FK Mladá Boleslav

FK Mladá Boleslav
Tên đầy đủFotbalový klub Mladá Boleslav a.s.
Biệt danhBolka
Thành lập1902; 123 năm trước (1902)
SânLokotrans Aréna,
Mladá Boleslav
Sức chứa5.000
Chủ tịch điều hànhJosef Dufek
Người quản lýKarel Jarolím
Giải đấuGiải bóng đá vô địch quốc gia Séc
2022–23Hạng 9
Trang webTrang web của câu lạc bộ

FK Mladá Boleslav là một câu lạc bộ bóng đá của Séc có trụ sở tại thành phố Mladá Boleslav [ˈmladaː ˈbolɛslaf]. Đội bóng hiện đang chơi tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc. Mladá Boleslav là á quân tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc 2005–06 và tiếp tục thi đấu tại UEFA Champions League 2006–07, họ giành chiến thắng trận mở màn trước Vålerenga dù bị loại ở vòng sơ loại thứ 3 bởi Galatasaray. Câu lạc bộ còn vô địch Cúp bóng đá Séc vào năm 2011 và giành vé dự UEFA Europa League 2011-12, dù họ bị đánh bại cả hai lượt trận bởi AEK Larnaca.

Lịch sử hoạt động

Thời gian gần đây

Đội bóng được thăng hạng lên Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc lần đầu tiên trong lịch sử vào năm 2004và trong cuộc chiến chống xuống hạng, họ đã trụ hạng thành công với vị trí thứ 14 chung cuộc.[1] Câu lạc bộ giành được thành công vang dội nhất vào mùa giải 2005–06, khi họ cán đích ở vị trí á quân của Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc, qua đó kiếm một tấm vé dự các vòng sơ loại của UEFA Champions League. Họ vượt qua đối thủ đầu tiên là Vålerenga (3–1 và 2–2), nhưng rồi để thua Galatasaray (2–5 sân khách, 1–1 sân nhà), bị rớt xuống vòng một của Cúp UEFA. Câu lạc bộ tiếp tục gây bất ngờ với chiến thắng 4–3 chung cuộc trước đại diện của Pháp là Marseille (lượt đi: 0–1, lượt về 4–2). Tuy nhiên đội bóng bị loại sau khi lọt vào vòng bảng, chỉ kiếm được 3 điểm sau 4 trận thi đấu (Panathinaikos 0–1, Hapoel Tel Aviv 1–1, Paris Saint-Germain 0–0, Rapid București 1–1).

Ở mùa giải kế tiếp, câu lạc bộ giành vé vào thẳng vòng đầu tiên của Cúp UEFA sau khi kết thúc ở vị trí thứ 3 tại giải vô địch quốc gia. (Luboš Pecka là vua phá lưới của giải năm đó.) Tấm vé dự vòng bảng chỉ được đảm bảo sau khi đội đánh bại Palermo chung cuộc 4–2 trên loạt đá luân lưu, sau khi hai đội bất phân thắng bại với tỉ số 1–1 của hiệp đá chính thức. Đứng trước nguy cơ bị loại với tỉ số 1–0 trước Palermo, (bàn thắng của họ ở trận lượt đi) ở lượt về, Tomáš Sedláček đã ghi bàn quyết định để đem về chién thắng trong gang tấc. Trong trận đấu ở vòng bảng, Mladá Boleslav đánh bại IF Elfsborg 3–1, nhưng một lần nữa không thể lọt sâu vào vòng đấu loại trực tiếp của giải sau khi lần lượt để thua Villarreal 1–2, AEK Athens 0–1 và Fiorentina 1–2. Câu lạc bộ sau đó giành hạng 7 ở giải vô địch quốc gia ở mùa 2007–08, qua đó trượt vé dự cúp châu Âu.

