Danh sách tác phẩm của Leonardo da Vinci

(Từ trái sang phải) Đức mẹ đồng trinh trong hang đá phiên bản ở London, Chân dung một nhạc sĩ và La belle ferronnière
(Từ trái sang phải) Trinh nữ và Hài nhi với Thánh Anne, Thánh John tẩy giảĐức mẹ đồng trinh trong hang đá phiên bản ở Louvre[a]

Nhà bác học người Ý Leonardo da Vinci (1452–1519) là một "vĩ nhân" thời kỳ Phục hưng (Renaissance Great Man), ông có sức ảnh hưởng vô cùng lớn đến nền nghệ thuật sau này. Hiện nay, chỉ có khoảng tám tác phẩm lớn là: Sự sùng kính của các hiền sĩ, Thánh Jerome ở chốn hoang vu, Đức mẹ đồng trinh trong hang đá, Bữa ăn tối cuối cùng, trần nhà của Sala delle Asse, Trinh nữ và Hài nhi với Thánh AnneThánh John tẩy giả được các nhà nghệ thuật xác định chắc chắn là của Leonardo, trong đó bức Trinh nữ và Hài nhi với Thánh Anne và Mona Lisa gây ra rất ít hoặc không gây tranh cãi trong quá khứ về độ chính xác. Mười tác phẩm được bổ sung thêm được nhiều người cho là tác phẩm của ông, mặc dù hầu hết trước đây đã gây tranh cãi hoặc nghi ngờ đáng kể: Anunciation, Madonna of the Carnation, Lễ rửa tội của Chúa Kitô (với thầy của ông, Verrocchio), Ginevra de' Benci, Madonna Benois, Chân dung một nhạc sĩ (có thể có sự hỗ trợ của xưởng vẽ), Người đàn bà và con chồn, La belle ferronnière, Đức mẹ đồng trinh trong hang đá phiên bả London (với sự hỗ trợ của xưởng vẽ), Chân dung của Isabella d'EsteThánh John tẩy giả.

Các tác phẩm chính còn tồn tại

Lưu ý:  dagger   Tác phẩm hợp tác (hoàn thành một phần) ·
 double-dagger   Có thể là tác phẩm hợp tác (
không chắc chắn)

Đã được chấp nhận rộng rãi Các tác phẩm được nhất trí chấp nhận
Được chấp nhận rộng rãi Được phần lớn các học giả hiện đại chấp nhận
Gây tranh cãi Được chấp nhận bởi hầu hết các học giả hiện đại nhưng vẫn còn gây tranh cãi
Tiêu đề và hình ảnh Năm Chất liệu Kích thước[1] Vị trí[1]

Annunciation
(Truyền tin)

1472–1476k. 1472–1476[d 1] Sơn dầumàu keo tempera trứng gà trên bảng vẽ 98 cm × 217 cm
39 in × 85 in
Uffizi, Florence
Được chấp nhận rộng rãi
Được coi là tác phẩm còn tồn tại sớm nhất của Leonardo. Theo truyền thống, cho đến năm 1869, nó được gán cho thầy của Leonardo là Verrocchio nhưng bây giờ nó hầu như được gán cho Leonardo. Ghi công do Liphart đề xuất, được Bode, Lubke, Muller-Walde, Berenson, Clark, Goldscheider và những người khác chấp nhận.[2]
Madonna of the Carnation 1472–1478k. 1472–1478[d 2] Sơn dầu trên bảng vẽ 62 cm × 47,5 cm
24,4 in × 18,7 in
Alte Pinakothek, Munich
Được chấp nhận rộng rãi
Thường được chấp nhận là Leonardo, nhưng có một số nét vẽ quá mức, có thể là của một nghệ sĩ người Flemish.[2]

The Baptism of Christ
(Lễ rửa tội của Chúa) (collaborative work)

1474–1478k. 1474–1478[d 3] Sơn dầu và màu keo tempera trên bảng vẽ 177 cm × 151 cm
70 in × 59 in
Uffizi, Florence
Được chấp nhận rộng rãi (Verrocchio và Leonardo)
Được vẽ chủ yếu bởi Verrocchio, những đóng góp của Leonardo bao gồm thiên thần ở phía bên trái, một số cảnh nền và thân của Chúa Kitô.[3]
Ginevra de' Benci 1474–1480k. 1474–1480[d 4] Sơn dầu và màu keo trên bảng vẽ

38,8 cm × 36,7 cm
15,3 in × 14,4 in

National Gallery of Art, Washington, D.C.
Được chấp nhận rộng rãi
Được hầu hết các nhà nghệ thuật cho là của Leonardo nhưng vẫn còn gây tranh cãi.

