Design of a Decade: 1986-1996
Design of a Decade: 1986–1996 Phát hành 10 tháng 10 năm 1995 (1995-10-10 ) Thể loại Thời lượng 75 :28 (bản thường) 77:47 (bản quốc tế) 44:58 (đĩa bổ sung) Hãng đĩa A&M Sản xuất
Design of a Decade: 1986–1996 là album tuyển tập đầu tiên của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Janet Jackson , phát hành ngày 10 tháng 10 năm 1995 bởi A&M Records . Đây là bộ sưu tập những đĩa đơn từng lọt vào top 40 trong ba album trước của cô, như: Control (1986), Janet Jackson's Rhythm Nation 1814 (1989), janet. (1993), và hai bài hát mới. Phiên bản quốc tế của album còn bao gồm phiên bản mới của những bài hát được thực hiện vào năm 1995 cho nó.
Design of a Decade: 1986–1996 đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao những sự lựa chọn cho album. Tuy nhiên, họ cũng lưu ý về tiêu đề sai của nó, trong đó đa số những tác phẩm trong album tổng hợp đều đến từ giai đoạn 1986-1991, và chỉ bao gồm một đĩa đơn từ janet. là "That's the Way Love Goes ".[ 1] [ 2] Về mặt thương mại, nó đạt vị trí quán quân ở New Zealand và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vị trí top 5 ở Úc, Bỉ, Canada, Phần Lan, Pháp, Đức, Hà Lan, Thụy Sĩ, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ. Tính đến nay, nó đã bán được 10 triệu bản trên toàn thế giới.[ 3]
Để quảng bá cho album, ba đĩa đơn đã được phát hành. Đĩa đơn đầu tiên, "Runaway " là một thành công về mặt thương mại, lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia và trở thành đĩa đơn đầu tiên bởi một nghệ sĩ nữ ra mắt trong top 10 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 . Hai đĩa đơn còn lại, "The Best Things In Life Are Free " (được tái bản tại Úc và châu Âu) và "Twenty Foreplay " cũng gặt hái một số thành công nhất định.
Tổng quan
Sau khi kết thúc hợp đồng với A&M Records , Jackson đã ký kết một hợp đồng mới trị giá nhiều triệu đô với Virgin Records (ước tính từ 32 đến 50 triệu đô), giúp cô trở thành nghệ sĩ thu âm được trả lương cao nhất vào thời điểm đó.[ 4] [ 5] Hợp đồng này còn giúp cô khẳng định ngôi vị "Nữ hoàng nhạc Pop".[ 6]
Trong quá trình đàm phán hợp đồng mới giữa Jackson với Virgin, cô trở về A&M để phát hành Design of a Decade: 1986–1996 , album tuyển tập đầu tiên của cô, với một kế hoạch tiếp thị mạnh mẽ. Sau đó, Jackson gia hạn hợp đồng với Virgin trị giá hơn 80 triệu đô vào một năm sau đó.[ 7] Hợp đồng khiến cô là nghệ sĩ giá trị nhất làng nhạc lúc bấy giờ, vượt qua con số 60 triệu đô giá trị hợp đồng của Michael Jackson lẫn Madonna .[ 8] [ 9] [ 10]
Danh sách bài hát
1. "Runaway " (Chưa từng phát hành trước đó) Janet Jackson, James Harris III, Terry Lewis Harris, Lewis, Jackson 3:35 2. "What Have You Done for Me Lately " (từ Control ) Harris, Lewis, Jackson Harris, Lewis, Jackson* 4:44 3. "Nasty " (từ Control ) Harris, Lewis, Jackson Harris, Lewis, Jackson* 4:04 4. "When I Think of You " (từ Control ) Harris, Lewis, Jackson Harris, Lewis, Jackson* 3:56 5. "Escapade " (từ Janet Jackson's Rhythm Nation 1814 ) Jackson, Harris, Lewis Harris, Lewis, Jackson* 4:45 6. "Miss You Much " (từ Janet Jackson's Rhythm Nation 1814 ) Harris, Lewis Harris, Lewis, Jackson* 4:13 7. "Love Will Never Do (Without You) " (bản đĩa đơn) (từ Janet