Lịch sử tên gọi

[2]

  • 1902 – SSK Mladá Boleslav (Studentský sportovní klub Mladá Boleslav)
  • 1910 – Mladoboleslavský SK (Mladoboleslavský Sportovní klub)
  • 1919 – Aston Villa Mladá Boleslav
  • 1948 – Sokol Aston Villa Mladá Boleslav
  • 1949 – ZSJ AZNP Mladá Boleslav (Základní sportovní jednota Automobilové závody národní podnik Mladá Boleslav) – merged with Sokol Slavoj Mladá Boleslav and Sokol Meteor Čejetičky
  • 1950 – merged with Sokol Mladoboleslavský
  • 1959 – TJ Spartak Mladá Boleslav AZNP (Tělovýchovná jednota Spartak Mladá Boleslav Automobilové závody národní podnik)
  • 1965 – TJ Škoda Mladá Boleslav (Tělovýchovná jednota Škoda Mladá Boleslav)
  • 1971 – TJ AŠ Mladá Boleslav (Tělovýchovná jednota Auto Škoda Mladá Boleslav)
  • 1990 – FK Mladá Boleslav (Fotbalový klub Mladá Boleslav)
  • 1992 – FK Slavia Mladá Boleslav (Fotbalový klub Slavia Mladá Boleslav)
  • 1994 – FK Bohemians Mladá Boleslav (Fotbalový klub Bohemians Mladá Boleslav)
  • 1995 – FK Mladá Boleslav (Fotbalový klub Mladá Boleslav)

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến 29 tháng 2 năm 2024.[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Cộng hòa Séc Matouš Trmal
2 HV Cộng hòa Séc Martin Suchomel (mượn từ Sparta Prague)
4 HV Cộng hòa Séc David Šimek
5 TV Zambia Benson Sakala
7 TV Cộng hòa Séc Patrik Žitný
8 TV Cộng hòa Séc Marek Matějovský
9 Bahrain Abdulla Yusuf Helal
10 TV Cộng hòa Séc Tomáš Ladra
11 TV Cộng hòa Séc Jakub Fulnek
14 HV Cộng hòa Séc Tomáš Král
17 HV Cộng hòa Séc Marek Suchý
18 Cộng hòa Séc Matěj Pulkrab
20 TV Nigeria John Solomon
Số VT Quốc gia Cầu thủ
21 TV Cộng hòa Séc Lukáš Fila
22 TV Cộng hòa Séc Antonín Vaníček
23 Cộng hòa Séc Vasil Kušej
26 HV Slovakia Andrej Kadlec
27 TV Cộng hòa Séc Vojtěch Kubista
30 TV Cộng hòa Séc Daniel Mareček
31 HV Cộng hòa Séc Dominik Kostka
32 Gambia Lamin Jawo
33 TM Cộng hòa Séc Jan Šeda
44 HV Cộng hòa Séc Ondřej Karafiát
70 Cộng hòa Séc Jan Buryán
99 TM Cộng hòa Séc Petr Mikulec

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Cộng hòa Séc Denis Donát (tại Pardubice)
HV Martinique Florent Poulolo (tại České Budějovice)
TV Slovakia Samuel Dancák (tại Hradec Králové)
TV Cộng hòa Séc Daniel Langhamer (tại Chrudim)
Cộng hòa Séc Lukáš Mašek (tại Chrudim)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Cộng hòa Séc Matěj Vlk (tại Varnsdorf)
TV Cộng hòa Séc Ladislav Dufek (tại Varnsdorf)
Cộng hòa Séc Vojtěch Stránský (tại Varnsdorf)
Cộng hòa Séc Matyáš Vojta (tại Varnsdorf)

Cựu danh thủ

Các kỷ lục tại giải vô địch quốc gia Séc

Tính đến 20 tháng 3 năm 2021.[4]

In đậm tên các cầu thủ trong đội hình hiện tại.

