Giải Sư tử vàng

Sư tử vàng
(Leone d'Oro)
Chiếc cúp Sư tử vàng được trao cho bộ phim hay nhất tại liên hoan phim Venezia
Địa điểmVenezia
Quốc giaÝ
Được trao bởiLiên hoan phim Venezia
Lần đầu tiên1949
Đương kimJoker (2019)

Giải Sư tử vàng (tiếng Ý: Leone d’Oro) là giải cao nhất của Liên hoan phim Venezia trao cho một phim tham gia Liên hoan phim này. Giải được Ban tổ chức Liên hoan phim Venezia lập ra năm 1949 và nay được coi là một trong các giải cao quý của ngành điện ảnh. Năm 1970, một giải Sư tử vàng thứ hai được lập ra: đây là Giải danh dự cho người có đóng góp quan trọng cho ngành điện ảnh.

Từ năm 1949 giải mang tên "Giải Sư tử vàng của thánh Marco".[1] Trước giải này, có một giải tương đương là giải Gran Premio Internazionale di Venezia (Giải thưởng lớn quốc tế của Venezia), được trao năm 1947 và 1948. Trước đó, từ năm 1934 tới năm 1942, giải cao nhất là Cúp Mussolini (Coppa Mussolini) cho phim Ý và phim nước ngoài hay nhất.

Từ năm 1969 tới 1979, không trao giải Sư tử vàng. Theo website chính thức của "Hội hè Venezia hai năm một lần" thì việc gián đoạn này là do giải năm 1968 được trao cho phim thử nghiệm Die Artisten in der Zirkuskuppel: Ratlos bằng một tượng từ thời phát xít, không hợp với không khí chính trị chung và bị phản đối."[2]

Sư tử vàng

Danh sách những bộ phim dưới đây đoạt giải Sư tử vàng hoặc các hạng mục chính của Liên hoan phim Venezia:[3]

