Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Harold Garfinkel

Harold Garfinkel
Sinh(1917-10-29)29 tháng 10 năm 1917
Newark, New Jersey
Mất21 tháng 4 năm 2011(2011-04-21) (93 tuổi)
Los Angeles, California
Nổi tiếng vìethnomethodological indifference, member methods, unique adequacy requirement, shop floor problem
Sự nghiệp khoa học
Ngànhsociology, social theory
Ảnh hưởng bởiAron Gurwitsch, Talcott Parsons, Alfred Schütz
Ảnh hưởng tớiHarvey Sacks, Michael Lynch, Lucy Suchman and many others

Harold Garfinkel (29 tháng 10 năm 191721 tháng 4 năm 2011) là nhà xã hội học người Mỹ, nguyên giáo sư Đại học California. Ông là người sáng lập ngành nghiên cứu tri thức bình dân, tức là ethnomethodology, được đặt tên bằng cách ghép các từ gốc Hi Lạp là ethno (dân, dân tộc), method (phương pháp) và -logy (ngành học). Với kiến thức cơ bản từ ngành kế toán, Garfinkel bước vào xã hội học trong vòng ảnh hưởng của trường phái giao tiếp biểu tượng (symbolic interactionism) của Talcott Parsons và hiện tượng luận (phenomenology) của Alfred Schutz. Theo ông, hiện tượng xã hội cần được nhà nghiên cứu ghi nhận một cách "tính toán được", tức là có thể quan sát được và báo cáo lại được (như hệ thống kế toán). Dữ liệu cũng cần được thể hiện để đưa ra các giá trị như là những con số trên bảng cân đối, và giá trị nhất là các cụm từ mang tính phân loại, xếp hạng. Do gắn liền với ngôn ngữ được sử dụng trong tương tác mà bộ môn nghiên cứu tri thức bình dân cũng thường gắn liền với "phương pháp phân tích đối thoại" (conversation analysis), như tên gọi chính thức của hiệp hội quốc tế IIEMCA (The International Institute for Ethnomethodology and Conversation Analysis).

Nói một cách đơn giản, ethnomethodology là ngành nghiên cứu những phương pháp mà người dân bản địa sử dụng trong cuộc sống hàng ngày để ứng xử trong cuộc sống xã hội. Thông qua ngôn ngữ người nghiên cứu có thể hiểu được các tương tác xã hội hay chính xác hơn là các hành vi tạo ra hoạt động xã hội. Phân tích thuộc trường phái này trên một mẩu đối thoại ghi được trong cuộc sống sẽ quan tâm chủ yếu không phải là nội dung hay hình thức của cuộc đối thoại đó, mà là những ngụ ý giữa hai hàng chữ. Với một câu chào đơn giản người ta có thể diễn giải một lượng lớn các nội dung ẩn chứa giữa các dòng chữ. (Ví dụ như trong tiếng Việt khi chuyển cách xưng hô của nhân vật nữ gọi nhân vật nam từ chú sang anh có thể là cả một câu chuyện tình ướt át.) Nhà nghiên cứu cần phải biết "phân biệt giữa những gì được nói ra và những điều được nói đến" (Garfinkel 1967:27). Nghiên cứu này đặc biệt hữu dụng trong khảo sát môi trường sống và lao động (Garfinkel ed. 1986).