[4]

Madonna Benois
(Thánh mẫu Benois)
1478–1481k. 1478–1481[d 5] Sơn dầu trên gỗ (sau được chuyển sang toan vải) 49,5 cm × 33 cm
19,5 in × 13,0 in
Hermitage, Saint Petersburg
Được chấp nhận rộng rãi

The Adoration of the Magi
(Sự sùng kính của các hiền sĩ)
(chưa hoàn thành)

1478–1482k. 1478–1482[d 6] Sơn dầu (lót)trên bảng vẽ gỗ 240 cm × 250 cm
94 in × 98 in
Uffizi, Florence
Đã được chấp nhận rộng rãi[5]
Nghiên cứu của Maurizio Seracini hiện đã chứng minh rằng có ít nhất hai lớp sơn bóng, chủ yếu ở nửa dưới của bức tranh đã được thêm vào thế kỷ 18-19.

[6]

Saint Jerome in the Wilderness
(Thánh Jerome ở chốn hoang vu)
(chưa hoàn thành)
1480–1490k. 1480–1490[d 7] Sơn dầu và màu keo trên gỗ óc chó

103 cm × 75 cm
41 in × 30 in

Vatican Museums
Đã được chấp nhận rộng rãi[7]
Madonna Litta
(Thánh mẫu Litta)(collaborative work)
1481–1495k. 1481–1495[d 8] Màu keo hoặc sơn dầu 42 cm × 33 cm
17 in × 13 in
Hermitage, Saint Petersburg
Được chấp nhận rộng rãi
[8]
Virgin of the Rocks
(Đức mẹ đồng trinh trong hang đá)
(Phiên bản Louvre)
1483–1493k. 1483–1493[d 9] Sơn dầu trên gỗ, sau được chuyển sang toan vải. 199 cm × 122 cm
78 in × 48 in
Louvre, Paris
Đã được chấp nhận rộng rãi[9]
Portrait of a Musician
(Chân dung một nhạc sĩ)
(chưa hoàn thành) (possibly collaborative work)
1483–1487k. 1483–1487[d 10] Sơn dầu (và màu keo?) trên gỗ óc chó 45 cm × 32 cm
18 in × 13 in
Pinacoteca Ambrosiana, Milan
Gây tranh cãi
Được các nhà nghệ thuật cho rằng khuôn mặt là do Leonardo vẽ còn cơ thể là do các học trò Leonardeschi, Giovanni Antonio Boltraffio và Giovanni Ambrogio de Predis của ông vẽ.

[10]

Lady with an Ermine
(Người đàn bà và con chồn)
1489–1491k. 1489–1491[d 11] Sơn dầu trên gỗ óc chó. 54 cm × 39 cm
21 in × 15 in
Czartoryski Museum, Kraków
Được chấp nhận rộng rãi
Được hầu hết các nhà nghệ thuật cho là của Leonardo nhưng vẫn còn gây tranh cãi.[11]
La Belle Ferronnière 1490–1498k. 1490–1498[d 12] Sơn dầu trên gỗ óc chó. 62 cm × 44 cm
24 in × 17 in
Louvre, Paris
Được chấp nhận rộng rãi
Được hầu hết các nhà nghệ thuật cho là của Leonardo nhưng vẫn còn gây tranh cãi.[12][13]
Virgin of the Rocks
(Đức mẹ đồng trinh trong hang đá)
(Phiên bản ở London) (collaborative work)
1491–1508k. 1491–1508[d 13] Sơn dầu 18,5 cm × 120 cm
7,3 in × 47,2 in
National Gallery, London
Được chấp nhận rộng rãi

The Last Supper
(Bữa ăn tối cuối cùng)

1492–1498k. 1492–1498[d 14] Màu keo trên đá thạch cao. 460 cm × 880 cm
180 in × 350 in
Tu viện Santa Maria, Milan
Đã được chấp nhận rộng rãi[14]
Sala delle Asse 1497–1499k. 1497–1499[d 15] Màu keo Castello Sforzesco, Milan
Đã được chấp nhận rộng rãi[15]

