Danh sách video của Girls' Generation

Danh sách đĩa nhạc của Girls' Generation
Video âm nhạc49
Video vũ đạo13
Video quảng cáo11

Nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation đã phát hành 49 video âm nhạc, 13 video vũ đạo và 11 video quảng cáo. Nhóm cũng đã xuất hiện trong nhiều phim điện ảnh, phim truyền hình và chương trình truyền hình.

Video âm nhạc

Tên Năm Đạo diễn Thời lượng Ghi chú
"Into The New World" (다시 만난 세계)[1] 2007 Cheon Hyeok-jin[2] 4:52 Bài hát ra mắt
"Girls' Generation" (소녀시대)[3] Không biết 3:55
"Kissing You"[4] 2008 Lee Sang-kyu[5] 3:20
"Baby Baby"[6] Không biết 3:23
"Love Hate" (오빠 나빠)[7] 3:48 Trình bày bởi Jessica, TiffanySeohyun
"Gee"[8] 2009 Cho Soo-hyun[9] 3:54
"Gee" (phiên bản màu sắc) 3:19 Phiên bản vũ đạo
"Gee" (phiên bản trắng) 3:20 Phiên bản vũ đạo
"Way To Go!" (힘 내!)[10] Không biết 3:01
"Tell Me Your Wish (Genie)" (소원을 말해봐)[11] Jang Jae-hyeok[12] 4:00
"Oh!"[13] 2010 Cho Soo-hyun[14][15] 3:33
"Run Devil Run"[16] 3:27
"Run Devil Run"[17] 3:46 Phiên bản cốt truyện
"Genie"[18] Jang Jae-hyeok[19] 4:25 Phiên bản tiếng Nhật
"Genie" 3:32 Phiên bản tiếng Nhật; phiên bản vũ đạo[20]
"Gee"[21] Cho Soo-hyun[22] 3:35 Phiên bản tiếng Nhật
"Gee" 3:22 Phiên bản tiếng Nhật; phiên bản vũ đạo[20]
"Genie" Không biết 3:31 Phiên bản 3D
"Hoot" ()[23] Jang Jae-hyeok[24] 4:13
"Hoot"[25] 3:18 Phiên bản vũ đạo
"Beautiful Girls"[26] 2011 Không biết 3:57 Trình bày bởi Yoo Young-jin
"Run Devil Run"[27] Hideaki Sunaga[28][29] 3:36 Phiên bản tiếng Nhật
"Run Devil Run" 3:25 Phiên bản tiếng Nhật; phiên bản vũ đạo[20]
"Mr. Taxi"[30] 3:46
"Mr. Taxi"[31] 3:37 Phiên bản tiếng Nhật; phiên bản vũ đạo[20]
"Echo"[32] Không biết 3:31
"Run Devil Run"[33] 3:58 Phiên bản 3D
"Bad Girl"[34] Hideaki Sunaga[35] 4:05
"The Boys"[36] Hong Won-ki[37] 5:19 Phiên bản tiếng Hàn
"The Boys"[38] 5:20 Phiên bản tiếng Anh
"Time Machine"[39] 2012 Masaaki Uchino[40] 5:38
"Paparazzi"[41] Toshiyuki Suzuki[42] 6:36
"Paparazzi"[41] 4:10 Phiên bản cận cảnh
"Paparazzi"[43] 3:53 Phiên bản vũ đạo đầy đủ
"Paparazzi"[44] 3:56 Phiên bản vũ đạo Gold
"All My Love is For You"[45] Masaaki Uchino[46] 4:06
"Oh!"[47] Hideaki Sunaga[48] 4:10 Phiên bản tiếng Nhật
"Oh!"[49] 3:11 Phiên bản tiếng Nhật; phiên bản vũ đạo
"Flower Power"[50] Toshiyuki Suzuki[51] 3:42
"Flower Power"[52] 3:23 Phiên bản vũ đạo
"Dancing Queen"[53] Không biết 4:23 Sản xuất vào năm 2008 nhưng đến tháng 12 năm 2012 mới phát hành
"I Got A Boy"[54] 2013 Hong Won-ki[55] 5:05
"Love & Girls" Toshiyuki Suzuki[56][57] 3:37
"Love & Girls"[58] 3:17 Phiên bản vũ đạo
"Galaxy Supernova" 3:42
"Galaxy Supernova"[59] 3:30 Phiên bản vũ đạo
"My oh My"[60] Hong Won-ki[61] 3:27
"Beep Beep"[62] Toshiyuki Suzuki[63] 3:39 Phiên bản ngắn được phát hành vào tháng 4; phiên bản đầy đủ được phát hành vào tháng 12
"Mr.Mr."[64] 2014 Kim Beom-chul[65] 4:04
"Mr. Taxi" Không biết 3:35 Phiên bản chia màn hình
"Indestructible"[66] 4:35 Video lời bài hát
"Divine"[67] 5:44 Phiên bản cốt truyện; video âm nhạc đầu tiên không có sự xuất hiện của các thành viên
"Divine" 4:18 Video âm nhạc cuối cùng có sự tham gia của 9 thành viên trước khi Jessica rời nhóm
"Catch Me If You Can"[68] 2015 Toshiyuki Suzuki[69] 4:22 Phiên bản tiếng Hàn
"Catch Me If You Can"[70] 4:21 Phiên bản tiếng Nhật
"Party"[71] Hong Won-ki[72][73] 3:38
"Lion Heart"[74] 5:37
"You Think"[75] Không biết 3:18
"Sailing (0805)"[76] 2016 4:21
"Holiday"[77] 2017 3:24
"All Night"[78] 7:48 Phiên bản phim tài liệu
"All Night"[79] 3:52 Phiên bản clean

