Gà yangnyeom

Yangnyeom từ nhượng quyền thương mại BHC
Gà yangnyeom
Hangul
양념치킨
Romaja quốc ngữYangnyeom-chikin
McCune–ReischauerYangnyŏm-ch'ik'in
Hangul
양념통닭
Romaja quốc ngữYangnyeom-tongdak
McCune–ReischauerYangnyŏm-t'ongdak

Gà yangnyeom là một loại gà rán của Hàn Quốc ướp với nước sốt cay ngọt làm từ gochujang, tỏi, đường cùng các gia vị khác. Chúng thường được dùng như anju, loại thức ăn nhắm rượu ở Hàn Quốc.[1][2][3]

Julia Moskin viết cho tờ The New York Times đã gọi món Gà yangnyeom là "đỉnh cao [của gà rán] kiểu Hàn Quốc".

Từ nguyên

Từ "chicken" (치킨) ở Hàn Quốc dùng để chỉ gà rán, hoặc đôi khi là gà quay;[4] yangnyeom (양념) trong tiếng Hàn có nghĩa là "ướp gia vị".[5] Do đó, yangnyeom chicken (양념치킨) có nghĩa "gà rán tẩm gia vị" trong tiếng Hàn.[6][7] Gà rán không tẩm gia vị được gọi là dakgogi-twigim (닭고기 튀김; món rán thịt gà) hoặc gà rán (프라이드치킨).[8][9] Bên ngoài quốc gia này, gà yangnyeom thường được gọi là gà rán Hàn Quốc.[10][11]

Lịch sử

Gà rán trở nên phổ biến ở Hàn Quốc vào những năm 1970, với nhà hàng gà rán đầu tiên là Lim's Chicken được khai trương vào năm 1977.[3][9][12]

Nhà phát triển ban đầu của gà yangnyeom, Yoon Jonggye, đã nghĩ ra món ăn trong nhà hàng của mình sau khi phân tích thức ăn thừa của thực khách.[13][14] Ông nhận thấy rằng lớp vỏ gà rán thông thường quá giòn và làm xước vòm miệng của thực khách, vì vậy ông đã phủ lên gà rán một lớp nước sốt để làm mềm vỏ, từ đó tạo ra công thức cho món gà yangnyeom.[13] Tuy nhiên, món ăn lại được thương mại hóa bởi Yang Heekwon, người thành lập chuỗi nhà hàng Pelicana Chicken.[9][15][16] Ban đầu, khách hàng không muốn mua gà yangnyeom. Các phần thức ăn miễn phí đã được trao cho khách hàng như một phần của chiến dịch marketing, giúp tăng đáng kể doanh số bán hàng trong hai tháng.[17] Một điệp khúc quảng cáo của Pelicana với sự góp mặt của diễn viên hài nổi tiếng Choi Yang-rak đã góp phần củng cố cho sự nổi tiếng của món gà.[17][18] Việc đặt tên và nhãn hiệu của yangnyeom đã là chủ đề tại các tòa án Hàn Quốc vào những năm 1990, đỉnh điểm là phán quyết năm 1997 của tòa án tối cao.[15]

Các nhà hàng gà Yangnyeom đã trở nên nổi tiếng và được mở cửa ở những quốc gia khác, bao gồm Hoa Kỳ, Úc, Đài Loan, Trung Quốc, Philippines, Malaysia, Myanmar, Singapore và Việt Nam.[10][12][19][20][21]

Chế biến và phục vụ

Hộp đựng nửa gà yangnyeom, nửa gà rán của BHC

Người chế biến chặt gà hoặc rút xương thành miếng vừa ăn, đem đi ướp với muối và bột tiêu đen. Đôi khi cheonju (rượu gạo) hoặc bột cà ri được thêm vào để khử mùi nồng của gia cầm.[1][2] Người chế biến phủ lên gà một lớp bột nhão làm từ trứng và tinh bột rồi chiên ngập dầu hai lần, với lớp vỏ "mỏng, sần sùi và gần như trong veo", theo Moskin.[19] Gà sau đó được phủ lên một lớp nước sốt. Đôi khi món ăn được rắc đậu phộng băm nhỏ, hạt mè, tỏi băm nhỏ, hoặc hành lá cắt lát.[2][22] Ngoài ra, củ cải muối cũng là một món ăn kèm phổ biến.[19]