Jackson's Rhythm Nation 1814 ) Harris, Lewis Harris, Lewis, Jackson* 4:35 8. "Alright " (Goh Hotoda Remix) (từ Janet Jackson's Rhythm Nation 1814 ) Jackson, Harris, Lewis Harris, Lewis, Jackson* 4:39 9. "Control " (bản chỉnh sửa tại Mỹ) (từ Control ) Harris, Lewis, Jackson Harris, Lewis, Jackson* 5:16 10. "The Pleasure Principle " (bản 7") (từ Control ) Monte Moir Moir, Jackson*, Steve Wiese* 4:14 11. "Black Cat " (bản Video Mix/Solo dài) (từ Janet Jackson's Rhythm Nation 1814 ) Jackson Jackson, Johnson 4:48 12. "Rhythm Nation " (bản chỉnh sửa tại Mỹ) (từ Janet Jackson's Rhythm Nation 1814 ) Jackson, Harris, Lewis Harris, Lewis, Jackson* 5:59 13. "That's the Way Love Goes " (từ janet. ) Jackson, Harris, Lewis Harris, Lewis, Jackson 4:27 14. "Come Back to Me " (I'm Beggin' You Mix) (từ Janet Jackson's Rhythm Nation 1814. ) Jackson, Harris, Lewis Harris, Lewis, Jackson* 5:38 15. "Let's Wait Awhile " (từ Control ) Harris, Lewis, Jackson, Melanie Andrews Harris, Lewis, Jackson 4:37 16. "Twenty Foreplay " (Chưa từng phát hành trước đó) Jackson, Harris, Lewis Harris, Lewis, Jackson 6:07
1. "Runaway" Jackson, Harris, Lewis Harris, Lewis, Jackson 3:34 2. "What Have You Done for Me Lately" (bản 7" '95) Harris, Lewis, Jackson Harris, Lewis, Jackson* 3:44 3. "Nasty" (bản 7" '95) Harris, Lewis, Jackson Harris, Lewis, Jackson* 3:45 4. "When I Think of You" Harris, Lewis, Jackson Harris, Lewis, Jackson* 3:56 5. "Escapade" Jackson, Harris, Lewis Harris, Lewis, Jackson* 4:46 6. "Miss You Much" (bản 7" chỉnh sửa '95) Harris, Lewis Harris, Lewis, Jackson* 3:52 7. "Whoops Now " (bản LP chỉnh sửa '95) Jackson Harris, Lewis, Jackson 4:08 8. "Love Will Never Do (Without You)" (bản 7" '95) Harris, Lewis Harris, Lewis, Jackson* 4:35 9. "Alright" (bản video không có đoạn rap '95) Jackson, Harris, Lewis Harris, Lewis, Jackson* 4:39 10. "The Best Things in Life Are Free " (với Luther Vandross [CJ's 7" Mix]) Harris, Lewis, Michael Bivins , Ronnie DeVoe Harris, Lewis 4:07 11. "Control" (bản 7" '95) Harris, Lewis, Jackson Harris, Lewis, Jackson* 3:29 12. "The Pleasure Principle" (bản LP chỉnh sửa '95) Monte Moir Moir, Jackson*, Steve Wiese*R 4:14 13. "Black Cat" (bản Video/Solo dài '95) Jackson Jackson, Johnson 4:49 14. "Rhythm Nation" (bản 7" chỉnh sửa '95) Jackson, Harris, Lewis Harris, Lewis, Jackson* 4:28 15. "That's the Way Love Goes" Jackson, Harris, Lewis Harris, Lewis, Jackson 4:27 16. "Come Back to Me" (I'm Beggin' You Mix) Jackson, Harris, Lewis Harris, Lewis, Jackson* 5:38 17. "Let's Wait Awhile" Jackson, Harris, Lewis, Melanie Andrews Harris, Lewis, Jackson 4:39 18. "Twenty Foreplay" (Chỉnh sửa) Jackson, Harris, Lewis Harris, Lewis, Jackson 5:20
1. "Young Love " (12" Dance Mix) René Moore , Angela Winbush Bobby Watson , Moore, Winbush5:09 2. "Diamonds " (Cool Summer Mix Edit) Harris, Lewis 4:02 3. "The Knowledge" (Q Sound Mix) Harris, Lewis Harris, Lewis 4:01 4. "Say You Do " (bản LP) Moore, Winbush Watson, Moore, Winbush 6:49 5. "Don't Stand Another Chance " (bản LP) Marlon Jackson , John BarnesM. Jackson 4:17 6. "French Blue" Jackson Jesse Johnson 6:23 7. "When I Think of You" (Jazzy Mix) Jackson Jackson, Harris, Lewis 10:19
Chú ý: (*) nghĩa là đồng sản xuất.
