Didier Lamkel Zé

Didier Lamkel Zé
Lamkel Zé với Khimki vào năm 2022
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Didier Lamkel Zé[1]
Ngày sinh 17 tháng 9, 1996 (28 tuổi)[1]
Nơi sinh Bertoua, Cameroon
Chiều cao 1,92 m[1]
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Metz
(cho mượn từ Hatayspor)
Số áo 11
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
EFBC
2014–2016 Lille
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2015–2016 Lille B 6 (1)
2016–2018 Chamois Niortais 55 (10)
2016–2018 Chamois Niortais B 11 (5)
2018–2022 Antwerp 56 (18)
2021Dunajská Streda (mượn) 7 (2)
2022Khimki (mượn) 3 (2)
2022Metz (mượn) 9 (3)
2022–2023 Kortrijk 10 (1)
2023Wydad Casablanca (mượn) 3 (0)
2023– Hatayspor 11 (3)
2024–Metz (mượn) 1 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 2 năm 2024

Didier Lamkel Zé (sinh ngày 17 tháng 9 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Cameroon hiện tại đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Metz tại Ligue 1, theo dạng cho mượn từ Hatayspor tại Süper Lig.[2][3][4]

Sự nghiệp thi đấu

Chamois Niortais

Sau khi gia nhập học viện của câu lạc bộ Lille từ câu lạc bộ L'École de Football Brasseries du Cameroun (EFBC) tại quê nhà, Lamkel Zé thăng tiến qua các đội trẻ của mình.[5] Vào mùa hè năm 2016, anh chuyển đến Chamois Niortais và kết thúc ở đội 1.[5] Lamkel Zé ra mắt tại Ligue 2 vào ngày 29 tháng 7 năm 2016, trong trận hòa 0–0 trước RC Lens, khi vào sân thay cho Romain Grange ở những phút cuối trận. Anh ghi bàn thắng đầu tiên cho riêng mình ở tuần kế tiếp, bàn gỡ hòa trong trận hòa 1-1 với Stade Lavallois.

Royal Antwerp

Vào ngày 24 tháng 7 năm 2018, Lamkel Zé gia nhập câu lạc bộ Antwerp tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ theo bản hợp đồng bốn năm với tùy chọn năm thứ 5.[6]

Vào tháng 12 năm 2020, Lamkel Zé được cho là sẽ chuyển đến câu lạc bộ Panathinaikos tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hy Lạp để tái hợp với huấn luyện viên László Bölöni.[7] Không nhận được sự đồng ý từ câu lạc bộ, vào đầu tháng 1 năm 2021, Lamkel Zé đến sân tập của đội bóng trong áo đấu của Anderlecht, kình địch của Antwerp.[7] Vào ngày 6 tháng 1 năm 2021, sau sự phẫn nộ của người hâm mộ, Lamkel Zé đã đích thân xin lỗi trên trang Twitter chính thức của Antwerp.[7][8]

Cho mượn tại Dunajská Streda

Vào ngày 6 tháng 9 năm 2021, Lamkel Zé ký hợp đồng cho mượn một năm với câu lạc bộ Dunajská Streda tại Giải vô địch quốc gia Slovakia.[9]

Cho mượn tại Khimki

Vào ngày 7 tháng 2 năm 2022, Lamkel Zé gia nhập câu lạc bộ Khimki tại Giải bóng đá Ngoại hạng Nga theo dạng cho mượn.[10] Tuy nhiên, hợp đồng cho mượn bị chấm dứt sớm do Nga xâm lược Ukraina.

Cho mượn tại Metz

Theo các quy định đặc biệt do FIFA đưa ra do chiến tranh, các cầu thủ người nước ngoài đang thi đấu tại Nga được phép ký hợp đồng ngắn hạn với các câu lạc bộ khác sau khi kỳ chuyển nhượng kết thúc.[11] Vì vậy, ngày 1 tháng 4 năm 2022, Lamkel Zé chuyển đến Metz dưới dạng cho mượn theo những điều kiện đó.[12]

Kortrijk

Vào ngày 23 tháng 8 năm 2022, Lamkel Zé ký hợp đồng 3 năm với câu lạc bộ Kortrijk.[13]

Hatayspor

Vào ngày 8 tháng 8 năm 2023, anh ký bản hợp đồng kéo dài 2 năm với câu lạc bộ Hatayspor tại Süper Lig.[14]