Nước sốt của gà được làm từ xi-rô tinh bột hoặc mứt dâu tây, tương cà, gochujang, nước tương đen, tỏi băm, ớt đỏ xay, đường nâu, đôi khi là các gia vị khác rồi đun sôi một thời gian ngắn để đặc lại.[22][23] Các loại nước sốt thị trường cũng có sẵn cho món ăn.[24]

Việc phủ nước sốt khiến lớp vỏ của gà yangnyeom bị sũng nước rất nhanh; nên ăn ngay sau khi mua trừ khi người ăn thích lớp vỏ ẩm hơn là giòn.[25]Yangnyeom có xu hướng phổ biến đối với những người không thích hương vị dầu mỡ của gà rán. Mặt khác, những người không thích vị ngọt hoặc lớp vỏ ngoài mềm nhũn lại thích ăn gà rán.[17] Lại có những kiểu người muốn cả hai kiểu gà, gọi là "banban" (반반; half-and-half), nghĩa là "một nửa Gà yangnyeom, một nửa gà rán", cũng xuất hiện phổ biến ở Hàn Quốc.[9][20][26]

Việc cho thêm nước sốt làm cho món gà yangnyeom có giá thành chế biến đắt hơn một chút so với gà rán.[27] Một số nhà hàng đã cố gắng cắt giảm chi phí bằng cách chiên gà trong dầu ăn cũ hoặc sử dụng thịt kém chất lượng hoặc hết hạn sử dụng, sau đó sử dụng nước sốt để che mắt khách hàng.[13]

Thông tin dinh dưỡng

Theo Cơ quan Người tiêu dùng Hàn Quốc, một con gà yangnyeom nguyên con chứa đến 2.700–2.900 calo, nhiều hơn một con gà rán, vì nước sốt thêm vào món gà chứa khoảng 1.000 calo.[28]