Nhiều trận giữ sạch lưới nhất

# Tên Giữ sạch lưới (trận)
1 Cộng hòa Séc Miroslav Miller 64
2 Cộng hòa Séc Jan Šeda 33
3 Cộng hòa Séc Jakub Diviš 14

Đội ngũ kĩ thuật hiện tại

Huấn luyện viên

Lịch sử tại các cúp châu Âu

Mùa Giải đấu Vòng đấu Đối thủ Sân nhà Sân khách Chung cuộc
2006–07 UEFA Champions League 2Q Na Uy Vålerenga 3–1 2–2 5–3
3Q Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 1–1 2–5 3–6
2006–07 UEFA Cup 1R Pháp Marseille 4–2 0–1 4–3
Bảng G Hy Lạp Panathinaikos 0–1 Hạng 5
România Rapid București 1–1
Pháp Paris Saint-Germain 0–0
Israel Hapoel Tel Aviv 1–1
2007–08 UEFA Cup 1R Ý Palermo 0–1 1–0 (h.p.) 1–1 (4–2 p.đ.)
Group C Tây Ban Nha Villarreal 1–2 Hạng 4
Thụy Điển Elfsborg 3–1
Hy Lạp AEK Athens 0–1
Ý Fiorentina 1–2
2011–12 UEFA Europa League 3Q Cộng hòa Síp AEK Larnaca 2–2 0–3 2–5
2012–13 UEFA Europa League 2Q Iceland Þór Akureyri 3–0 1–0 4–0
3Q Hà Lan Twente 0–2 0–2 0–4
2014–15 UEFA Europa League 2Q Bosna và Hercegovina Široki Brijeg 2–1 4–0 6–1
3Q Pháp Lyon 1–4 1–2 2–6
2015–16 UEFA Europa League 2Q Na Uy Strømsgodset 1–2 1–0 2–2 (l.b.t.s.k)
2016–17 UEFA Europa League 3Q Bắc Macedonia Shkëndija 1–0 0–2 1–2
2017–18 UEFA Europa League 2Q Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers 2–0 3–2 5–2
3Q Albania Skënderbeu 2–1 1–2 (h.p.) 3–3 (2–4 p.đ.)
2019–20 UEFA Europa League 2Q Kazakhstan Ordabasy 1–1 3–2 4–3
3Q România FCSB 0–1 0–0 0–1
Ghi chú
  • 2Q: Vòng loại thứ hai
  • 3Q: Vòng loại thứ ba
  • PO: Vòng đấu play-off

Danh hiệu

Vô địch (2): 2010–11, 2015–16
Vô địch: 2003–04
Vô địch: 1997–98

Các kỷ lục của câu lạc bộ

Kỷ lục tại giải vô địch quốc gia Séc

Tham khảo

  1. ^ Jeřábek, Luboš (2006). Český a československý fotbal – lexikon osobností a klubů (bằng tiếng Séc). Prague, Czech Republic: Grada Publishing. tr. 126. ISBN 978-80-247-1656-5.
  2. ^ “Club history”. FK Mladá Boleslav. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2019.
  3. ^ “Soupiska týmu”. FK Mladá Boleslav. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2021.
  4. ^ “Detailed stats”. Fortuna liga.

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Czech First League

Read other articles:

American politician (1866–1935) Anthony J. GriffinMember of the U.S. House of Representativesfrom New York's 22nd districtIn officeMarch 5, 1918 – January 13, 1935Preceded byHenry BrucknerSucceeded byEdward W. CurleyMember of the New York Senatefrom the 22nd districtIn officeJanuary 1, 1911 – December 31, 1914Preceded byGeorge M. S. SchulzSucceeded byJames A. Hamilton Personal detailsBorn(1866-04-01)April 1, 1866New York City, USDiedJanuary 13, 1935(1935-01...

 

Lukisan Parmigianino Madonna with the Long Neck (1534-40) Mannerism adalah gaya seni rupa, terutama seni lukis, yang berkembang setelah peristiwa jatuhnya kota Roma pada tahun 1527 sesaat setelah munculnya masa High Renaissance. Mannerisme memperlihatkan sisi individual seniman, di samping juga pengaruh seni klasik Roma dan. Mannerisme digunakan untuk menjelaskan gaya seni pada rentang waktu 1530 sampai 1580 yang memperlihatkan lukisan-lukisan dengan proporsi tubuh seperti ditarik memanjang, ...