The Virgin and Child with Saint Anne and Saint John the Baptist

1499–1508k. 1499–1508[d 16] Than, phấn đen và trắng trên giấy màu, gắn trên toan vải. 142 cm × 105 cm
56 in × 41 in
National Gallery, London
Đã được chấp nhận rộng rãi[16]
Portrait of Isabella d'Este
(Chân dung Isabella d'Este)
1499–1500k. 1499–1500[d 17] Phấn đen đỏ, phấn vàng pastel trên giấy. 61 cm × 46,5 cm
24,0 in × 18,3 in
Louvre, Paris
Gây tranh cãi
Những bức thư ghi lại ít nhất hai bức vẽ chân dung của Isabella d'Este vào năm 1501–1506, yêu cầu của bà là thực hiện bức chân dung đã hứa bằng màu sắc.[17]
Madonna of the Yarnwinder
(The Buccleuch Madonna) (collaborative work)
1499–1508k. 1499–1508[d 18] Sơn dầu trên gỗ óc chó 48,9 cm × 36,8 cm
19,3 in × 14,5 in
Scottish National Gallery, Edinburgh[b]
Gây tranh cãi (Leonardo cùng các họa sĩ khác)[c]
Leonardo được ghi nhận là đang thực hiện một bức tranh về chủ đề này ở Florence vào năm 1501 nhưng dường như nó đã được giao cho người bảo trợ của nó vào năm 1507.[19][20]
Salvator Mundi (possibly collaborative work) 1499–1510k. 1499–1510[d 19] Sơn dầu trên gỗ. 65,6 cm × 45,4 cm
25,8 in × 17,9 in
Unknown
Gây tranh cãi[cần dẫn nguồn]
Trước đây được cho là bản sao sau này của bức tranh gốc bị thất lạc. Được mua vào năm 2005 và phục hồi, nó chỉ được một số người chấp nhận là bản gốc của Leonardo. Những thay đổi về bố cục được tìm thấy ở ngón tay cái của bàn tay phải của Chúa Kitô và những nơi khác là dấu hiệu cho thấy bức tranh có tư cách là một "bản gốc".[21] Bức tranh đã lập kỷ lục mới về giá bán (450 triệu USD) khi được Christie's bán đấu giá vào năm 2017.[22][23] Matthew Landrus coi nó chủ yếu là tác phẩm của Bernardino Luini.[24] Trong bộ phim tài liệu The Lost Leonardo năm 2021, Frank Zöllner nói: "Bạn có những phần cũ của bức tranh là nguyên bản—đây là của các học sinh—và những phần mới của bức tranh, trông giống Leonardo, nhưng chúng là của người phục chế. Ở một khía cạnh nào đó, nó là một kiệt tác của Dianne Modestini".[25] Vào năm 2021, Prado của Tây Ban Nha đã hạ cấp bức tranh xuống chỉ được ghi công một phần.[26][27] Vào năm 2022, Encyclopædia Britannica ghi nhận: "không có hồ sơ chính thức nào về tác phẩm của bức tranh chính thức tồn tại".[28]
Madonna of the Yarnwinder
(The Lansdowne Madonna) (collaborative work)
1501–1508k. 1501–1508[d 20] Sơn dầu trên gỗ (sau được chuyển sang toan vải và dán lại trên gỗ) 50,2 cm × 36,4 cm
19,8 in × 14,3 in
Private collection, New York City
Gây tranh cãi[d]

The Virgin and Child with Saint Anne
(Trinh nữ và Hài nhi với Thánh Anne)

1501–1519k. 1501–1519[d 21] Sơn dầu trên gỗ 168 cm × 112 cm
66 in × 44 in
Louvre, Paris
Đã được chấp nhận rộng rãi[29]
Mona Lisa
(chưa hoàn thành)
1502–1516k. 1502–1516[d 22] Sơn dầu trên gỗ dương 76,8 cm × 53 cm
30,2 in × 20,9 in
Louvre, Paris
Đã được chấp nhận rộng rãi[30]
[31][e] [33]}} [32][34][35][36]
La Scapigliata
(chưa hoàn thành)
1506–1508k. 1506–1508[d 23] Đất, hổ phách và chì trắng trên gỗ 24,7 cm × 21 cm
9,7 in × 8,3 in
Galleria Nazionale, Parma
Gây tranh cãi[f]
Saint John the Baptist
(Thánh John tẩy giả)
1507–1516k. 1507–1516[d 24] Sơn dầu trên gỗ óc chó.

69 cm × 57 cm
27 in × 22 in

Louvre, Paris
Được chấp nhận rộng rãi
Tác phẩm được cho là cuối cùng của Leonardo.

[37]

Bản thảo

Tiêu đề và hình ảnh Thời gian Chữ viết tắt[38] Trang Vị trí
Codex Atlanticus 1478–1519 C.A. 1,119 Pinacoteca Ambrosiana, Milan


Nỏ khổng lồ (C.A.149b-r/53v-b)

12 tập, được đối chiếu bởi nhà điêu khắc Pompeo Leoni.
Codex Windsor 1478–1518 W. 153 Royal Collection, Windsor


Thai nhi trong bụng mẹ (W.19102r)

Những bức vẽ này đã được Pompeo Leoni dán vào một cuốn album, có lẽ đã nằm trong bộ sưu tập của hoàng gia Anh dưới triều đại của Charles II, và đã được gỡ bỏ khỏi bìa sách vào thế kỷ 19.[39]
Codex Arundel 1480–1518 B.L., Arundel MS. or Br.M. 283 British Library, London