Năm Tựa tiếng Anh Tựa gốc Đạo diễn Quốc gia
sản xuất
Thập niên 1940
1946–1948: Giải thưởng lớn quốc tế của Venezia
1946 The Southerner Jean Renoir Hoa Kỳ Mỹ
1947 The Strike Siréna Karel Steklý Tiệp Khắc Tiệp Khắc
1948 Hamlet Laurence Olivier Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L.H. Anh
1949–nay: Sư tử vàng
1949 Manon Henri-Georges Clouzot Pháp Pháp
Thập niên 1950
1950 Justice Is Done Justice est faite André Cayatte Pháp Pháp
1951 Rashomon 羅生門 / Rashōmon Akira Kurosawa Nhật Bản Nhật Bản
1952 Forbidden Games Jeux interdits René Clément Pháp Pháp
1953 Không trao giải
1954 Romeo and Juliet Renato Castellani Ý Ý
1955 The Word Ordet Carl Theodor Dreyer Đan Mạch Đan Mạch
1956 Không trao giải [4]
1957 The Unvanquished অপরাজিত / Aparajito Satyajit Ray Ấn Độ Ấn Độ
1958 Rickshaw Man 無法松の一生 / Muhomatsu no issho Hiroshi Inagaki Nhật Bản Nhật Bản
1959 General della Rovere (đồng giải) Il generale della Rovere Roberto Rossellini Ý Ý
The Great War (đồng giải) La grande guerra Mario Monicelli
Thập niên 1960
1960 Tomorrow Is My Turn Le passage du Rhin André Cayatte Pháp Pháp
1961 Last Year in Marienbad L'année dernière à Marienbad Alain Resnais Pháp Pháp
1962 Family Diary (đồng giải) Cronaca familiare Valerio Zurlini Ý Ý
Ivan's Childhood (đồng giải) Ива́ново де́тство / Ivanovo detstvo Andrei Tarkovsky Liên Xô Liên Xô
1963 Hands Over the City Le mani sulla città Francesco Rosi Ý Ý
1964 Red Desert Il deserto rosso Michelangelo Antonioni Ý Ý
1965 Sandra of a Thousand Delights Vaghe stelle dell'Orsa... Luchino Visconti Ý Ý
1966 The Battle of Algiers La battaglia di Algeri Gillo Pontecorvo Ý Ý, Algérie Algeria
1967 Beauty of the Day Belle de jour Luis Buñuel Pháp Pháp
1968 Artists Under the Big Top: Perplexed Die Artisten in der Zirkuskuppel: Ratlos Alexander Kluge Tây Đức Tây Đức
1969–79 Không trao giải
Thập niên 1980
1980 Atlantic City (đồng giải) Louis Malle Canada Canada, Pháp Pháp
Gloria (đồng giải) John Cassavetes Hoa Kỳ Mỹ
1981 Marianne and Juliane Die Bleierne Zeit Margarethe von Trotta Tây Đức Tây Đức
1982 The State of Things Der Stand der Dinge Wim Wenders Tây Đức Tây Đức
1983 First Name: Carmen Prénom Carmen Jean-Luc Godard Pháp Pháp
1984 A Year of the Quiet Sun Rok spokojnego słońca Krzysztof Zanussi Ba Lan Ba Lan
1985 Vagabond Sans toit ni loi Agnès Varda Pháp Pháp
1986 The Green Ray Le rayon vert Éric Rohmer Pháp Pháp
1987 Au revoir les enfants Louis Malle Pháp Pháp
1988 The Legend of the Holy Drinker La leggenda del santo bevitore Ermanno Olmi Ý Ý
1989 A City of Sadness 悲情城市 / Bei qing cheng shi Hou Hsiao-hsien Trung Quốc Đài Loan
Thập niên 1990
1990 Rosencrantz & Guildenstern Are Dead Tom Stoppard Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L.H. Anh, Hoa Kỳ Mỹ
1991 Close to Eden Урга / Urga Nikita Mikhalkov Liên Xô Liên Xô
1992 The Story of Qiu Ju 秋菊打官司 / Qiu Ju da guan si Trương Nghệ Mưu Trung Quốc Trung Quốc
1993 Short Cuts (đồng giải) Robert Altman Hoa Kỳ Mỹ
Three Colors: Blue (đồng giải) Trois couleurs: Bleu Krzysztof Kieślowski Pháp Pháp, Poland
1994 Vive L'Amour (đồng giải) 愛情萬歲 / Ai qing wan sui Tsai Ming-liang Trung Quốc Đài Loan
Before the Rain (đồng giải) Пред дождот / Pred doždot Milčo Mančevski Bắc Macedonia Cộng hòa Macedonia
1995 Cyclo Xích lô Trần Anh Hùng Pháp Pháp, Việt Nam Việt Nam
1996 Michael Collins Neil Jordan Cộng hòa Ireland Ireland
1997 Fireworks はなび / Hana-bi Takeshi Kitano Nhật Bản Nhật Bản
1998 The Way We Laughed Così ridevano Gianni Amelio Ý Ý
1999 No One Less 一个都不能少 / Yi ge dou bu neng shao Trương Nghệ Mưu Trung Quốc Trung Quốc
Thập niên 2000
2000 The Circle دایره / Dayereh Jafar Panahi Iran Iran
2001 Monsoon Wedding मानसून वैडिंग Mira Nair Ấn Độ Ấn Độ, Hoa Kỳ Mỹ
2002 The Magdalene Sisters Peter Mullan Cộng hòa Ireland Ireland
2003 The Return Возвращение / Vozvrashcheniye Andrey Zvyagintsev Nga Nga
2004 Vera Drake Mike Leigh Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L.H. Anh
2005 Brokeback Mountain Lý An Hoa Kỳ Mỹ
2006 Still Life 三峡好人 / Sanxia haoren Giả Chương Kha Trung Quốc Trung Quốc
2007 Sắc, Giới 色,戒 / Se, jie Lý An Trung Quốc Trung Quốc, Đài Loan, Hoa Kỳ Mỹ
2008 The Wrestler Darren Aronofsky Hoa Kỳ Mỹ
2009 Lebanon לבנון Samuel Maoz Israel Israel
Thập niên 2010
2010 Somewhere Sofia Coppola Hoa Kỳ Mỹ
2011 Faust Фауст Alexander Sokurov Nga Nga
2012 Pietà 피에타 / Pieta Kim Ki-duk Hàn Quốc Hàn Quốc
2013 Sacro GRA Gianfranco Rosi Ý Ý
2014 A Pigeon Sat on a Branch Reflecting on Existence En duva satt på en gren och funderade på tillvaron Roy Andersson Thụy Điển Thụy Điển
2015 From Afar Desde allá Lorenzo Vigas Venezuela Venezuela
2016 The Woman Who Left Ang Babaeng Humayo Lav Diaz Philippines Philippines
2017 The Shape of Water Guillermo del Toro Hoa Kỳ Mỹ
2018 Roma Alfonso Cuarón México Mexico
2019 Joker Todd Phillips Hoa Kỳ Mỹ