Tham khảo

  1. ^ a b Lee, Cecilia Hae-Jin (ngày 26 tháng 5 năm 2011). “Korean Fried Chicken (Yangnyeom Dak)”. Los Angeles Times. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2020.
  2. ^ a b c Ro, Hyosun (ngày 1 tháng 2 năm 2015). “Yangnyeom Chicken (Spicy Korean Fried Chicken)”. Korean Bapsang. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2020.
  3. ^ a b Kim, Violet (ngày 22 tháng 6 năm 2015). “CULINARY JOURNEYS: Watch your wing, KFC! Korean fried chicken (and beer) is here”. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  4. ^ “치킨” [chicken]. Basic Korean Dictionary. National Institute of Korean Language. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2020.
  5. ^ “프라이드 치킨 유래는 '미국'...양념 치킨 유래는?” [The origin of the fried chicken is "US"... what is that of the yangyeom-chicken?]. ngày 19 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  6. ^ “양념치킨” [Yangnyeom-chicken]. National Institute of Korean Language. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  7. ^ “양념” [Yangnyeom]. National Institute of Korean Language. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.[liên kết hỏng]
  8. ^ “프라이드치킨” [fried chicken]. Basic Korean Dictionary. National Institute of Korean Language. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2020.
  9. ^ a b c d Yeon (연), Seungwoo (승우) (ngày 11 tháng 9 năm 2018). “후라이드치킨이 없던 시절 우린 닭을 어떻게 먹었을까?” [How did we eat chicken at that time when no fried chicken nuggets?]. FarmInsight (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2020.
  10. ^ a b Kim (김), Sungyoon (성윤) (ngày 21 tháng 3 năm 2013). “[김성윤의 맛 세상] '양념 치킨'도 이제 한국 대표 음식이다” [[The taste world of Sungyoon Kim] Yangnyeom-chicken is now Korea's representative food]. chosun.com. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  11. ^ Kim (김), Bo-ra (보라) (ngày 21 tháng 8 năm 2019). '원조 KFC' 양념치킨 제2 전성기” ["The Original KFC" Yangnyeom chicken's second heyday]. The Korea Economic Daily, Hankyung (한국경제). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2020.
  12. ^ a b DURAI, ABIRAMI (ngày 22 tháng 7 năm 2019). “How Korean fried chicken become so popular”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.
  13. ^ a b c “374회 SBS 스페셜 - 치킨으로 본 대한민국: 치킨 반 인생 반” [SBS Special, Episode 374: Sourth Korea in 2014 seen in Chicken: Half-Chicken Half-Life]. SBS (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2020.
  14. ^ Kwon (권), Youngin (영인) (ngày 5 tháng 7 năm 2016). “고마워요! 치킨 할아버지” [Thank you! Chicken Grandpa]. SBS NEWS | SUBUSU NEWS (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  15. ^ a b “Supreme Court case: 자 96마364 결정 [부정경쟁행위중지가처분]”. CaseNote. ngày 5 tháng 2 năm 1997. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2020.
  16. ^ 김 (Kim), Myunghwan (명환) (ngày 1 tháng 9 năm 2014). "땅땅치킨 어디서 파나요"…지역 브랜드 전국서 '인기몰이' ["Where we can buy the Ddngddng chicken?" ... Local brands are popular in the country"]. Daeguilbo. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2020.
  17. ^ a b c “미각스캔들 1회: 양념치킨의 비밀” [Scandals related to taste, episode 1: The secret of Yangnyeom chicken]. JTBC (bằng tiếng Hàn). ngày 24 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.
  18. ^ “페리카나 치킨 TV CF” [Pelicana Chicken TV CF]. YouTube (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.
  19. ^ a b c Moskin, Julia (ngày 7 tháng 2 năm 2007). “Koreans Share Their Secret for Chicken With a Crunch”. The New York Times. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2020.
  20. ^ a b Choi (최), Hyun-ji(현지) (ngày 4 tháng 8 năm 2016). “대한민국 대표간식 ④치킨의 모든 것” [Snack that can represent Korea ④ All about chicken]. BreakNews. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2020.
  21. ^ Shim (심), Jin-yong (진용) (ngày 28 tháng 9 năm 2017). “미군이 전한 '닭튀김'이 워싱턴의 '캔디치킨'으로… 국경 넘은 코리안 프라이드 치킨” [From "Fried Chicken" delivered by the US military to "Candy Chicken" in Washington... Korean fried chicken across the border]. Kyunghyang Newspaper (경향신문). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2020.
  22. ^ a b Moon (문), Sungsil (성실) (ngày 24 tháng 3 năm 2008). “[사랑하는 내 아·이·들에게 해주는 요리] 양념치킨” [Dish for my beloved children] : Yangyeom chicken]. chosun.com. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2020.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  23. ^ Lee (이), Hyoyeon (효연) (ngày 31 tháng 10 năm 2005). “통닭의 영원한 파트너 '양념 소스' [The never-ending partner of fried chicken, "Seasoning"]. OhmyNews. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2020.
  24. ^ “양념치킨 제조방법” [How to make seasoned chicken]. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2020.; “닭고기 "맛있는 혁명" [Chicken "Delicious Revolution"]. Hankookilbo. ngày 30 tháng 5 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2020.
  25. ^ “다들 양념치킨 어떻게 만드세요?” [How do you make yangnyeom chicken?]. Naver Cafe: People making chicken. ngày 20 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2020.
  26. ^ “Ban Ban is Korean Fried Chicken served two ways”. www.adelaidenow.com.au (bằng tiếng Anh). ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  27. ^ “프랜차이즈 치킨, 제품별 영양성분, 중량 등에 차이 있어” [Franchise chicken differs in nutritional content and weight by product.]. Korea Consumer Agency. ngày 10 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2020.
  28. ^ Lee (이), Soa (소아) (ngày 10 tháng 7 năm 2016). “치킨 한 마리 2233~2666kcal, 하루 열량 초과” [2233~2666kcal per chicken, exceeding a daily intake of calories]. JoongAng Ilbo. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2020.; “프라이드 치킨 vs 양념 치킨, 칼로리 더 높은 치킨은?” [Which chicken is higher in calories, fried or seasoned chicken?]. JoongAng Ilbo. ngày 3 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2020.; “Food data base and calorie counter: Yangyeom chicken”. fatsecret. ngày 12 tháng 5 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2020.