Môi trường nghiên cứu của ethnomethodology cũng là thực địa, nhưng nếu dịch sang tiếng Việt là điền dã có thể bị hiểu nhầm với cách hiểu điền dã hiện nay ở Việt Nam khá gần với dân tộc ký, tức là ethnography, vốn phổ biến từ thập niên 1920s, cũng gần với các khảo sát dân tộc học của ngành ethnology. Phát triển cùng với trường phái Chicago trong khảo sát xã hội, dân tộc ký nhanh chóng lấn át các phương pháp điều tra xã hội học (survey) và phân tích số liệu, trở thành phương pháp thường được dùng nhất (Francis & Hester 2004:22). Tuy nhiên, khi quan sát và phỏng vấn, người sử dụng phương pháp dân tộc ký vẫn đặt khoảng cách với đối tượng nghiên cứu, luôn coi mình là người bên ngoài trong bối cảnh nghiên cứu. Với ethnomethodology thì ngay từ quá trình quan sát đã là hoạt động nhiều hơn là kỹ thuật đặc thù trong ngày xã hội học, mà là một phần không thể thiếu được trong cuộc sống hàng ngày. Không chỉ nhà nghiên cứu mà tất cả mọi người trong bối cảnh nghiên cứu đều quan sát để rút ra các tri thức ứng dụng ngay lập tức trong hoàn cảnh đó và nâng cấp cho nhiều hoạt động trong cuộc sống hàng ngày. (Ví dụ người sống trong không gian rộng cần nói to để truyền đạt âm thanh sẽ tạo thành đặc tính này) Những điều hiển nhiên trong ứng xử của đối tượng sẽ là mối quan tâm hàng đầu của nhà nghiên cứu nhằm đưa ra giải thích phù hợp.

Về cơ bản, phương pháp nghiên cứu của ethnomethodology gồm ba bước chính (Francis & Hester 2004:23). Đầu tiên là ghi nhận những gì có thể quan sát và ghi lại được thành trường hợp (observably-the-case), trong đối thoại, hoạt động, hay bối cảnh. Bước thứ hai là đặt câu hỏi làm thế nào mà trường hợp này được tạo ra như vậy và được nhận biết như vậy. Bước thứ ba là cân nhắc, phân tích và mô tả những phương pháp mà người dân bản địa tại môi trường nghiên cứu sử dụng để tạo ra và nhận biết những đặc tính mà người nghiên cứu đã ghi nhận ở bước đầu tiên (Thuật ngữ chuyên ngành được David Francis và Stephen Hester sử dụng trong giáo trình là self-reflection, analysis of recorded talk and action, và acquired immersion).

Tham khảo

  • Garfinkel, Harold (1967) 2003, Studies in Ethnomethodology, Blackwell
  • Garfinkel, Harold ed. 1986, Ethnomethodological Studies of Work, Routledge
  • Collin, Finn 1997, Social reality, Routledge
  • Heritage (1984) 2003, Garfinkel and Ethnomethodology, Blackwell
  • Francis, David & Stephen Hester 2004, An invitation to ethnomethodology: language, society and social interaction, Sage
  • Nghiên cứu tri thức bình dân

Liên kết ngoài

Read other articles:

Questa voce sull'argomento competizioni ciclistiche è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Tour de KoreaSport Ciclismo su strada TipoGara individuale CategoriaUomini Elite, Classe 2.2 FederazioneUnione Ciclistica Internazionale Paese Corea del Sud OrganizzatoreUnione Ciclistica Internazionale CadenzaAnnuale Aperturaaprile (dal 2010) PartecipantiVariabile FormulaCorsa a tappe StoriaFondazione2…

Artikel ini membutuhkan rujukan tambahan agar kualitasnya dapat dipastikan. Mohon bantu kami mengembangkan artikel ini dengan cara menambahkan rujukan ke sumber tepercaya. Pernyataan tak bersumber bisa saja dipertentangkan dan dihapus.Cari sumber: Kalender Jepang – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Koinobori, bendera ikan mas berkibar merayakan Hari Anak-Anak 5 Mei Jepang menggunakan sistem Kalender Gregorian sejak tahun ke-6 zaman Meiji (…

Bài này viết về khu dự trữ sinh quyển được UNESCO công nhận tại Mexico. Đối với vườn quốc gia El Salvador, xem vườn quốc gia Los Volcanes. Khu dự trữ sinh quyển Los VolcanesNúi lửa IztaccihuatlVị tríMexicoTọa độ19°33′34,92″B 98°39′32,76″T / 19,55°B 98,65°T / 19.55000; -98.65000Diện tích171.774,4 hécta (663,225 dặm vuông Anh)Thành lập2010Cơ quan quản lýVườn quố…