Giải Sư tử vàng – Giải danh dự

Năm Người đoạt giải
1970 Orson Welles
1971 Ingmar Bergman, Marcel Carné, Charles Aznavour & John Ford
1972 Charles Chaplin, Anatoly Golovnya & Billy Wilder
1982 Alessandro Blasetti, Luis Buñuel, Frank Capra, George Cukor,
Jean-Luc Godard, Sergei Yutkevich, Alexander Kluge, Akira Kurosawa,
Michael Powell, Satyajit Ray, King Vidor & Cesare Zavattini
1983 Michelangelo Antonioni
1985 Manoel de Oliveira, John Huston & Federico Fellini
1986 Paolo Taviani & Vittorio Taviani
1987 Luigi Comencini & Joseph L. Mankiewicz
1988 Joris Ivens
1989 Robert Bresson
1990 Marcello Mastroianni & Miklos Jancso
1991 Mario Monicelli & Gian Maria Volonté
1992 Jeanne Moreau, Francis Ford Coppola & Paolo Villaggio
1993 Steven Spielberg, Robert De Niro, Roman Polanski & Claudia Cardinale
1994 Al Pacino, Suso Cecchi d'Amico & Ken Loach
1995 Woody Allen, Monica Vitti, Martin Scorsese, Alberto Sordi,
Ennio Morricone, Giuseppe de Santis, Goffredo Lombardo & Alain Resnais
1996 Robert Altman, Vittorio Gassman, Dustin Hoffman & Michele Morgan
1997 Gerard Depardieu, Stanley Kubrick & Alida Valli
1998 Warren Beatty, Sophia Loren & Andrzej Wajda
1999 Jerry Lewis
2000 Clint Eastwood & Éric Rohmer
2002 Dino Risi
2003 Dino De Laurentiis & Omar Sharif
2004 Stanley Donen & Manoel de Oliveira
2005 Hayao Miyazaki & Stefania Sandrelli
2006 David Lynch
2007 Tim Burton
2008 Ermanno Olmi

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Biennale Cinema History of the Venice Film Festival: The Forties and Fifties”. La Biennale di Venezia. 2008. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2008.
  2. ^ “Biennale Cinema History of the Venice Film Festival: The Sixties and Seventies”. La Biennale di Venezia. 2008. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2008.
  3. ^ “Golden Lions and major awards of the Venice Film Festival”. labiennale.org. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2020.
  4. ^ Vì hai bộ phim Harp of Burma của Kon IchikawaCalle Mayor của Juan Antonio Bardem đồng giải. Xem thư mục Roos, Fred. "Venice Film Festival, 1956" trong cuốn sách The Quarterly of Film Radio and Television, Vol. 11, No. 3. (Spring, 1957), p. 249.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Pakistani Islamic scholar and writer MaulanaAbdul Halim Chishti Nomaniمولانا ڈاکٹر عبدالحلیم چشتی نعمانیPersonalBorn(1929-04-16)16 April 1929Jaipur, RajasthanDied12 October 2020(2020-10-12) (aged 91)Resting placeUniversity of Karachi CemeteryReligionIslamEducationMA in Islamic StudiesMaster in Library SciencePhD in Library ScienceOccupationIslamic scholar, librarian, writerInstituteUniversity of KarachiRadio PakistanBayero University Kano LibraryJamia Uloom ...

 

قرية ثومة  - قرية -  تقسيم إداري البلد  اليمن المحافظة محافظة صنعاء المديرية مديرية نهم العزلة عزلة عيال صياد السكان التعداد السكاني 2004 السكان 1٬681   • الذكور 880   • الإناث 801   • عدد الأسر 197   • عدد المساكن 195 معلومات أخرى التوقيت توقيت اليمن (+3 غرينيتش) ...

 

1988 video by Talking HeadsStorytelling GiantVideo by Talking HeadsReleased1988 (1988)GenreNew wave,[1] post-punk,[2] art pop,[3] avant-funk,[4] worldbeat,[5] art punk[6][7]Length52:00LabelWarner Bros.ProducerAlan Kleinberg Storytelling Giant is a 1988 compilation album of music videos by Talking Heads during the 1980s. The videos are linked by real people (not actors) telling stories from their lives; the stories have no lo...