Read other articles:

Santianes Casería SantianesLocalización de Santianes en España SantianesLocalización de Santianes en AsturiasCoordenadas 43°30′28″N 5°47′35″O / 43.5079, -5.7931Entidad Casería • País España • Comunidad Autónoma Principado de Asturias Principado de Asturias • Concejo Gijón • Parroquia SerínPoblación (2020)   • Total 10 hab.Código postal 33697Nombre en asturiano Santianes[editar datos en Wikidata&#...

 

Artikel bertopik layanan kereta api ini berisi jadwal perjalanan kereta api yang suatu saat dapat berubah. Informasi tentang jadwal perjalanan kereta api ini dapat berubah sewaktu-waktu. Wikipedia tidak bertanggung jawab atas validitas data yang terdapat dalam jadwal perjalanan kereta api. Silakan hubungi operator kereta api yang bersangkutan untuk informasi lebih lanjut. Peringatan pandemi COVID-19: Kereta api ini mungkin tidak dijalankan pada masa normal baru. Calon penumpang dimohon memeri...

 

Dalam artikel ini, nama keluarganya adalah Kang. Kang Sung-jinLahir13 Januari 1971 (umur 52)Korea SelatanPekerjaanAktorSuami/istriLee Hyun-young (m. 2005)Nama KoreaHangul강성진 Hanja姜聲振 Alih AksaraGang Seong-jinMcCune–ReischauerKang Sŏng-chin Kang Sung-jin (lahir 13 Januari 1971) adalah aktor Korea Selatan. Kang berperan sebagai pemeran utama dalam The Humanist (2001), APT (2006), Mission Possible: Kidnapping Granny K (2007) dan Life Is Cool (2008).[1][2][...

Юпана інків з книги «Exsul immeritus blas valera populo suo» Exsul immeritus blas valera populo suo (Невинний Блас Валера своєму народові Тавантинсую) — «записна книжка» єзуїта про історію інків XVI ст. й про колоніальне Перу XVII ст. Унікальність документа полягає у використанні шифру єзуїтів і в деши

 

朝鮮の宗教 > 大韓民国の宗教 > 韓国のキリスト教韓国のキリスト教各種表記ハングル: 한국의 기독교漢字: 韓國의 基督敎発音: ハングゲ キドッキョテンプレートを表示 韓国のキリスト教(かんこくのキリストきょう)は大韓民国におけるキリスト教。本項では現在の韓国における宗教としてのみならず、朝鮮半島全体のキリスト教の歴史と現状について...