 

АрракурArracourt   Країна  Франція Регіон Гранд-Ест  Департамент Мерт і Мозель  Округ Люневіль Кантон Арракур Код INSEE 54023 Поштові індекси 54370 Координати 48°43′28″ пн. ш. 6°32′02″ сх. д.H G O Висота 215 - 335 м.н.р.м. Площа 17,41 км² Населення 248 (01-2020[1]) Густота 14,07 ос./км...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (ديسمبر 2018) رون بين معلومات شخصية تاريخ الميلاد 10 أبريل 1926  تاريخ الوفاة 7 يوليو 1992 (66 سنة)   مركز اللعب حارس مرمى  الجنسية المملكة المتحدة المملكة المتحدة لبريطا...

 

Цю статтю треба вікіфікувати для відповідності стандартам якості Вікіпедії. Будь ласка, допоможіть додаванням доречних внутрішніх посилань або вдосконаленням розмітки статті. (жовтень 2011) Пісні Мальдорора Дата створення / заснування 1869 Назва фр. Les Chants de Maldoror Формат...

 

WTA-toernooi van Hua Hin Officiële naam Thailand Open Stad, land Hua Hin, Thailand Locatie True Arena Hua Hin Auspiciën WTA Categorie Challenger (2015, 2017)International (2019, 2020)WTA 250 (2023) Prijzengeld US$ 125.000 (2015, 2017)US$ 250.000 (2019)US$ 275.000 (2020) Deelnemers 32 enkel, 24 kwal. / 16 dubbel Ondergrond hardcourt, binnen (2015, 2017)hardcourt, buiten (2019–heden) Jaargangen vanaf 2015 Titelhouder Zhu Lin Profiel Profiel op de WTA-site Portaal    Tenn...

هذا التصنيف مخصص لجمع مقالات البذور المتعلقة بصفحة موضوع عن منظمة إسرائيلية. بإمكانك المساعدة في توسيع هذه المقالات وتطويرها. لإضافة مقالة إلى هذا التصنيف، استخدم {{بذرة منظمة إسرائيلية}} بدلاً من {{بذرة}}. هذا التصنيف لا يظهر في صفحات أعضائه؛ حيث إنه مخصص لصيانة صفحات ويكيب...

 

كيني سيف   معلومات شخصية الميلاد 17 ديسمبر 1993 (العمر 29 سنة)بنما سيتي  الطول 1.76 م (5 قدم 9 1⁄2 بوصة)[1][1] مركز اللعب وسط الجنسية الولايات المتحدة إسرائيل  معلومات النادي النادي الحالي نيفتشي باكو الرقم 5 مسيرة الشباب سنوات فريق 2005–2006 مكابي حيفا 2006–2008 ...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع كيان (توضيح). هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2023) طائرة كيان بدون طيار ...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) كيفن ر. مكمان   معلومات شخصية الميلاد 12 أكتوبر 1962 (61 سنة)  مواطنة الولايات المتحدة  الحياة العملية المدرسة الأم جامعة ميشيغان  المهنة ملحن  اللغات...

 

International cricket tour South African cricket team in India in 2022–23    India South AfricaDates 28 September – 11 October 2022Captains Shikhar Dhawan (ODIs)Rohit Sharma (T20Is) Temba Bavuma[n 1]One Day International seriesResults India won the 3-match series 2–1Most runs Shreyas Iyer (191) Heinrich Klaasen (138)Most wickets Kuldeep Yadav (6) Lungi Ngidi (4)Player of the series Mohammed Siraj (Ind)Twenty20 International seriesResults India won the 3-match seri...

 

Yohanes 8Yohanes 8:14-22 pada Papirus 39, yang ditulis sekitar abad ke-3.KitabInjil YohanesKategoriInjilBagian Alkitab KristenPerjanjian BaruUrutan dalamKitab Kristen4← pasal 7 pasal 9 → Yohanes 8 (disingkat Yoh 8) adalah bagian dari Injil Yohanes pada Perjanjian Baru dalam Alkitab Kristen, menurut kesaksian Yohanes, seorang dari Keduabelas Rasul pertama Yesus Kristus.[1][2] Teks Naskah aslinya ditulis dalam bahasa Yunani. Sejumlah naskah kuno tertua yang memuat ba...