Thiết bị lặn (B.L.24v)

Codex Trivulzianus k. 1487–1490 Triv. 55
(ban đầu là 62)
Biblioteca Trivulziana, Castello Sforzesco, Milan


Danh sách có chân dung hồ sơ (Triv.30r)

Codex Forster 1487–1505 I, II và III (bao gồm I1, I2 và II2), trước đây bảo tàng South Kensington Museum (S.K.M) gọi là I, II và III 354 Victoria and Albert Museum, London


Xác định thể tích của chất rắn đều và không đều (Forster I.7r)

Năm cuốn sổ tay bỏ túi được đóng thành ba tập, được liệt kê ở đây theo thứ tự thời gian:
I2 (Milan, k. 1487–1490): Thảo luận về kỹ thuật thủy lực, sự chuyển động và dâng lên của nước và chuyển động vĩnh viễn.
III (Milan, k. 1490–1493): Ghi chú về hình học, trọng lượng và thủy lực xen kẽ với các bản phác thảo về chân ngựa, những thiết kế cho trang phục khiêu vũ và mô tả về giải phẫu đầu người.
II1 (Milan, k. 1495): Ghi chú về lý thuyết tỷ lệ và các tài liệu linh tinh khác.
II2 (Milan, 1495–1497): Ghi chú về lý thuyết trọng lượng, lực kéo, ứng suất và sự cân bằng.
I1 (Florence, 1505): Lưu ý về phép đo vật rắn và cấu trúc liên kết.[40]

Paris Manuscripts 1488–1505 A, B, C, D, E, F, G, H (bao gồm H1, H2 và H3), I (bao gồm I1 và I2), K (bao gồm K1, K2 and K3), L and M hơn 2,500 trang Bibliothèque de l'Institut de France, Paris


Vít trên không (chi tiết của B.83v)


Vertically standing Máy bay cánh chim (B.80r)

12 tập, ở đây liệt kê theo thứ tự thời gian:
B (1488–1490; 84 trang): Sổ ghi chép bao gồm các thiết kế cho máy bay (bao gồm cả "máy bay trực thăng"), tàu ngầm, nhà thờ được quy hoạch tập trung và cỗ máy chiến tranh.[41]
C (1490–91; 28 trang. Bị thiếu một phần.) Chuyên luận về ánh sáng và bóng râm; cũng thảo luận về dòng nước.[42]
A (k. 1492): Mảnh vỡ của MS lớn hơn bao gồm Codex Ashburnham II. Các chủ đề bao gồm hội họa, phối cảnh, nước và cơ học.[43]
H (1493–94; 142 trang): Ba cuốn sổ tay bỏ túi được buộc lại với nhau. Thảo luận về hình học Euclide và thiết kế vật liệu vẽ.[44]
M (cuối những năm 1490–1500; 48 trang): Một cuốn sổ tay bỏ túi về hình học, đạn đạo và thực vật học.[45]
L (1497–1502; 94 trang): Một cuốn sổ tay về kỹ thuật quân sự, được Leonardo sử dụng khi ông còn làm việc cho Cesare Borgia.[46]
K (1503–1508; 128 trang): Ba cuốn sổ tay bỏ túi, chủ yếu về hình học.[47]
I (1497–1505; 139 trang): Hai cuốn sổ tay bỏ túi có ghi chú về hình học, kiến ​​trúc, tiếng Latin, phối cảnh và tỷ lệ dành cho họa sĩ.[48]
D (1508–09; 10 trang với 20 hình vẽ): Thảo luận lý thuyết về thị giác.[49]
F (1508–1513; 96 trang): Thảo luận về nước, quang học, địa chất và thiên văn học.[50]
E (1513–14, ban đầu có 96 trang): Thảo luận về trọng lượng và tác dụng của trọng lực, một phát minh để thoát nước cho Đầm lầy Pontine, hình học, hội họa và đường bay của chim.[51]
G (1510–1515; 93 trang): Chủ yếu thảo luận về thực vật học.[52]
Codex Madrid 1490–1504 Madrid I và Madrid II Biblioteca Nacional de España, Madrid


Bản vẽ khuôn đúc đồ sắt làm đầu ngựa Sforza (Madrid II.156v–157r)

2 tập, được khám phá lại vào năm 1966:
I (thập niên 1490): Chủ yếu quan tâm đến khoa học về cơ chế.[53]
II (1503–04): Các bản vẽ khác, bao gồm các bản đồ của Arno liên quan đến dự án chuyển hướng dòng chảy của nó cũng như các ghi chú và bản vẽ liên quan đến việc đúc tượng đài Sforza.[54]
Codex Ashburnham k. 1492 Ash.I. hoặc B.N.2037 (trước đây là một phần của MS.B.); Ash.II hoặc B.N.2038 (trước đây là một phần của MS.A. Bibliothèque de l'Institut de France, Paris