PT Perkebunan Nusantara XIGedung PTPN XI di SurabayaIndustriPerkebunanDidirikan14 Februari 1996KantorpusatSurabaya, IndonesiaTokohkunciTulus Panduwidjaja[1](Direktur Utama)Osmar Tanjung[2](Komisaris Utama)ProdukAlkoholSpiritusKarung plastikAMDKMerekElevenIndukPerkebunan Nusantara IIIAnakusahaPT PK Rosella Baru PT PASA Hilirisasi UsahaSitus webhttp://ptpn11.co.id/ PT Perkebunan Nusantara XI atau biasa disingkat menjadi PTPN XI, adalah sebuah perusahaan agribisnis yang fokus pad...

 

Luc BondyLuc Bondy pada 2013Lahir(1948-07-17)17 Juli 1948Zurich, SwissMeninggal28 November 2015(2015-11-28) (umur 67)Zurich[1][2][3]KebangsaanSwissPekerjaanSutradara teater dan film, penulis latarTahun aktif1970–2015 Luc Bondy (17 Juli 1948 – 28 November 2015) adalah seorang sutradara film dan teater Swiss, Kehidupan dan karier Charlotte Salomon di Festival Salzburg 2014 Ia meninggal pada 28 November 2015 di Zurich.[1][2][...

 

Portuguese football association Associação de Futebol do AlgarveAbbreviationAF AlgarveFormation1922PurposeDistrict Football AssociationHeadquartersComplexo Desportivo de FaroLocation8000 - 788 FaroPortugalPresidentAntónio Coelho MatosaWebsiteafalgarve.pt Estádio Algarve The Associação de Futebol do Algarve (Algarve Football Association) is one of the 22 District Football Associations that are affiliated to the Portuguese Football Federation. The AF Algarve administers lower tier footbal...

2019 Chilean filmEmafilm posterDirected byPablo LarraínWritten by Guillermo Calderón Alejandro Moreno Produced byJuan de Dios LarraínStarring Mariana Di Girolamo Gael García Bernal Paola Giannini Santiago Cabrera Cristian Suarez CinematographySergio ArmstrongEdited bySebastián SepúlvedaMusic byNicolás JaarProductioncompany Fabula Release dates August 30, 2019 (2019-08-30) (Venice) September 26, 2019 (2019-09-26) (Chile) Running time102 minutes[...

 

Half of Earth that is north of the Equator This article is about the Hemisphere of Earth. For astronomical observations of the sky, see Northern celestial hemisphere. Northern Hemisphere shaded blue. The hemispheres appear unequal here because Antarctica is not shown. Northern Hemisphere from above the North Pole The Northern Hemisphere is the half of Earth that is north of the Equator. For other planets in the Solar System, north is defined as being in the same celestial hemisphere relative ...

 

Alleged lost empire A 1700 map of Asia dividing Great Tartary into Muscovite Tartary, Chinese Tartary, and Independent Tartary. Tartary or Tartaria is a historical name for Central Asia and Siberia. Ignorance surrounding Tartary's use as a place name has spawned conspiracy theories including ideas of a hidden past and mud floods. Such theories assert that Tartary (or the Tartarian Empire) was a lost civilization with advanced technology and culture. This ignores the well-documented history of...

American poker player (born 1977) Phil IveyIvey at the 2009 World Series of PokerNickname(s)Tiger Woods of PokerNo Home JeromeResidenceLas Vegas, Nevada, U.S.BornPhillip Dennis Ivey Jr. (1977-02-01) February 1, 1977 (age 46)Riverside, California, U.S.World Series of PokerBracelet(s)10Final table(s)31Money finish(es)59[1]Highest ITMMain Event finish7th, 2009World Poker TourTitle(s)1Final table(s)9Money finish(es)13European Poker TourTitle(s)NoneFinal table(s)1Money finish(es)3Info...

 

Online showroom of web browser based experiments This article needs to be updated. Please help update this article to reflect recent events or newly available information. (February 2022) Chrome ExperimentScreenshot Screenshot of Chrome Experiments website.Type of businessNonprofitType of siteShowcase of web technologyOwnerGoogle Inc.Created byGoogle Inc.URLwww.chromeexperiments.comCommercialNoLaunchedMarch 1, 2009; 14 years ago (2009-03-01)Current statusActive Goo...