Video quảng cáo

Tên Năm Thời lượng Ghi chú
"It's Fantastic" 2008 3:31 Bài hát chủ đề của trò chơi điện tử Mabinogi; trình bày bởi Jessica, Tiffany và Seohyun
"Haptic Motion" 7:48 Phim quảng cáo cho điện thoại Anycall Haptic của Samsung; cùng với TVXQ
"HaHaHa Song" 2009 1:20 Chiến dịch cộng đồng
"Chocolate Love" 4:00 Phim quảng cáo cho điện thoại Cyon Chocolate của LG
"Seoul" 4:14 Phim quảng cáo cho ngành du lịch thành phố Seoul, cùng với Super Junior
"Cabi Song" 2010 4:28 Phim quảng cáo cho khu du lịch Caribbean Bay, cùng với 2PM
"Lal Lal La" 2:59 Phim cổ động bầu cử
"Hey, Cooky!" 3:06 Phim quảng cáo cho điện thoại Cyon Cooky của LG
"Genie" 3:31 Phim quảng cáo cho TV PAVV LED 3D của Samsung
"첫눈에... (Snowy Wish)" 3:37 Phim quảng cáo cho Daum
"Visual Dreams (Pop! Pop!)" 2011 3:30 Phim quảng cáo cho Intel châu Á

Danh sách phim

Phim điện ảnh

Tên Năm Vai Ghi chú
I AM. 2012 Chính mình Phim tài liệu
SMTown: The Stage[80] 2015

Truyền hình

Phim truyền hình

Tên Năm Vai Kênh Ghi chú Chú thích
Kimcheed Radish Cubes 2007 Chính mình MBC Khách mời; tập 9
Sazae-san 3 2011 Chính mình Fuji Television Khách mời [81]
ENT 2012 Chính mình Webtoon Nhân vật hoạt hình [82]

Chương trình thực tế

Tên Năm Kênh Ghi chú
Girls' Generation Goes to School 2007 Mnet Ghi lại quá trình ra mắt của nhóm[83]
MTV Girls' Generation SBS MTV
Factory Girl 2008 Mnet [84]
Girls' Generation's Horror Movie Factory 2009 MBC Yoona không tham gia vì phải ghi hình cho phim Cinderella Man
Himnaera Him!/Cheer Up!
Girls' Generation's Hello Baby KBS Một phần của chương trình Hello Baby[85]
Right Now It's Girls' Generation 2010 Y-Star
Girls' Generation Star Life Theater 2011 KBS2 Ghi lại quá trình phát hành album The Boys
Girls' Generation and the Dangerous Boys JTBC [86]
Channel Girls' Generation 2015 OnStyle Chương trình thực tế đầu tiên sau khi Jessica rời nhóm[87]
Girl's for Rest 2018 V Live