 

Опис Колектив театру Миколи Садовського, 1910 Джерело http://www.encyclopediaofukraine.com/picturedisplay.asp?linkpath=pic%5CS%5CA%5CSadovskys%20Theatre%20actors%20(ca%201910).jpg&page=pages%5CS%5CA%5CSadovskysTheater.htm&id=13200&pid=4577&tyt=Sadovsky's%20Theater&key=Sadovsky's+Theater%2C+Театр+Миколи+Садовського%3B+Teatr+Mykoly+Sadovskoho Час створення 1910 Автор зображення н.в. Л

Asep Setia GunawanWakil Komandan PussenifMasa jabatan25 Februari 2022 – 27 April 2023PendahuluAchmad Daniel ChardinPenggantiJodi WidjanarkoPa Sahli Tk. II Kasad Bidang KamterorMasa jabatan9 April 2020 – 25 Februari 2022PendahuluTidak ada, Jabatan baruPenggantiTri WinarnoKepala Staf Kodam XVI/PattimuraMasa jabatan13 Juli 2018 – 9 April 2020PendahuluTri SoewandonoPenggantiGabriel Lema Informasi pribadiLahir0 Mei 1965 (umur 58)Bandung, Jawa BaratAlma materAk...

 

1929 film A Single ManFilm posterDirected byHarry BeaumontWritten byF. Hugh Herbert (script)George O'Hara (script)Joseph Farnham (intertitles)Lucille Newmark (intertitles)Based onA Single Manby Hubert Henry DaviesProduced byMetro-Goldwyn-MayerStarringLew CodyAileen Pringle Marceline DayCinematographyAndré Barlatier (- French Wikipedia)Edited byBen LewisProductioncompanyMetro-Goldwyn-MayerDistributed byMetro-Goldwyn-MayerRelease dateJanuary 12, 1929Running time7 reelsCountryUnited StatesLangu...

 

Canadian children's television series This article is about the Canadian children's television show. For the 2009 film, see Today's Special (film). For the 1996 album, see Today's Specials. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Today's Special – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 20...

Title in the Peerage of Scotland Arms of Douglas, Earl of Ormond: Ermine a heart Gules on a chief Azure three mullets Argent. Earl of Ormond was a title twice created in the Peerage of Scotland, both times for members of the Douglas family. The related title Marquess of Ormond was created twice in the Peerage of Scotland for members of the House of Stuart. The name Ormond originates from Ormond Castle at Avoch in the Black Isle, held by the Douglas family. Douglas Earls of Ormond The first cr...

 

Russian singer (born 1942) Lev LeshchenkoЛев ЛещенкоBornLev Valerianovich Leshchenko (1942-02-01) 1 February 1942 (age 81)Moscow, Soviet UnionAlma materRussian Academy of Theatre ArtsOccupationSingerTitlePeople's Artist of the RSFSR (1983)Awards Full cavalier of the Order For Merit to the Fatherland (Russia) Order of Friendship of Peoples (USSR) Order of the Badge of Honour (USSR) Order of Friendship (Kazakhstan) Sopot International Song Festival (Winner,1972) Musical care...

 

Mộ của giáo hoàng Clement VIII Clementê VIII là một trong những Giáo hoàng đối lập của giáo triều Avignon, trị vì từ ngày 10 tháng 6 năm 1423 đến 26 tháng 7 năm 1429. Ông được sinh ra trong khoảng 1369-1370 với tên Gil Sanchez Muñoz y Carbon[1] và qua đời vào ngày 28 Tháng 12 năm 1446. Ông là một người bạn và cố vấn của giáo triều Avignon dưới thời Giáo hoàng Benedict XIII. Năm 1396, với vai trò là ...

Игорь Дмитриевич Сергун Заместитель начальника Генерального штаба Вооружённых Сил РФ — начальник Главного управления Генерального штаба Вооружённых Сил РФ 26 декабря 2011 года — 3 января 2016 года Президент Владимир Владимирович Путин Преемник Игорь Валентинович Короб...

 

Tugu peringatan Pieter Erberveld di sekitar tahun 1885 Litografi tugu peringatan Pieter Erberveld (1888-1889) Pieter Erberveld (juga Pieter Erberfeld atau Peter Elberfeld, lahir Ceylon, tidak diketahui - meninggal Batavia, 12 April 1722) adalah seorang tokoh yang tercatat pernah dihukum mati oleh VOC pada tahun 1721 karena dianggap memimpin konspirasi dan sejumlah kekacauan yang bertujuan menentang kekuasaaan VOC. Elberfeld adalah orang Indo Jerman-Siam namun kemudian bekerja di Batavia. Nama...