 

1977 soundtrack album by John Williams This article is about the score for the 1977 film. For the Wilco album, see Star Wars (Wilco album). Star Wars (Original Motion Picture Soundtrack)Cover of the original 1977 releaseSoundtrack album by John WilliamsReleasedJune 1977RecordedMarch 5–16, 1977StudioAnvil Studios, DenhamGenreClassicalLength74:58Label20th CenturyProducer John Williams George Lucas John Williams chronology Black Sunday(1977) Star Wars (Original Motion Picture Soundtrack)(1...

Largest health club company in Canada GoodLife Fitness Centres Inc.TypePrivateIndustryFitnessFounded1979FounderDavid Patchell-EvansHeadquartersLondon, Ontario, CanadaNumber of locations450+ clubs [1]Area servedNL, PE, NS, NB, ON, MB, SK, AB, BCNumber of employees10,000+SubsidiariesFit4LessÉconofitnessOxygen Yoga & FitnessRevo FitnessCityFitnessWebsitegoodlifefitness.com GoodLife Fitness Winnipeg GoodLife Fitness Centres Inc. is the largest health club company in Canada with over ...

 

Manga series by Toshiki Yui KiraraKirara Cover (Volume 6) MangaWritten byToshiki YuiPublished byShueishaEnglish publisherJManga (online)MagazineWeekly Young JumpDemographicSeinenOriginal run1993 – 1997Volumes6 Original video animationDirected byKiyoshi MurayamaStudioAshi ProductionsTohoReleasedSeptember 21, 2000Runtime30 minutes Kirara is a manga series by Toshiki Yui first published in 1993 by Shueisha. It was later adapted as an original video animation (OVA) in 2000. It wa...

 

37th Guards Motor Rifle BrigadeActive2009–presentCountry RussiaBranch Russian Ground ForcesTypeMechanized infantrySizeBrigadePart of36th Combined Arms Army, Eastern Military DistrictGarrison/HQKyakhta (Buryatia)PatronYe. A. ShchadenkoEngagements War in Donbas 2022 Russian invasion of Ukraine Decorations  Order of the Red Banner  Order of the Red Star Battle honours Budapest Don Cossack Military unit The 37th Separate Guards Motor Rifle Don Cossack Budapest Red ...

Entrance to the tunnels Sunbridge Wells is a leisure and shopping facility and tourist attraction built in tunnels in Bradford, West Yorkshire, England. The centre was opened in 2016. History The tunnels where the leisure and shopping facility is now was a quarry in the thirteenth century. It was also used as prison cells and during the Second World War was used as an air raid shelter.[1] In the 1960s it was a location for dancing.[2] This was when The Little Fat Black Pussyca...

 

Type of limestone Oscar Wilde's tomb Hopton Wood stone (sometimes Hopton-Wood stone or Hoptonwood stone) is a type of limestone quarried west of Middleton-by-Wirksworth, Derbyshire, England.[1] Described as very fine, almost like marble[2] and as England’s premier decorative stone,[3] it is particularly suited to carving, making it popular for tombstones (including many thousands for the Commonwealth War Graves Commission[2][3]), sculpture and buildin...

 

Waterfox Тип Браузер Автор Alex Kontos, System1 Написана на C++, Си, CSS, JavaScript и XUL Операционная система Windows, macOS, Linux Аппаратная платформа x86-64 Последняя версия G6.0 (19 сентября 2023; 2 месяца назад (2023-09-19)) Репозиторий github.com/WaterfoxCo/Wa… Состояние Активный Лицензия Mozilla Public License ...

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Februari 2023. US 5 dapat mengacu pada beberapa hal berikut: U.S. Route 5, jalan bebas hambatan di Amerika Serikat US5, band laki-laki Uang kertas lima dolar Amerika Serikat Halaman disambiguasi ini berisi daftar artikel dengan singkatan yang sama. Jika Anda mencapa...

 

Borneo - Pegunungan Hose disorot dengan warna hijau Pegunungan Hose atau (Inggris: Hose Mountainscode: en is deprecated ) (Melayu: Pegunungan Hosecode: ms is deprecated ) merupakan pegunungan di Sarawak, Malaysia. Mereka menjangkau daerah di antara aliran sungai dari Balleh dan Sungai Balui.[1] Pegunungan akan dicakup dalam murni Hutan hujan tropis yang mendukung kaya ekosistem dari fauna dan flora, termasuk sejumlah spesies endemik. Setidaknya ada 8 jenis tanaman Nepenthes yang merup...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!