Chương trình đặc biệt

Tên Năm Kênh Ghi chú
Girls' Generation’s Christmas Fairy Tale 2011 MBC Chương trình giáng sinh
Girls' Generation's Romantic Fantasy 2013 MBC Chương trình năm mới

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ “Into The New World MV”. YouTube.
  2. ^ 소녀시대 데뷔곡 다시 만난 세계 눈길 (bằng tiếng Hàn). Seyge.com. ngày 3 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  3. ^ “Girls' Generation MV”. YouTube.
  4. ^ “Kissing You MV”. YouTube.
  5. ^ 소녀시대, 후속곡 ‘키싱유’로 활동 (bằng tiếng Hàn). Segye.com. ngày 9 tháng 1 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  6. ^ “Baby Baby MV”. YouTube.
  7. ^ “Love Hate MV”. YouTube.
  8. ^ “Gee MV”. YouTube.
  9. ^ ‘서태지 줄리엣’ 홍원기 Mama 뮤직비디오 감독상 수상. Newsen (bằng tiếng Hàn). JoongAng Ilbo. ngày 21 tháng 11 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2015. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  10. ^ “Way To Go! MV”. YouTube.
  11. ^ “Tell Me Your Wish MV”. YouTube.
  12. ^ “[HD동영상] 소녀시대, 미니앨범 2집 타이틀 곡 '소원을 말해봐' 뮤비 공개!” (bằng tiếng Hàn). Chosun.com. ngày 26 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  13. ^ “Oh! MV”. YouTube.
  14. ^ Cho Yoon-sun (ngày 27 tháng 1 năm 2010). ‘치어리더 소녀시대’…27일 ‘Oh!’ 뮤비 첫 공개 (bằng tiếng Hàn). Dong-A. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2015. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  15. ^ Lee, Jung-ah (ngày 18 tháng 3 năm 2010). 블랙소시, 뮤비도 폭발적 반응. Osen (bằng tiếng Hàn). Chosun. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2015. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  16. ^ “Run Devil Run MV”. YouTube.
  17. ^ “Run Devil Run Story MV”. YouTube.
  18. ^ “Genie Japanese MV”. YouTube.
  19. ^ “Genie / 少女時代” (bằng tiếng Nhật). Colourfield Inc. ngày 25 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  20. ^ a b c d “Girls' Generation Complete Video Collection 【DVD】” (bằng tiếng Nhật). ngày 26 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2015.
  21. ^ “Gee Japanese MV”. YouTube.
  22. ^ “Gee / 少女時代” (bằng tiếng Nhật). Colourfield Inc. ngày 6 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  23. ^ “Hoot MV”. YouTube.
  24. ^ `슈주` 최시원, 소녀시대 `훗` 뮤비 출연…오늘(28일) 공개. Osen (bằng tiếng Hàn). Joins.com. ngày 28 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  25. ^ “Hoot Dance MV”. YouTube.
  26. ^ “Beautiful Girls MV”. YouTube.
  27. ^ “Run Devil Run Japanese MV”. YouTube.
  28. ^ “Run Devil Run / 少女時代” (bằng tiếng Nhật). Colourfield Inc. ngày 27 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  29. ^ “Mr. Taxi / 少女時代” (bằng tiếng Nhật). Colourfield Inc. ngày 27 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  30. ^ “Mr. Taxi MV”. YouTube.
  31. ^ “Mr. Taxi Dance MV”. YouTube.
  32. ^ “Echo MV”. YouTube.
  33. ^ “Run Devil Run 3D MV”. YouTube.
  34. ^ “Bad Girl MV”. YouTube.
  35. ^ “Bad Girl/ 少女時代” (bằng tiếng Nhật). Colourfield Inc. ngày 1 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  36. ^ “The Boys MV”. YouTube.
  37. ^ *“SNSD releases "The Boys" music video on the 19th”. Korea.com. ngày 7 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  38. ^ “The Boys English MV”. YouTube.
  39. ^ “Time Machine MV”. YouTube.
  40. ^ “(鈴木利幸) Girls' Generation "Time Machine" Music Video Creative Direction & Planning”. Takahashi Office (bằng tiếng Nhật). ngày 19 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  41. ^ a b Benjamin, Jeff (ngày 12 tháng 7 năm 2012). “Girls' Generation Push Japanese Domination With 'Paparazzi,' 1 Million Albums Sold”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2016.
  42. ^ “(鈴木利幸) Girls' Generation "Paparazzi" Music Video”. Takahashi Office (bằng tiếng Nhật). ngày 19 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  43. ^ “Paparazzi Dance MV”. YouTube.
  44. ^ “Paparazzi Dance Gold MV”. YouTube.
  45. ^ “All My Love is For You MV”. YouTube.