 

Historic church in Connecticut, United States United States historic placeAbington Congregational ChurchU.S. National Register of Historic Places Show map of ConnecticutShow map of the United StatesLocationCT 97, Abington, Connecticut, in town of Pomfret, ConnecticutCoordinates41°51′27″N 72°0′29″W / 41.85750°N 72.00806°W / 41.85750; -72.00806Area1 acre (0.40 ha)Built1751ArchitectEdwin FitchArchitectural styleGreek Revival, Greek Revival Vernacular...

2010 British filmBabyDirected byDaniel MulloyWritten byDaniel MulloyProduced byOhna FalbyStarringArta DobroshiDaniel KaluuyaJosef AltinCinematographyLol CrawleyEdited byDan RobinsonProductioncompanySister FilmsDistributed byFilm FourRelease date 19 January 2010 (2010-01-19) (Sundance Film Festival) Running time26 minutesCountryUnited KingdomLanguageEnglish & Bosnian Baby is a Brixton set drama short film, written and directed by Daniel Mulloy and starring Arta Dobroshi,...

 

Webster AndersonLahir(1933-07-15)15 Juli 1933Winnsboro, Carolina SelatanMeninggal30 Agustus 2003(2003-08-30) (umur 70)Fairfield County, South CarolinaTempat pemakamanBlackjack Baptist Church Cemetery, Winnsboro, Carolina SelatanPengabdianAmerika SerikatDinas/cabangAngkatan Darat Amerika SerikatLama dinas1953 - 1968Pangkat Sersan Kelas SatuKesatuan2nd Battalion, 320th Artillery Regiment, 101st Airborne Infantry Division (Airmobile)Perang/pertempuranPerang KoreaPerang VietnamPengharga...

 

Former grammar school in Yorkshire, England Leeds Grammar SchoolAddressAlwoodley GatesHarrogate RoadLeeds, West Yorkshire, LS17 8GSEnglandCoordinates53°51′54″N 1°31′07″W / 53.86503°N 1.51851°W / 53.86503; -1.51851InformationTypePrivate schoolGrammar schoolMottoNullius Non Mater Disciplinae(Nothing if not the Mother of Learning)Established1552 (1341)FounderWilliam SheafieldLocal authorityCity of LeedsAge4 to 18Enrolmentcirca 1,500HousesThorseby, Clarell,...

2019 studio album by Tory LanezChixtape 5Studio album by Tory LanezReleasedNovember 15, 2019Recorded2019GenreR&Bhip hopLength70:08LabelMad LoveInterscopeProducerAdam MouttetAlo905Coop ChardonnayDr. ZeuzHalfwayKxhrisTroy BrownPapi YerrPlay PicassoRajahSaoxSergio RomeroTodd PritchardTory LanezTory Lanez chronology Love Me Now?(2018) Chixtape 5(2019) The New Toronto 3(2020) Singles from Chixtape 5 Jerry SprungerReleased: November 8, 2019 Chixtape 5 is the fourth studio album by Canad...

 

Former stadium at the University of Utah Rice StadiumFormer namesUte Stadium (1927–1971)Location451 South 1400 East,Salt Lake City, Utah 84112 United StatesCoordinates40°45′36″N 111°50′56″W / 40.76000°N 111.84889°W / 40.76000; -111.84889OwnerUniversity of UtahOperatorUniversity of UtahCapacity32,500 (1972–1997)30,000 (1947–1971)20,000 (1927–1946)SurfaceSportGrass (1995–1997)AstroTurf (1972–1994)Natural grass (1927–1971)ConstructionBroke g...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!