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019)   لمعانٍ أخرى، طالع دييغو لوبيز (توضيح). دييغو لوبيز معلومات شخصية الميلاد 2 نوفمبر 1981 (42 سنة)  لانوس  الطول 1.74 م (5 قدم 8 1⁄2 بوصة) مركز اللعب…

Artikel ini bukan mengenai Catatan Si Boy (film 1987). Catatan Si BoySutradara Hanung Bramantyo Produser Manoj Punjabi Ditulis oleh Upi Avianto Didi Petet SkenarioUpi Avianto Alm. Didi PetetPemeran Angga Yunanda Syifa Hadju Arya Vasco Rebecca Klopper Carmela van der Kruk Alyssa Daguise Gemi Nastiti Diandra Agatha Naimma Aljufri Ara Ajisiwi Elmand Michael Olindo Lukman Sardi Meriam Bellina Dede Yusuf Marcella Zalianty Penata musikRicky LionardiSinematograferGalang GalihPenyuntingRyan Purwok…

American prelate His EminenceJames Michael HarveyArchpriest of the Basilica of Saint Paul Outside the WallsHarvey in 2013SeeBasilica of Saint Paul Outside the WallsAppointedNovember 23, 2012PredecessorFrancesco MonterisiOther post(s)Cardinal-Deacon of San Pio V a Villa CarpegnaOrdersOrdinationJune 29, 1975by Pope Paul VIConsecrationMarch 19, 1998by Pope John Paul IICreated cardinalNovember 24, 2012by Pope Benedict XVIRankCardinal-DeaconPersonal detailsBorn (1949-10-20) October 20, 1949…

State on the island of Cyprus, only recognised by Turkey Turkish Republic of Northern CyprusKuzey Kıbrıs Türk Cumhuriyeti (Turkish) Flag Coat of arms Anthem: İstiklâl MarşıIndependence MarchStatusRecognised by 1 out of 193 member states of the United NationsRecognised by the United Nations as de jure part of CyprusCapitaland largest cityNorth Nicosia (de facto)Nicosia (de jure)[1]35°11′N 33°22′E / 35.183°N 33.367°E / 35.183; 33.367Official…

第5代フェラーズ伯爵ワシントン・シャーリー(英語: Washington Shirley, 5th Earl Ferrers, FRS、1722年5月26日 - 1778年10月1日)は、イギリスの貴族、海軍軍人、天文学者。 経歴 ジョゼフ・ライト画〚太陽系儀の講義〛 1722年5月26日、初代フェラーズ伯爵ロバート・シャーリー(英語版)の五男ローレンス・シャーリーとその妻エリザベス(旧姓ワシントン)の間の次男として生まれる…

This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Entre Um Coco e Um Adeus – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2019) (Learn how and when to remove this template message) 1986 studio album by Adelaide FerreiraEntre um coco e um adeusStudio album by Adelaide FerreiraReleased1986GenrePop, Portuguese PopLength3…

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (سبتمبر 2021) الاحتجاجات الأفغانية 2021 بداية: أغسطس 2021  تعديل مصدري - تعديل   الاحتجاجات الأفغانية 2021 هي احتجاجات مستمرة في أفغانستان ضد حركة طالبان. خلفية خلال هجوم طا

Bustanil ArifinMenteri Koperasi Indonesia ke-2Masa jabatan22 April 1978 – 17 Maret 1993PresidenSoehartoPendahuluSubrotoPenggantiSubiakto TjakrawerdayaKepala Badan Urusan Logistik ke-1Masa jabatan29 Maret 1978 – 17 Maret 1993PendahuluTidak adaPenggantiIbrahim Hassan Informasi pribadiLahir(1925-10-10)10 Oktober 1925 Padangpanjang, Sumatera Barat, Hindia BelandaMeninggal13 Februari 2011(2011-02-13) (umur 85) Los Angeles, Amerika SerikatAnakYani ArifinAlex ArifinAl…