  46. ^ “少女時代 / "All My Love is For You" Music Video Creative Direction”. Takahashi Office (bằng tiếng Nhật). ngày 4 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  47. ^ “Oh! Japanese MV”. YouTube.
  48. ^ “(鈴木利幸) 少女時代/"Oh!" Music Video Creative Direction” (bằng tiếng Nhật). Takahashi Office. ngày 26 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  49. ^ “Oh! Japanese Dance MV”. YouTube.
  50. ^ “Flower Power MV”. YouTube.
  51. ^ “(鈴木利幸) 少女時代/"Flower Power" MV”. Takahashi Office (bằng tiếng Nhật). ngày 5 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  52. ^ “Flower Power Dance MV”. YouTube.
  53. ^ “Dancing Queen MV”. YouTube.
  54. ^ “I Got A Boy MV”. YouTube.
  55. ^ Kim, Su-jeong (ngày 20 tháng 2 năm 2013). 스피드 ‘통증’ MV 폭발반응 "슬픈약속 잇는 대박예감" (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2015. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  56. ^ “(鈴木利幸) Girls' Generation 少女時代 "Love & Girls" Dance ver. Music Video Direction”. Takahashi Office (bằng tiếng Nhật). ngày 25 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  57. ^ “(鈴木利幸) 少女時代/"Galaxy Supernova" Music Video Dance Ver. Music video Direction”. Takahashi Office (bằng tiếng Nhật). ngày 17 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  58. ^ “Love & Girls Dance MV”. YouTube.
  59. ^ “Galaxy Supernova Dance MV”. YouTube.
  60. ^ “My oh My MV”. YouTube.
  61. ^ “ミュージックビデオサーチ - "My Oh My" (bằng tiếng Nhật). Space Shower TV. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  62. ^ “Beep Beep MV”. YouTube.
  63. ^ “ミュージックビデオサーチ - "Beep Beep"(Short Ver.)” (bằng tiếng Nhật). Space Shower TV. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  64. ^ “Mr.Mr. MV”. YouTube.
  65. ^ “Vegetarian Pitbull portfolio”. Vegetarian Pitbull. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
  66. ^ “Indestructible MV”. YouTube.
  67. ^ “Divine Story MV”. YouTube.
  68. ^ “Catch Me If You Can MV”. YouTube.
  69. ^ “[鈴木利幸] 少女時代 "Catch Me if You Can" Music Video”. Takahashi Office (bằng tiếng Nhật). Space Inc. ngày 13 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
  70. ^ “Catch Me If You Can Japanese MV”. YouTube.
  71. ^ “Party MV”. YouTube.
  72. ^ Jung Hee-seo (ngày 27 tháng 6 năm 2015). “8인조 소녀시대, 드디어 컴백이 다가온다”. XportsNews (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2016.
  73. ^ Oh Ye-rin (ngày 19 tháng 8 năm 2015). “소녀시대 'You ThinK' 공개, 선공개된 'Lion Heart'와 다른점은 무엇?”. E Today (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2016.
  74. ^ “Lion Heart MV”. YouTube.
  75. ^ “You Think MV”. YouTube.
  76. ^ “Sailing (0805) MV”. Youtube.
  77. ^ “Holiday MV”. Youtube.
  78. ^ “All Night MV (Documentary Ver.)”. Youtube.
  79. ^ “All Night MV (Clean Ver.)”. Youtube.
  80. ^ Lee, Edmund (ngày 24 tháng 11 năm 2015). “Film review: SMTown: The Stage”. South China Morning Post. South China Morning Post Publishers. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  81. ^ “소녀시대, 日 드라마 카메오 출연” (bằng tiếng Hàn). Chosun. ngày 14 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2015.
  82. ^ “Girls' Generation to be featured in webtoon "ENT.". Asia Economic Today. ngày 1 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  83. ^ “Girl, Going to School - Episode 1. We Are Girls' Generation Part1”. Mnet. ngày 27 tháng 7 năm 2007. Bản gốc (Video upload) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2015.
  84. ^ “빵 굽는 '원더걸스' 잡지 만드는 '소녀시대' (bằng tiếng Hàn). The Hankyoreh. ngày 5 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2015.
  85. ^ '소녀시대의 헬로 베이비', 제시카와 티파니 자존심 건 노래한판!”. BNTNews (bằng tiếng Hàn). Korea Economic Daily. ngày 7 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2015.
  86. ^ “소녀시대, 위험한 소년들과 양평으로 여행..'부러워라' (bằng tiếng Hàn). Osen. ngày 17 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2015.
  87. ^ Choi Shin Ae (ngày 2 tháng 7 năm 2015). “SNSD′s Reality Show ′Channel SNSD′ to Show Members′ Real Sides”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2015.