Nghiên cứu xây dựng theo quy hoạch tập trung (Ash.I.5v)

Hai tập, được lấy ra khỏi Bản thảo A và B của Paris và bán cho Bá tước Ashburnham, người đã trả lại chúng cho Paris vào năm 1890.
Codex on the Flight of Birds dated 1505 Turin 18 Biblioteca Reale, Turin


Những lưu ý về vị trí của con chim đang bay trong mối liên hệ với gió (Turin.8r)

Ban đầu là một phần của Bản thảo Paris B; có lẽ đã bị Bá tước Guglielmo Libri đánh cắp vào khoảng năm 1840–1847.[55]
Codex Leicester 1506–1510 Leic. 72 Bộ sưu tập riêng của Bill Gates, Hoa Kỳ


Nghiên cứu sự chiếu sáng của mặt trăng (Leic.1A (1r))

Codex Urbinas and libro A k. 1530 Urb. và L°A. Biblioteca Apostolica Vaticana
Một tuyển tập các tác phẩm của Leonardo được biên soạn sau khi học trò của ông là Francesco Melzi qua đời. Một phiên bản rút gọn được xuất bản năm 1651 như một chuyên luận về hội họa (Trattato della Pittura).[56]

Tác phẩm bị mất

Leda và thiên nga, bản sao của Cesare da Sesto
Trận Anghiari, bản sao của Peter Paul Rubens
  • Adam và Eva (1460 - 70)
  • Dragon shield (1472)
  • Head of Medusa
  • San Bernardo Altarpiece (1477)
  • The Battle of Anghiari (1504)
  • Leda và thiên nga (1504 - 1508)
  • Angel of the Annunciation (1510 - 1513)

Ghi chú

  1. ^ Far to the right, partially visible, is Salome with the Head of Saint John the Baptist by Bernardino Luini (a follower of Leonardo) and Bacchus, a disputed painting that is sometimes attributed to Leonardo.
  2. ^ On long-term loan from the Duke of Buccleuch collection[18]
  3. ^ Leonardo da Vinci and an anonymous 16th-century painter Syson (2011, tr. 294); Workshop of Leonardo after a design by Leonardo Zöllner (2019, tr. 239)
  4. ^ Salaì after a design by Leonardo Zöllner (2019, tr. 238)
  5. ^ Identified via its similarity to Leonardo's presumed self-portrait[32]
  6. ^ Follower of Leonardo Syson (2011, tr. 198, n. 9); "ascribed today to Leonardo" Marani (2003, tr. 140)