Thống kê sự nghiệp

Tính đến 22 tháng 5 năm 2022
Số lần ra sân, bàn thắng trong các mùa giải, giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia League Cup Châu Âu Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Lille B 2015–16 Championnat de France Amateur 2 6 1 6 1
Chamois Niortais 2016–17 Ligue 2 24 3 2 0 1 0 27 3
2017–18 Ligue 2 31 7 3 1 1 0 35 8
Tổng cộng 55 10 5 1 2 0 62 11
Chamois Niortais B 2016–17 Championnat de France Amateur 2 5 2 5 2
2017–18 Championnat National 3 6 3 6 3
Tổng cộng 11 5 11 5
Antwerp 2018–19 Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ 28 4 1 0 29 4
2019–20 Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ 25 6 6 0 4 1 35 7
2020–21 Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ 21 8 2 1 1 1 24 10
Tổng cộng 74 18 9 1 5 2 88 21
Dunajská Streda (mượn) 2021–22 Giải vô địch quốc gia Slovakia 7 2 0 0 0 0 7 2
Khimki (mượn) 2021–22 Giải bóng đá Ngoại hạng Nga 3 2 0 0 3 2
Metz (mượn) 2021–22 Ligue 1 9 3 9 3
Tổng cộng sự nghiệp 163 40 14 2 2 0 5 2 184 44

Danh hiệu

Antwerp

Tham khảo

  1. ^ a b c “FIFA Club World Cup Morocco 2022™: List of Players: Wydad AC” (PDF). FIFA. 7 tháng 2 năm 2023. tr. 7. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 12 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2023.
  2. ^ “D. Lamkel Zé - Profile with news, career statistics and history”. Soccerway.
  3. ^ “Didier Lamkel Zé - Stats and titles won - 23/24”. www.footballdatabase.eu.
  4. ^ “Didier Lamkel Ze - Player Profile - Football - Eurosport”. Eurosport.
  5. ^ a b “Le Camerounais Didier Lamkel Zé signe pour Niort”. Journal du Cameroun (bằng tiếng French). 20 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ “NIEUWE AANWINST: DIDIER LAMKEL ZÉ” (bằng tiếng Dutch). Antwerp. 24 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  7. ^ a b c “Antwerp's Lamkel Ze issues public apology after arriving to training in rivals' shirt”. ESPN. 6 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
  8. ^ “Royal Antwerp player wants a transfer... so shows up for training in shirt of rivals Anderlecht!”. MARCA. 6 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
  9. ^ Nagy, Krisztián. “Prichádza Didier Lamkel Zé!”. FC DAC 1904 Dunajská Streda. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2021.
  10. ^ "ХИМКИ" АРЕНДОВАЛИ ДИДЬЕ ЛАМКЕЛЯ ЗЕ” (bằng tiếng Nga). FC Khimki. 7 tháng 2 năm 2022.
  11. ^ “FIFA adopts temporary employment and registration rules to address several issues in relation to war in Ukraine”. FIFA. 7 tháng 3 năm 2022.
  12. ^ “Didier Lamkel Zé rejoint le FC Metz !” (Thông cáo báo chí) (bằng tiếng Pháp). FC Metz. 1 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2022.
  13. ^ “LAMKEL ZÉ IS EEN KEREL” (bằng tiếng Hà Lan). Kortrijk. 23 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2022.
  14. ^ “Hatayspor'un yeni transferi Didier Lamkel Ze imzayı attı”. ntvspor.net (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). 8 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2023.
  15. ^ “IN BEELD. Antwerp pakt beker: dolle taferelen bij spelers en staf”. Gazet van Antwerpen (bằng tiếng Dutch). 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

Read other articles:

Trio Lescano Trio Lescano, 1938 Algemene informatie Land  Nederland,  Italië,  Hongarije Werk Jaren actief 1936-1943 1946-1950 Genre(s) swing, jazz Officiële website(en) Discogs-profiel(en) IMDb-profiel(en) MusicBrainz-profiel Portaal    Muziek Trio Lescano was een vrouwelijke zanggroep die in het Italiaans zong tussen 1936 en 1943. De leden van de groep waren drie Hongaars-Nederlandse zussen, Alessandra Lescano (Alexandrina Eveline Leschan, Gouda, 29 juli 1910 – ...

 

Species of bird Ultramarine grosbeak Male in Registro, São Paulo, Brazil female Conservation status Least Concern (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Aves Order: Passeriformes Family: Cardinalidae Genus: Cyanoloxia Species: C. brissonii Binomial name Cyanoloxia brissonii(Lichtenstein, MHC, 1823) Synonyms Passerina brissonii (protonym) The ultramarine grosbeak (Cyanoloxia brissonii) is a species of grosbeak in t...