Read other articles:

BelliniĐội hình hiện tại của nhóm Bellini, đang biểu diễn trực tiếp tại thành phố Saarbrücken, nước Đức năm 2014Thông tin nghệ sĩNguyên quánĐứcThể loại Pop Dance Năm hoạt động1997–2001, 2004–2010, 2013–nayHãng đĩa Orbit Polydor Universal Records Hợp tác vớiBellisimaThành viên Myrthes Monteiro(2013–nay) Tracey Ellis(2013–nay) Maria Efeldt(2013–nay) Cựu thành viên Onni Khoei-Arsa(1997–1999) Dandara Santos-...

 

Lambang Babar Purnomo (meninggal 9 Februari 2008) adalah seorang arkeolog dan aktivis perlindungan benda cagar budaya di Indonesia. Ia pernah menjabat sebagai Ketua Kelompok Kerja Perlindungan di Balai Pelestarian Peninggalan Purbakala Jawa Tengah. Salah satu kasus yang ia tangani adalah kasus pencurian arca-arca purbakala koleksi Museum Radya Pustaka, Surakarta. Pada 9 Februari 2008 subuh hari, ia ditemukan tewas di selokan jalan lingkar luar utara Yogyakarta.[1] Ia diduga dibunuh ke...

 

Order of single-celled organisms Anoecida Cafeteria roenbergensis, a non-loricate bicosoecid Scientific classification Domain: Eukaryota (unranked): SAR Superphylum: Heterokonta Class: Bikosea Subclass: Bicosidia Superorder: Cyathobodoniae Order: AnoecidaCavalier-Smith, 1997 emend. 2006 Families See text Synonyms Caecitellida Cavalier-Smith, 1996 Halocafeteria seosinensis, a halophilic, heterotrophic nanoflagellate isolated from a saltern in Korea. SEM image. Anoecida is an order of bicosoeci...

River PhoenixPhoenix di Academy Award ke-61LahirRiver Jude Bottom(1970-08-23)23 Agustus 1970Madras, Oregon, Amerika SerikatMeninggal31 Oktober 1993(1993-10-31) (umur 23)Los Angeles, California, Amerika SerikatSebab meninggalOverdosisMakamDikremasi; abu disebar di peternakan keluarga di Micanopy, Florida[1]PekerjaanAktor, musisi, aktivisTahun aktif1982–1993Orang tuaJohn Lee Bottom (bapak)Arlyn Phoenix (ibu) River Jude Phoenix (23 Agustus 1970 – 31 Oktob...