Xếp hạng
Xếp hạng tuần
Xếp hạng cuối năm
Bảng xếp hạng (1995)
Vị trí
Australian Albums (ARIA)[ 35]
6
Belgian Albums (Ultratop Flanders)[ 36]
71
Canadian Albums (RPM )[ 37]
59
Dutch Albums (MegaCharts)[ 38]
78
German Albums (Offizielle Top 100)[ 39]
92
Japanese Albums (Oricon)[ 40]
90
New Zealand (Recorded Music NZ)[ 41]
33
UK Albums (OCC)[ 42]
21
US Billboard 200[ 43]
143
Bảng xếp hạng (1996)
Vị trí
Canadian Albums (RPM )[ 44]
86
UK Albums (OCC)[ 45]
125
US Billboard 200[ 46]
55
US Top R&B/Hip-Hop Albums (Billboard )[ 46]
88
Chứng nhận
Lịch sử phát hành
Nước
Ngày
Châu Âu
2 tháng 10 năm 1995
Hoa Kỳ
10 tháng 10 năm 1995
Tham khảo
^ Erlewine, Stephen Thomas. “allmusic (((Design of a Decade: 1986-1996 > Overview)))” . Allmusic . Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2010 .
^ Browne, David (ngày 5 tháng 10 năm 1995). “JANET JACKSON: DESIGN OF A DECADE; MICHAEL BOLTON: GREATEST HITS 1985-1995; C+C MUSIC FACTORY: ULTIMATE” . Entertainment Weekly . Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2010 .
^ Lathwell, David. “Janet Jackson at her best - Queer Sighted” . queersighted.com. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2010 .
^ “The Biggest Brother-Sister Stars in Show Business History”, Ebony , 46 (10), tr. 40, ISSN 0012-9011
^ Goldberg, M. (ngày 2 tháng 5 năm 1991), “The Jacksons score big”, Rolling Stone , tr. 32, ISSN 0035-791X
^ James Robert Parish (1995), Today's black Hollywood , Pinnacle Books, tr. 158, ISBN 978-0-8217-0104-1
^ “Janet Jackson Hits Big; $80 Million Record Deal”, Newsday , tr. A02, ngày 13 tháng 1 năm 1996
^ Davidson, Casey (ngày 26 tháng 1 năm 1996), “News & Notes”, Entertainment Weekly , tr. 15
^ Farley, Christopher John; Thigpen, David E.; Ressner, Jeffrey (ngày 29 tháng 1 năm 1996), “Business: Are they worth all that cash? Janet Jackson's record-breaking $80 million contract could set off a new wave of pop-music megadeals”, TIME , tr. 54
^ “R.E.M. Signs $80M Deal”, Newsday , ngày 26 tháng 8 năm 1996
^ “Amazon.com: Design of a Decade: Janet Jackson: Music” . Amazon.com . Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2010 .