Tham khảo

  1. ^ a b Marani 2003, tr. 338–340; Zöllner 2019, tr. 214–251.
  2. ^ a b Ottino della Chiesa 1967.
  3. ^ Zöllner 2019, tr. 215.
  4. ^ Zöllner 2019, tr. 218–219.
  5. ^ Marani 2003, tr. 338: "Attribution to Leonardo is unchallenged."
  6. ^ Zöllner 2019, tr. 222.
  7. ^ Marani 2003, tr. 338: "Attribution to Leonardo has never been seriously questioned."
  8. ^ “National Gallery in London accused of altering attribution of Hermitage's 'Leonardo' for 2011 blockbuster show”. www.theartnewspaper.com. 30 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
  9. ^ Marani 2003, tr. 339: "Attribution to Leonardo is unchallenged."
  10. ^ Zöllner 2019, tr. 225.
  11. ^ Zöllner 2019, tr. 226.
  12. ^ Zöllner 2019, tr. 228.
  13. ^ Marani 2003, tr. 175–178.
  14. ^ Marani 2003, tr. 339: "Attribution to Leonardo has never been contested."
  15. ^ Marani 2003, tr. 339: "Unanimously recognized as the only surviving fragments by Leonardo for this room."
  16. ^ Marani 2003, tr. 339: "Attribution to Leonardo is unanimous."
  17. ^ Ames-Lewis (2012, tr. 227)
  18. ^ Zöllner 2019, tr. 239.
  19. ^ Kemp 2011, 253
  20. ^ Syson 2011, 294
  21. ^ Syson 2011, 302
  22. ^ Andrews, Travis M. (15 tháng 11 năm 2017). “Long-lost da Vinci painting fetches $450 million, a world record”. The Washington Post. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2017.
  23. ^ Holland, Oscar (16 tháng 11 năm 2017). “Rare Da Vinci painting smashes world records with $450 million sale”. CNN. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2017.
  24. ^ “Who Really Painted 'Salvator Mundi'? An Oxford Art Historian Says It Was Leonardo's Assistant | artnet News”. artnet News (bằng tiếng Anh). 7 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
  25. ^ Cascoin, Sarah (27 tháng 8 năm 2021). “7 Unbelievable and Contentious Takeaways From a New Documentary About 'Salvator Mundi,' the $450 Million 'Lost Leonardo'. Artnet. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2022.
  26. ^ Bailey, Martin (11 tháng 11 năm 2021). “Prado museum downgrades Leonardo's $450m Salvator Mundi in exhibition catalogue”. The Art Newspaper. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
  27. ^ Bản mẫu:Chú thích báopaper
  28. ^ Zelazko, Alicja (tháng 4 năm 2022). “Why Is the Salvator Mundi Called the World's Most Controversial Painting?”. Encyclopædia Britannica. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2022.
  29. ^ Marani 2003, tr. 340: "Although the painting's condition is poor, it should be considered a very damaged original by Leonardo."
  30. ^ Marani 2003, tr. 340: "Unanimously attributed to Leonardo, although there is little agreement on its date."
  31. ^ Strickland, Ashley (4 tháng 5 năm 2019). “What caused Leonardo da Vinci's hand impairment?”. CNN. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2019.
  32. ^ a b McMahon, Barbara (1 tháng 5 năm 2005). “Da Vinci 'paralysis left Mona Lisa unfinished'. The Guardian. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
  33. ^ Wallace, Robert (1972) [1966]. The World of Leonardo: 1452–1519. New York: Time-Life Books. tr. 163.
  34. ^ Lorenzi, Rossella (10 tháng 5 năm 2016). “Did a Stroke Kill Leonardo da Vinci?”. Seeker. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021.
  35. ^ Saplakoglu, Yasemin (4 tháng 5 năm 2019). “A Portrait of Leonardo da Vinci May Reveal Why He Never Finished the Mona Lisa”. Live Science. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.
  36. ^ Bodkin, Henry (4 tháng 5 năm 2019). “Leonardo da Vinci never finished the Mona Lisa because he injured his arm while fainting, experts say”. The Telegraph. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019.
  37. ^ Zöllner 2019, tr. 248.
  38. ^ Kemp 2007, tr. xxviii–xxix.
  39. ^ Clayton 2006, tr. 16.
  40. ^ “The Forster Codices: Leonardo da Vinci's Notebooks at the V&A”. Victoria and Albert Museum. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2012.
  41. ^ “Paris Manuscript B”. Universal Leonardo. University of the Arts, London. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2012.
  42. ^ “Paris Manuscript C”. Universal Leonardo. University of the Arts, London. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2012.
  43. ^ “Paris Manuscript A”. Universal Leonardo. University of the Arts, London. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2012.
  44. ^ “Paris Manuscript H”. Universal Leonardo. University of the Arts, London. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2012.
  45. ^ “Paris Manuscript M”. Universal Leonardo. University of the Arts, London. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2012.
  46. ^ “Paris Manuscript L”. Universal Leonardo. University of the Arts, London. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2012.
  47. ^ “Paris Manuscript K”. Universal Leonardo. University of the Arts, London. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2012.
  48. ^ “Paris Manuscript I”. Universal Leonardo. University of the Arts, London. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2012.
  49. ^ “Paris Manuscript D”. Universal Leonardo. University of the Arts, London. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2012.
  50. ^ “Paris Manuscript F”. Universal Leonardo. University of the Arts, London. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2012.
  51. ^ “Paris Manuscript E”. Universal Leonardo. University of the Arts, London. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2012.
  52. ^ “Paris Manuscript G”. Universal Leonardo. University of the Arts, London. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2012.
  53. ^ “Codex Madrid I”. Universal Leonardo. University of the Arts, London. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2012.
  54. ^ “Codex Madrid II”. Universal Leonardo. University of the Arts, London. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2012.
  55. ^ Bambach 2003, tr. 723.
  56. ^ “Codex Urbinas and lost Libro A”. Universal Leonardo. University of the Arts, London. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2012.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “d”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="d"/> tương ứng

Read other articles:

Caracas Maracaibo Maracay Ciudad Guayana San Cristobal Artikel ini merupakan daftar kota terbesar di Venezuela. Daftar kota # Kota Populasi (Perkiraan 2005) Negara bagian 1. Caracas (federal capital) 3.276.000 Distrik Metropolitan[1] 2. Maracaibo 2.063.670 Zulia 3. Valencia 1.385.202 Carabobo 4. Barquisimeto 960.000 Lara 5. Maracay 850.000 Aragua 6. Ciudad Guayana 746.606 Bolívar 7. Barcelona 424.819 Anzoátegui 8. Maturín 410.967 Monagas 9. Turmero 344.746 Aragua 10. Ciudad Bolíva...