 

Indian police officer This article is written like an obituary. Wikipedia is not a memorial site; please help improve the article to make it more encyclopedic. (June 2023) Additional Commissioner of PoliceAshok KamteAC IPSShri Ashok Kamte with Dr. Prabhakar Budhavant and Qayyum Inamdar in an event organized by Solapur District Chemist and Druggist AssociationBorn(1965-02-23)23 February 1965IndiaDied26 November 2008(2008-11-26) (aged 43)Mumbai, Maharashtra, IndiaOther namesAshok Kamp...

 

Deutsch-sãotomesische Beziehungen Deutschland Sao Tome und Principe Deutschland São Tomé und Príncipe Die Staaten Deutschland und São Tomé und Príncipe unterhalten ein freundschaftliches und spannungsfreies Verhältnis. Die bilaterale Beziehung ist dabei jedoch noch wenig ausgeprägt.[1] Inhaltsverzeichnis 1 Geschichte 2 Diplomatie 3 Bildung 4 Wirtschaft und Tourismus 5 Weblinks 6 Einzelnachweise Geschichte Seit dem 15. Jahrhundert gehörten die Inseln zum Portugiesischen Weltr...

Protectorat français à partir de 1842, colonie à partir de 1880, la Polynésie française est devenue territoire d'outre-mer (TOM) en 1946 puis collectivité d'outre-mer (COM) en 2003[1]. La collectivité a porté le nom d'Établissements français de l'Océanie de 1885 à 1957, de Polynésie française depuis cette date. Histoire politique de 1945 à 2004 Article détaillé : Histoire de la Polynésie française. Sous le nom d'Établissements français de l'Océanie, la Polynésie fran

 

Namur (Prancis: Namur) Negara Belgia Region Walonia Ibu kota Namur (kota) Area 3,664 km² Populasi (2005) 455 863 Kepadatan 124 / km² Gubernur Denis Mathen Official Site Provinsi Namur (Belanda: Namen ; Namenⓘ, bahasa Walonia: Nameur ; Prancis: Province de Namur) adalah sebuah provinsi di Walonia, satu dari tiga region di Belgia. Berbatasan dengan Hainaut, Brabant Walonia, Liège dan Luxembourg. Ibu kota provinsi terletak di kota Namur. Provinsi ini memiliki luas ...

 

Finnish actress, film director and screenwriter Ritva Arvelo in the 1940s Ritva Helinä Arvelo (11 March 1921 – 26 October 2013) was a Finnish actress, director, screenwriter and a pioneer in modern dance.[1][2] She was one of the first four Finnish women film directors.[3] Life and career Arvelo was born in Helsinki. Arvelo attended the first course of the Helsinki Theatre Academy in 1943 and also graduated with a master's degree in romance philology from the Univer...

2008 studio album by HadiseHadiseStudio album by HadiseReleasedJune 6, 2008 (2008-06-06)Recorded2007–2008GenreR&B, popLabelEMIProducerYves JongenHadise chronology Sweat(2005) Hadise(2008) Fast Life(2009) Singles from Hadise A Good KissReleased: September 3, 2007 My BodyReleased: February 18, 2008 My Man and the Devil on His ShoulderReleased: June 6, 2008 Deli OğlanReleased: June 6, 2008 AşkkolikReleased: October 12, 2008 Hadise is the self-titled second studio a...

 

Arif MardinArif Mardin pada acara Grammy Awards, Februari 1990.Lahir(1932-03-15)15 Maret 1932Istambul, TurkiMeninggal25 Juni 2006(2006-06-25) (umur 74)New York, Amerika SerikatPekerjaanProduser musik Arif Mardin (15 Maret 1932 – 25 Juni 2006) adalah seorang penyanyi rock berkebangsaan Turki. Pengawasan otoritas Umum Integrated Authority File (Jerman) ISNI 1 VIAF 1 WorldCat Perpustakaan nasional Spanyol Prancis (data) Amerika Serikat Republik Ceko Belanda Polandia Basis da...