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (نوفمبر 2019) فريدريش ويلهلم فون بويستفالين   معلومات شخصية الميلاد 5 أبريل 1727  بادربورن  الوفاة 6 يناير 1789 (61 سنة)   هيلدسهايم  مناصب الأمير الأسقف   في المنصب…

Пушко Олександр Олександрович Народився 26 жовтня 1992(1992-10-26) (31 рік)Зіньків, Полтавська область, УкраїнаКраїна  УкраїнаНаціональність українецьДіяльність поет, неврологМова творів українськаЧленство НСЖУ і НСПУНагороди Полтавська обласна премія імені Панаса Ми

هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (فبراير 2016) هذه الم

Townland in County Cavan, Ireland Tonanilt, an Anglicisation of the Gaelic, ‘Toin an Ailt’ meaning The Bottom of the Gorge, is a townland in the civil parish of Kinawley, County Cavan, Ireland. It lies in the Roman Catholic parish of Glangevlin and barony of Tullyhaw.[1] R200, Tonanilt (geograph 3586006) The townland is also known as Towney (Gaelic- Tamhnaigh = Pasture). Geography Tonanilt is bounded on the north by Dunmakeever townland and on the south by Corracleigh townland. Its c…

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أكتوبر 2018) علامة التجارة العادلة المعتمدة هي علامة اعتماد التجارة العادلة المستخدمة في كندا والولايات المتحدة. يظهر على المنتجات كضمان مستقل أن المنتجين المحرومين في …

LDAP im TCP/IP-Protokollstapel: Anwendung LDAP Transport UDP TCP Internet IP (IPv4, IPv6) Netzzugang Ethernet TokenBus TokenRing FDDI … Das Lightweight Directory Access Protocol (LDAP), deutsch etwa Leichtgewichtiges Verzeichniszugriffsprotokoll, ist ein Netzwerkprotokoll zur Abfrage und Änderung von Informationen verteilter Verzeichnisdienste. Seine aktuelle und dritte Version ist in RFC 4510 bis RFC 4532 spezifiziert, das eigentliche Protokoll in RFC 4511.[1] LDAP ist…

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Polar Bear locomotive – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2018) (Learn how and when to remove this template message) Polar BearPolar Bear at Amberley Museum RailwayType and originPower typeSteamDesignerWilliam Gordon BagnallBuilderW. G. Bagna…

Polycyclic aromatic hydrocarbon composed of three fused benzene rings Phenanthrene Names Preferred IUPAC name Phenanthrene Identifiers CAS Number 85-01-8 Y 3D model (JSmol) Interactive image Beilstein Reference 1905428 ChEBI CHEBI:28851 N ChemSpider 970 N ECHA InfoCard 100.001.437 EC Number 266-028-2 Gmelin Reference 28699 KEGG C11422 Y MeSH C031181 PubChem CID 995 UNII 448J8E5BST Y CompTox Dashboard (EPA) DTXSID6024254 InChI InChI=1S/C14H10/c1-3-7-13-11(5-1)9-10-12-6-2-…

Este artículo o sección necesita referencias que aparezcan en una publicación acreditada.Este aviso fue puesto el 7 de noviembre de 2019. Asado de Turingia. La Gastronomía de Turingia corresponde a las costumbres culinarias de un estado federal al este de Alemania y denominado Turingia. Las especialidades de esta comarca se caracterizan por el abundante bosque (Bosque de Turingia) que les rodea, llegando incluso a ocupar diferentes estados. Los platos de carne, en especial los de caza, son a…

Kembali kehalaman sebelumnya