 

Jacques VilleneuveLahirJacques Joseph Charles Villeneuve09 April 1971 (umur 52)St-Jean-sur-Richelieu, KanadaKarier Kejuaraan Dunia Formula SatuKebangsaan KanadaTahun aktif1996–2006TimWilliams, BAR, Renault, Sauber, BMW SauberJumlah lomba165 (164 start)Juara dunia1 (1997)Menang11Podium23Total poin235Posisi pole13Lap tercepat9Lomba pertamaGrand Prix Australia 1996Menang pertamaGrand Prix Eropa 1996Menang terakhirGrand Prix Luksemburg 1997Lomba terakhirGrand Prix Jerman 2006Karier NA...

 

Spanish footballer In this Spanish name, the first or paternal surname is Paredes and the second or maternal family name is Hernández. Irene Paredes Paredes in 2022Personal informationFull name Irene Paredes Hernández[1]Date of birth (1991-07-04) 4 July 1991 (age 32)[1]Place of birth Legazpi, Spain[2]Height 1.77 m (5 ft 10 in)[1]Position(s) Centre-backTeam informationCurrent team BarcelonaNumber 2Youth career2005–2006 Ilintxa2006...

Jean-François Champollion pada tahun 1823, memegang daftar padanan simbol fonetis bagi hieroglif berdasarkan analisisnya Sistem penulisan yang digunakan pada masa Mesir Kuno berhasil diuraikan pada awal abad ke-19 berkat usaha dari beberapa cendekiawan Eropa, terutama Jean-François Champollion dan Thomas Young. Pengetahuan akan cara membaca sistem penulisan Mesir, yang mencakup tulisan hieroglif, hieratik dan demotik, telah dilupakan sejak abad ke-4 atau abad ke-5 Masehi. Generasi berikutny...

 

هذه المقالة تحتاج للمزيد من الوصلات للمقالات الأخرى للمساعدة في ترابط مقالات الموسوعة. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة وصلات إلى المقالات المتعلقة بها الموجودة في النص الحالي. (أبريل 2023) هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق م

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2016) يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. ...

Keroncong Pop Volume 1Album studio karya Koes PlusDirilisMei 1974 (1974-05)[1]Genre Keroncong pop Durasi32:18LabelRemacoKronologi Koes Plus The Best of Koes Volume 2(1974) Keroncong Pop Volume 1(1974) Keroncong Pop Volume 2(1974) Keroncong Pop Volume 1 adalah album dari grup musik Koes Plus yang dirilis pada tahun 1974 di bawah label Remaco. Daftar lagu Sisi ANo.JudulPenciptaPenyanyiDurasi1.Penyanyi TuaR. KoeswoyoMurry, Tonny, Yok, Yon3:142.AndaikanTonnyTonny2:393.Demi Kasih ...

 

German general (1855-1939) This article is about Manfred von Richthofen the General der Kavallerie. For his grandnephew, the German ace pilot known as The Red Baron, see Manfred von Richthofen. Manfred von RichthofenCoat of arms of the Richthofen familyBorn(1855-05-24)24 May 1855Gut Barzdorf, Silesia (now Bartoszówek, Poland)Died28 November 1939(1939-11-28) (aged 84)Bersdorf, Silesia (near Targoszyn, Poland)Allegiance German EmpireService/branchArmyYears of service1874–1918R...

 

Kombinierte-Pyramide-Weltmeisterschaft 2014 Austragungsort Ruch-Ordo, Tscholponata, Kirgisistan Eröffnung 27. August 2014 Endspiel 31. August 2014 Disziplin Kombinierte Pyramide Sieger Ukraine Jewhen Nowossad ← 2013 2015 → Die Kombinierte-Pyramide-Weltmeisterschaft 2014 war die achte Austragung der Weltmeisterschaft in der Billarddisziplin Kombinierte Pyramide. Sie fand vom 27. bis 31. August 2014 im Konzertsaal des Kulturzentrums Ruch-Ordo in Tscholponata statt.&#...

1963 animated film by Walt Disney The Sword in the StoneTheatrical release posterDirected byWolfgang ReithermanStory byBill PeetBased onThe Sword in the Stoneby T. H. WhiteProduced byWalt DisneyStarring Rickie Sorensen Karl Swenson Junius Matthews Sebastian Cabot Norman Alden Martha Wentworth Edited byDonald HallidayMusic byGeorge BrunsProductioncompanyWalt Disney ProductionsDistributed byBuena Vista DistributionRelease dates December 12, 1963 (1963-12-12) (London) December...