 

1988 World JuniorChampionships in AthleticsTrack events100 mmenwomen200 mmenwomen400 mmenwomen800 mmenwomen1500 mmenwomen3000 mwomen5000 mmen10,000 mmenwomen100 m hurdleswomen110 m hurdlesmen400 m hurdlesmenwomen3000 msteeplechasemen4 × 100 m relaymenwomen4 × 400 m relaymenwomen5000 m walkwomen10,000 m walkmenRoad events20 kmmenField eventsHigh jumpmenwomenPole vaultmenLong jumpmenwomenTriple jumpmenShot putmenwomenDiscus throwmenwomenHammer throwmenJavelin throwmenwomenCombined eventsHepta...

artikel ini perlu dirapikan agar memenuhi standar Wikipedia. Tidak ada alasan yang diberikan. Silakan kembangkan artikel ini semampu Anda. Merapikan artikel dapat dilakukan dengan wikifikasi atau membagi artikel ke paragraf-paragraf. Jika sudah dirapikan, silakan hapus templat ini. (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Artikel atau sebagian dari artikel ini mungkin diterjemahkan dari The Power of Nightmares di en.wikipedia.org. Isinya masih belum akurat, karena b...

 

This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: International Federation of Resistance Fighters – Association of Anti-Fascists – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2023) (Learn how and when to remove this template message) Anti-Axis resistance veterans organization International Federation of Resistance Fighters (FIR)Founded1951Vienn...

 

Oromo nationalist political party in Ethiopia This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) The neutrality of this article is disputed. Relevant discussion may be found on the talk page. Please do not remove this message until conditions to do so are met. (January 2017) (Learn how and when to remove this template message) This article needs additional citations for verification. Please ...

1979 book by Wayne Barlowe The topic of this article may not meet Wikipedia's notability guideline for books. Please help to demonstrate the notability of the topic by citing reliable secondary sources that are independent of the topic and provide significant coverage of it beyond a mere trivial mention. If notability cannot be shown, the article is likely to be merged, redirected, or deleted.Find sources: Barlowe's Guide to Extraterrestrials – news · newspapers ·...

 

Aspect of history of Boston, Massachusetts Main article: Irish Americans An Irish flag hanging outside the Boston Harbor Hotel Part of a series onEthnicity in Boston African American Brazilian Cape Verdean Chinese Hispanics and Latinos Dominican French Germans Irish Italian Jewish Korean Portuguese Puerto Rican Vietnamese vte People of Irish descent form the largest single ethnic group in Massachusetts, and one of largest in Boston. Once a Puritan stronghold, Boston changed dramatically in th...

 

55°30′N 24°00′E / 55.500°N 24.000°E / 55.500; 24.000 Lithuania SSR جمهورية ليتوانيا الاشتراكية السوفيتية Lithuania Soviet Socialist Republic 1940 – 1991 جمهورية ليتوانيا الاشتراكية السوفيتيةعلم جمهورية ليتوانيا الاشتراكية السوفيتيةشعار يا عمال العالم اتحدوا  النشيد : عاصمة فيلنيوس نظام الح...

Hiu raksasa/ hiu penjemurRentang fosil: Oligosen awal sampai sekarang[1] Status konservasi Rentan (IUCN 2.3)[2] Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Chordata Kelas: Chondrichthyes Subkelas: Elasmobranchii Superordo: Selachimorpha Ordo: Lamniformes Famili: Cetorhinidae Genus: CetorhinusBlainville, 1816 Spesies: C. maximus Nama binomial Cetorhinus maximus(Gunnerus, 1765) Persebaran Hiu raksasa[3] (Cetorhinus maximus) atau Hiu Penjemur (Bahasa Inggris&#...

 

Untuk kegunaan lain, lihat GKII dan Gereja Kemah Injil Indonesia. Gereja Kristen Injili IndonesiaLogo GKIIPenggolonganProtestanPemimpinKetua Sinode Pdt. Trisno Kurniadi, MA,M.Th., M.Pd.KWilayahIndonesiaDidirikan1967 BengkuluUmat5500 jiwaSitus web resmihttps://gkii.online/ Gereja Kristen Injili Indonesia (disingkat GKII) adalah gereja Protestan yang berpusat di di Training Centre GKII, Jl. Raya Curup, Lubuk Linggau Km. 16 No. 98, Karang Jaya Rejang Lebong, Provinsi Bengkulu. Sejarah GKII dirin...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!