 

artikel ini perlu dirapikan agar memenuhi standar Wikipedia. Tidak ada alasan yang diberikan. Silakan kembangkan artikel ini semampu Anda. Merapikan artikel dapat dilakukan dengan wikifikasi atau membagi artikel ke paragraf-paragraf. Jika sudah dirapikan, silakan hapus templat ini. (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Artikel ini perlu diwikifikasi agar memenuhi standar kualitas Wikipedia. Anda dapat memberikan bantuan berupa penambahan pranala dalam, atau denga...

Governmental policy and social reform in the United States Immigration reduction refers to a government and social policy in the United States that advocates a reduction in the amount of immigration allowed into the country. Steps advocated for reducing the numbers of immigrants include advocating stronger action to prevent illegal entry and illegal migration, and reductions in non-immigrant temporary work visas (such as H-1B, L-1 and J-1). Some advocate tightening the requirements for legal ...

 

1982 United States Senate election in Delaware ← 1976 November 2, 1982 1988 →   Nominee Bill Roth David Levinson Party Republican Democratic Popular vote 105,357 84,413 Percentage 55.17% 44.20% County results Roth:      50–60% U.S. senator before election William V. Roth Republican Elected U.S. Senator William V. Roth Republican Elections in Delaware Federal government Presidential elections 1788-89 1792 1796 1800 1804 1808 1812 1816 ...

 

Partido Popular de la Comunidad de Madrid Presidente Isabel Díaz Ayuso[1]​Secretario/a general Alfonso Serrano[2]​Portavoz parlamentario Carlos Díaz-Pache[3]​Fundación 1989Ideología Liberalismo clásico[4]​ConservadurismoDemocracia cristianaMonarquismoEuropeísmo[5]​Regionalismo[6]​Posición Derecha[7]​[8]​[9]​Sede Calle Génova, 13 (1ª planta)País España EspañaAsamblea de Madrid 70/135Ayuntamiento de Madrid 29/57Concejales en...

Palestinian geologist This article is an orphan, as no other articles link to it. Please introduce links to this page from related articles; try the Find link tool for suggestions. (February 2023) Sami NasrBornSami Nicolas Nasr(1913-10-04)4 October 1913Jerusalem, Ottoman EmpireDied17 November 1995(1995-11-17) (aged 82)Balgowlah Heights, New South Wales, AustraliaAlma materNew Mexico School of MinesOccupationGeologistSpouse Connie Sittlington ​ ​(m. 1948;...

 

American biophysicist (1900–1984) Kenneth Stewart ColeBorn(1900-07-10)July 10, 1900Ithaca, New YorkDiedApril 18, 1984(1984-04-18) (aged 83)La Jolla, CaliforniaAlma materOberlin CollegeCornell UniversityKnown forCole–Cole equationVoltage clampSpouseElizabeth Evans RobertsChildren2AwardsForMemRS (1972)National Medal of Science (1967)Guggenheim Fellowship (1941)Scientific careerFieldsBiophysics Kenneth Stewart Cole (July 10, 1900 – April 18, 1984) was an American biophysicis...

 

Upcoming Namma Metro station under Green Line Madavara Namma Metro stationGeneral informationLocationMadavara, Bengaluru, Karnataka, 560073Coordinates13°03′27″N 77°28′17″E / 13.05739°N 77.47140°E / 13.05739; 77.47140Owned byBangalore Metro Rail Corporation Ltd (BMRCL)Operated byNamma MetroLine(s)Green LinePlatformsSide platform Platform-1 → Train Terminates HerePlatform-2 → Silk InstituteTracks2ConstructionStructure typeElevated, Double trackPlatform le...

For the South Park episode with the production code 201, see Terrance and Phillip in Not Without My Anus. 6th episode of the 14th season of South Park 201South Park episodeKyle Broflovski gives a speech about the effectiveness of threats and violence. In the original broadcast and DVD release, the speech is entirely censored with a continuous audio bleep, and Muhammad is replaced by a CENSORED bar. Comedy Central was responsible for censoring the audio, drawing massive criticism from audience...

 

2014 French filmTo LifeTheatrical release posterFrenchÀ la vie Directed byJean-Jacques ZilbermannWritten byDanièle D'Antoni Jean-Jacques Zilbermann Odile Barski (collaboration)Produced byDenis Carot Marie MasmonteilStarringJulie Depardieu Johanna ter Steege Suzanne ClémentCinematographyRémy ChevrinEdited byJoële van EffenterreMusic byEric SlabiakProductioncompaniesElzévir Films France 3 CinémaDistributed byLe PacteRelease dates 11 August 2014 (2014-08-11) (Locarno) 2...

