15′ O50.42361111111114.253888888889195Koordinaten: 50° 25′ 25″ N, 14° 15′ 14″ O Höhe: 195 m n.m. Einwohner: 12.747 (1. Jan. 2023)[2] Postleitzahl: 413 01 Kfz-Kennzeichen: ...

 

Iranian actor (born 1977) Behnam TashakkorTashakkor in 2019Born (1977-01-24) January 24, 1977 (age 46)Bandar Anzali, IranOccupationActorHeight1.85 m (6 ft 1 in) Behnam Tashakkor (Persian: بهنام تشکر; born January 24, 1977) is an Iranian actor.[1][2] Life He was born on January 24, 1977, in Bandar Anzali to an Ardabili Azeri family.[3] He spent his childhood in the city of Hashtpar. He started his activity in theater by playing in a comedy s...

 

Questa voce sugli argomenti foreste e Île-de-France è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. La foresta di Fontainebleau La foresta di Fontainebleau è un imponente complesso boschivo di 25.000 ha, di cui 21.600 ricoperti da una fitta foresta mista. Situata nella Senna e Marna, accoglie al suo interno la città di Fontainebleau. Tutta la superficie alberata è gestita dal demanio forestale, ma la foresta demaniale vera e propria ricopre 17.072 ...

For the 1971 film with George C. Scott and Diana Rigg, see The Hospital. 2013 American filmThe HospitalTheatrical Movie PosterDirected byTommy GoldenDaniel Emery TaylorWritten byDaniel Emery TaylorJim O'RearProduced byJim O'RearStarringJim O'RearJason CroweRobin ShuteAlicia ClarkDaniel Emery TaylorCinematographyJared HicksEdited byTommy GoldenJim O'RearMusic byVirgil FranklinProductioncompanyDeviant PicturesDistributed byITN DistributionRelease date February 15, 2013 (2013-02-1...

 

エステウリー・ルイーズEsteury Ruizオークランド・アスレチックス #1 A級フォートウェイン・ティンキャップス時代(2018年)基本情報国籍 ドミニカ共和国出身地 アスア州アスア(英語版)生年月日 (1999-02-15) 1999年2月15日(24歳)身長体重 6' 0 =約182.9 cm169 lb =約76.7 kg選手情報投球・打席 右投右打ポジション 外野手プロ入り 2015年 アマチュアFA初出場 2022年7月12日年俸 ...

 

Sporting event delegationMonaco at the2023 World Aquatics ChampionshipsFlag of MonacoFINA codeMONNational federationFédération Monégasque de NatationWebsitemontecarlo-swimming.orgin Fukuoka, JapanCompetitors1 in 2 sportsMedals Gold 0 Silver 0 Bronze 0 Total 0 World Aquatics Championships appearances199419982001200320052007200920112013201520172019202220232024 Monaco is set to compete at the 2023 World Aquatics Championships in Fukuoka, Japan from 14 to 30 July. Open water swimming Main arti...

Singaporean footballer In this Malay name, there is no family name. The name Hameed is a patronymic, and the person should be referred to by the given name, Faritz. Faritz Hameed Faritz warming up before a 2014 MSL gamePersonal informationFull name Mohammed Faritz bin Abdul Hameed[1]Date of birth (1990-01-16) 16 January 1990 (age 33)Place of birth SingaporeHeight 1.76 m (5 ft 9+1⁄2 in)Position(s) centre-back, full-backYouth career National Football AcademySen...

 

Bridge in Pennsylvania, United StatesBucher's Mill Covered BridgeCoordinates40°12′29″N 76°8′5″W / 40.20806°N 76.13472°W / 40.20806; -76.13472CarriesT 955CrossesCocalico CreekLocaleLancaster, Pennsylvania, United StatesOfficial nameCocalico #2 BridgeOther name(s)Butcher's MillMaintained byLancaster CountyNBI Number367210085505020CharacteristicsTotal length64 ft (20 m)Width15 ft (4.6 m)[1]Height10.5 ft (3.2 m)Load limit4 ...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!