 

Ice hockey in RussiaAlexander Semin scores the first goal in the 2008 World Championship Final.CountryRussiaGoverning bodyIce Hockey Federation of RussiaNational team(s)Men's national team; Women's national teamFirst played1932National competitions Kontinental Hockey League[1]Club competitions Gagarin CupInternational competitions IIHF World Championships Winter Olympics World Cup Ice hockey in Russia is one of the most popular sports in the country.[2][3][4]&#...

 

Architecture based on local needs, materials, traditions Minangkabau architecture from West Sumatra, Indonesia, inspired by the shape of a buffalo horn English vernacular building, 16th-century half-timbering and later buildings, in the village of Lavenham, Suffolk A pair of single 1920s shotgun houses in the Campground Historic District of Mobile, Alabama Vernacular architecture is building done outside any academic tradition, and without professional guidance. It is not a particular archite...

Artikel ini adalah bagian dari seriPolitik dan ketatanegaraanIndonesia Pemerintahan pusat Hukum Pancasila(ideologi nasional) Undang-Undang Dasar Negara Republik Indonesia Tahun 1945 Hukum Perpajakan Ketetapan MPR Undang-undang Perppu Peraturan pemerintah Peraturan presiden Peraturan daerah Provinsi Kabupaten/kota Legislatif Majelis Permusyawaratan Rakyat Ketua: Bambang Soesatyo (Golkar) Dewan Perwakilan Rakyat Ketua: Puan Maharani (PDI-P) Dewan Perwakilan Daerah Ketua: La Nyalla Mattalitti (J...

 

Examiner Newspaper Group, Inc.Houston Community Newspapers Examiner Newspaper Group officesParent companyHouston ChronicleStatusActiveFounded2001; 22 years ago (2001)FoundersGeorge Boehme and Edwin HenryCountry of originUnited StatesPublication typesBellaire Examiner, Memorial Examiner, River Oaks Examiner, and West University ExaminerNonfiction topicsLocal newsOwner(s)Hearst CorporationOfficial websitewww.yourexaminernews.com The Examiner Newspaper Group, Inc. consists of a...

 

Corn dough used to prepare Latin American dishes For other uses, see Masa (disambiguation). MasaMasa dough for tortillasTypeDoughAssociated cuisineMexicanMain ingredientsHominy  Media: Masa Masa or masa de maíz (English: /ˈmɑːsə/; Spanish pronunciation: [ˈmasa]) is a maize dough that comes from ground nixtamalized corn. It is used for making corn tortillas, gorditas, tamales, pupusas, and many other Latin American dishes. It is dried and powdered into a flour form calle...

English author (1839–1866) Ada Buisson, c. 1866 Ada Buisson (26 March 1839 – 27 December 1866) was an English author and novelist remembered today for her ghost stories. Biography Ada Buisson was born in Battersea in Surrey, the third-born child of French-born merchant Jean François (aka 'John Francis') Buisson (1797–1871) and his English wife Dorothy Jane (née Smither; 1817–1852).[1][2] Her eldest sibling was Leontine, who later became a teacher, trade union organis...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Crown of Fire – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2016) (Learn how and when to remove this template message) Crown of Fire Cover of the first editionAuthorEd GreenwoodCover artistJon SullivanCountryUnited StatesLanguageEnglishSeriesShand...

 

List of thalamic nucleiThalamic nuclei: MNG = Midline nuclear groupAN = Anterior nuclear group MD = Medial dorsal nucleus VNG = Ventral nuclear group VA = Ventral anterior nucleus VL = Ventral lateral nucleus VPL = Ventral posterolateral nucleus VPM = Ventral posteromedial nucleus LNG = Lateral nuclear group PUL = Pulvinar MTh = Metathalamus LG = Lateral geniculate nucleus MG = Medial geniculate nucleusThalamic nucleiIdentifiersMeSHD013787TA98A14.1.08.602Anatomical terms of neuroanatomy[e...

Book by Peter Ackroyd The Clerkenwell Tales First editionAuthorPeter AckroydCountryUnited KingdomLanguageEnglishPublisherChatto & WindusPublication date2003Media typePrint (Hardback & Paperback)Pages213 ppISBN1856197069Preceded byDickens: Public Life and Private Passion Followed byThe Lambs of London The Clerkenwell Tales is an historical novel by English writer Peter Ackroyd, first published in 2003.[1] The novel is set in the late 1390s. It focuses o...

 

Phoenix Financial Center Phoenix Convention Center, light rail in front - 2009 The economy of Phoenix was focused during the early years of Phoenix primarily on agriculture and natural resources, dependent mainly on the 5Cs, which were copper, cattle, climate, cotton, and citrus. Since World War II, the Phoenix economy has become diversified. 1800s – 1910s The early economy of Phoenix was focused primarily on agriculture and natural resources, dependent mainly on the 5Cs, which were copper,...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!