^ “Janet Jackson Design Of A Decade UK DOUBLE CD (397619)” . eli.com. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2010 .
^ "Australiancharts.com – Janet Jackson – Design of a Decade 1986/1996" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
^ "Austriancharts.at – Janet Jackson – Design of a Decade 1986/1996" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
^ "Ultratop.be – Janet Jackson – Design of a Decade 1986/1996" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
^ "Ultratop.be – Janet Jackson – Design of a Decade 1986/1996" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
^ “RPM 100 Albums” . RPM . Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2017 .
^ a b “Hits of the World” (PDF) . Billboard . Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2017 .
^ “Hits of the World” (PDF) . Billboard . Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2017 .
^ "Dutchcharts.nl – Janet Jackson – Design of a Decade 1986/1996" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
^ "Janet Jackson: Design of a Decade 1986/1996" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland .
^ “Michael Jackson - Offizielle Deutsche Charts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment . Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2017 .
^ “Hits of the World” (PDF) . Billboard . Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2017 .
^ “Hits of the World” (PDF) . Billboard . Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2017 .
^ "Charts.nz – Janet Jackson – Design of a Decade 1986/1996" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
^ "Norwegiancharts.com – Janet Jackson – Design of a Decade 1986/1996" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
^ 14 tháng 10 năm 1995/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2017.
^ “SA Top 20 - 5 Maart 2016” (bằng tiếng Afrikaans). RISA . Lưu trữ bản gốc 9 Tháng 3 2016. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2016 .
^ "Swedishcharts.com – Janet Jackson – Design of a Decade 1986/1996" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
^ "Swisscharts.com – Janet Jackson – Design of a Decade 1986/1996" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
^ "Janet Jackson | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart .
^ 14 tháng 10 năm 1995/115/ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company .
^ "Janet Jackson Chart History (Billboard 200)" . Billboard (bằng tiếng Anh).
^ "Janet Jackson Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh).
^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Albums 1995” . ARIA. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015 .
^ “Jaaroverzichten 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015 .
^ “Top 100 Albums of 1995” . RPM . Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015 .
^ “Jaaroverzichten - Album 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015 .
^ “Top 100 Album-Jahrescharts 1995” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015 .
^ “1995年 アルバム年間TOP100” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015 .
^ “Top Selling Albums of 1995” . RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015 .
^ “End of Year Album Chart Top 100 - 1995” . OCC. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015 .
^ “1995 Year-end Charts” (PDF) . Billboard . Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015 .
^ “Top 100 Albums of 1996” . RPM . Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015 .
^ “Najlepiej sprzedające się albumy w W.Brytanii w 1996r” (bằng tiếng Ba Lan). Z archiwum...rocka. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ a b “1996 Year-end Charts” (PDF) . Billboard . Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015 .
^ Bản mẫu:Chú thích sach
^ “Chứng nhận album Canada – Janet Jackson – Design of a Decade: 1986-1996” (bằng tiếng Anh). Music Canada .
^ “Gold-/Platin-Datenbank (Janet Jackson; ' Design of a Decade: 1986-1996' )” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie .
^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Janet Jackson – Design of a Decade: 1986-1996” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản .
^ “Chứng nhận album Hà Lan – Janet Jackson – Design of a Decade: 1986-1996” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers . Nhập Design of a Decade: 1986-1996 trong mục "Artiest of titel".
^ “Chứng nhận album New Zealand – Janet Jackson – Design of a Decade: 1986-1996” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ .[liên kết hỏng ]
^ “Most Successful Female Recording Artists in South Africa” . RISA.
^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận (' Design of a Decade' )” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Janet Jackson – Design of a Decade: 1986-1996” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Design of a Decade: 1986-1996 vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Janet Jackson – Design of a Decade: 1986-1996” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ .
^ “IFPI Platinum Europe Awards – 1996” . Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế .
Liên kết ngoài
Album phòng thu Album tổng hợp Album phối lại Video Lưu diễn Biểu diễn cư trú Bài viết liên quan