Small streets and footpaths in Perth, Scotland Vennels of PerthCutlog Vennel, which is about 300 feet (91 m) long, is one of several vennels connecting Mill Street and High StreetLocationPerth, Perth and Kinross, Scotland The vennels of Perth are a collection of small medieval streets in the city of Perth, Scotland.[1] Similar to York's Snickelways, vennels are a public right-of-way passageway between the gables of buildings which can, in effect, be a minor street. In Scotland, t...

 

Afghan politician and security official (born 1968) Rahmatullah NabilNabil in 2019Director of theNational Directorate of Security ActingIn office31 August 2013 – 10 December 2015Preceded byAsadullah KhalidSucceeded byMassoud Andarabi (acting)In office5 July 2010 – 29 August 2012Preceded byIbrahim SpinzadaSucceeded byAsadullah Khalid Personal detailsBorn (1968-06-30) 30 June 1968 (age 55)[1]Jaghatu District, Afghanistan[1]Alma materUniversity of Pesha...

 

2019 song by Niko Moon Good TimeSingle by Niko Moonfrom the album Good Time ReleasedJuly 19, 2019 (2019-07-19)GenreCountry hip hop[1]Length3:35LabelRCA NashvilleSongwriter(s) Niko Moon Anna Moon Jordan Minton Joshua Murty Mark Trussell Producer(s) Niko Moon Joshua Murty Niko Moon singles chronology Good Time (2019) No Sad Songs (2021) Music videoGood Time on YouTube Good Time (stylized in all caps) is a song co-written and recorded by American singer and songwriter Niko...

Ini adalah nama Korea; marganya adalah Park. Park Ji-binLahir14 Maret 1995 (umur 28)Seoul, Korea SelatanPendidikanSekolah Menengah Atas GED[1]PekerjaanAktorTahun aktif2001-sekarang Nama KoreaHangul박지빈 Alih AksaraBak Ji-binMcCune–ReischauerPak Chi-pin Park Ji-bin (lahir 14 Maret 1995)[2] adalah aktor asal Korea Selatan. Ia berperan sebagai Geum Gang San dalam serial televisi Boys Before Flowers (2009). Ia juga berperan dalam serial televisi lainnya seperti Yi ...

 

Kainan 海南市Kota BenderaLambangLokasi Kainan di Prefektur WakayamaNegara JepangWilayahKansaiPrefektur WakayamaPemerintahan • Wali kotaMasami JindeLuas • Total101 km2 (39 sq mi)Populasi (Oktober 1, 2015) • Total51.860 • Kepadatan513,5/km2 (1,330/sq mi)Zona waktuUTC+09:00Kode pos642-8501Simbol  • PohonPrunus serrulata • BungaCitrus unshiuNomor telepon073-482-4111Alamat11 Mina...

 

Cerezal de Sanabria localidad Cerezal de SanabriaUbicación de Cerezal de Sanabria en España. Cerezal de SanabriaUbicación de Cerezal de Sanabria en la provincia de Zamora.País  España• Com. autónoma  Castilla y León• Provincia Zamora• Comarca Sanabria• Municipio AsturianosUbicación 42°03′50″N 6°26′33″O / 42.0639, -6.44255• Altitud 915[1]​ mPoblación 13 hab. (INE 2016)Código pos...

Гипоцикло́ида (греч. ὑπό (под, внизу) + греч. κύκλος (круг, окружность)) — плоская кривая, образуемая точкой окружности, катящейся по внутренней стороне другой окружности без скольжения. Содержание 1 Уравнения 2 Примеры гипоциклоид 3 См. также 4 Примечания 5 Литература Уравне...

 

Not to be confused with Sun Village, California or Sun City, Menifee, California. Neighborhood of Los Angeles in California, United StatesSun ValleyNeighborhood of Los AngelesStonehurst Recreation Center building, 2008Sun Valley. as delineated by the Los Angeles TimesSun ValleyLocation within Los Angeles and the San Fernando ValleyShow map of San Fernando ValleySun ValleySun Valley (the Los Angeles metropolitan area)Show map of the Los Angeles metropolitan areaCoordinates: 34°13′03″N 118...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!