 

  此條目介紹的是2023年开通运营,连接南京和太仓(经沪苏通铁路至上海)的高速铁路。关于1908年开通运营,连接南京和上海(现为京沪线一部分)的普速铁路,请见「沪宁铁路」。关于2010年开通运营,连接南京和上海的高速铁路,请见「沪宁城际铁路」。 沪宁沿江高速铁路太仓附近建设路轨概覽營運地點 中华人民共和国江苏省南京市与苏州市之间服務類型客...

Area around vehicle that cannot be directly observed by the driver while at the controls A-pillar blind spot A blind spot in a vehicle or vehicle blind spot is an area around the vehicle that cannot be directly seen by the driver while at the controls, under existing circumstances.[1] In transport, driver visibility is the maximum distance at which the driver of a vehicle can see and identify prominent objects around the vehicle.[2] Visibility is primarily determined by weathe...

 

Fictional character from the BBC soap opera EastEnders Soap opera character Nana MoonEastEnders characterPortrayed byHilda BraidKate Colgrave Pope (flashback)Duration2002–2005First appearanceEpisode 2422 3 December 2002Last appearanceEpisode 3064 16 December 2005ClassificationFormer; regularIntroduced byLouise BerridgeIn-universe informationOther namesVictoria MoonOccupationRetiredHusbandWilliam Moon (backstory)SonsAlfred MoonGrandsonsAlfie MoonSpencer Moon Victoria Nana...

 

Wikipedia bahasa KashmirTangkapan layarJenis situsProyek ensiklopedia internetBahasaBahasa KashmirSitus webks.wikipedia.orgKomersialTidakDaftar akunOpsionalPengguna10.783 pengguna terdaftarDiluncurkan2004 Wikipedia bahasa Kashmir (کٲشُر وِکیٖپیٖڈیا) adalah edisi Wikipedia dalam bahasa Kashmir. Diluncurkan tahun 2004. Pada 29 November 2021 edisi ini memiliki 1000 artikel.[1][2][3][4] Per Desember 2023, edisi ini memiliki 4.592 artikel dan 10.783 ...

1938 film by Sidney Lanfield Always GoodbyeTheatrical release posterDirected bySidney LanfieldScreenplay by Kathryn Scola and Edith Skouras Based ona storyby Gilbert Emeryand Douglas DotyProduced byRaymond Griffith(associate producer)Starring Barbara Stanwyck Herbert Marshall Ian Hunter Cesar Romero Lynn Bari Binnie Barnes John Russell CinematographyRobert Planck, a.s.c.Edited byRobert SimpsonMusic byLouis Silvers(musical direction)ProductioncompanyTwentieth Century-Fox Film CorporationDistri...

 

جائزة بريطانيا الكبرى 1999 (بالإنجليزية: LII RAC British Grand Prix)‏  السباق 8 من أصل 16 في بطولة العالم لسباقات الفورمولا واحد موسم 1999 السلسلة بطولة العالم لسباقات فورمولا 1 موسم 1999  البلد المملكة المتحدة  التاريخ 11 يوليو 1999 مكان التنظيم سيلفرستون، إنجلترا طول المسار 5.140 كيلو...

 

التويرسة ولاد حنون تقسيم إداري البلد المغرب  الجهة الرباط سلا القنيطرة الإقليم سيدي سليمان الدائرة قصيبية الجماعة القروية قصيبية المشيخة ولاد حنون السكان التعداد السكاني 775 نسمة (إحصاء 2004)   • عدد الأسر 106 معلومات أخرى التوقيت ت ع م±00:00 (توقيت قياسي)[1]،  وت ع م+01:0...

Daniel Yeboah Informasi pribadiNama lengkap Daniel Yéboah TétchiTanggal lahir 13 November 1984 (umur 39)Tempat lahir Dabou, Côte d'IvoireTinggi 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in)Posisi bermain Penjaga gawangInformasi klubKlub saat ini DijonKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2000–2005 SC Bastia B 45 (0)2008–2012 ASEC Mimosas 2012– Dijon Tim nasional2003 Pantai Gading U-21 3 (0)2003– Pantai Gading[1] 10 (0) * Penampilan dan gol di klub senior hanya dihitung da...

 

У этого термина существуют и другие значения, см. Детская литература (значения). Детская литература Целевая аудитория ребёнок  Медиафайлы на Викискладе Дети читают во Всемирный день книги, около 1960 года Детская литература — это литература, специально предназначенн...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!