Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page
Available for Advertising

Danh sách phối ngẫu nước Bồ Đào Nha

Trong suốt lịch sử tồn tại của Vương quốc Bồ Đào Nha, chỉ có hai nữ vương thực sự trị vì vương quốc: Maria IMaria II của Bồ Đào Nha. Những người phụ nữ khác chỉ là Vương hậu của Bồ Đào Nha bằng việc cưới vua của vương quốc, tuy vậy danh xưng của họ vẫn là là "Nữ vương Bồ Đào Nha". Trong nhiều trường hợp, một số vương hậu của vua Bồ Đào Nha có thể đóng vai trò là nhiếp chính cho con của mình cho đến khi đủ tuổi để có thể trị vì đất nước.

Ngoài ra, trong lịch sử Bồ Đào Nha còn xuất hiện hai vị vương tếAuguste de Beauharnais, Công tước thứ hai của xứ LeuchtenbergFerdinand nhà Sachsen-Coburg và Gotha, cả hai đều là chồng nữ vương Maria II. Nếu hai vị này nói riêng và những nam hôn phối hoàng gia khác của Bồ Đào Nha nói chung, nếu họ có thể có con, những vương tế này có thể trở thành Vua của Bồ Đào Nha trên danh nghĩa. Tuy nhiên chỉ có vương phu Ferdinand là có con trong hôn nhân và sau khi vợ mình lên kế vị. Pedro III, chồng của nữ hoàng Maria I, đã trở thành Vua de jure uxoris của Bồ Đào Nha sau khi vợ ông lên đăng quang khi hai người này có sẵn một người con trai là José, Vương tử của Bồ Đào Nha trước thời điểm Maria I lên ngôi nữ vương.

Nhà Bourgogne

Tên Chân dung Sinh Kết hôn Trở thành vương hậu/tế Kết thúc vai trò vương hậu/tế Mất Vợ/chồng
Mafalda xứ Savoy không khung c. 1125
Bá quốc Savoia
Khoảng giữa tháng 1 và tháng 5 năm 1146 4 tháng 11 năm 1157
Coimbra, Vương quốc Bồ Đào Nha
không khung
Afonso I
Dulce xứ Aragon không khung 1160
Barcelona, Vương quốc Aragon
1174/1175 6 tháng 12 năm 1185
Chồng lên kế vị
1 tháng 9 năm 1198
Coimbra, Vương quốc Bồ Đào Nha
không khung
Sancho I
Urraca xứ Castilla không khung 1186/28 tháng 5 năm 1187 1206 26 tháng 3 năm 1212
Chồng lên kế vị
3 tháng 11 năm 1220
Coimbra, Vương quốc Bồ Đào Nha
không khung
Afonso II
Mencía López xứ Haro không khung 1215
Biscay
1246 4 tháng 1 năm 1248
Chồng mất
1270
Palencia (?)
không khung
Sancho II
Mathilde II của Bourgogne không khung 1202 1238 4 tháng 1 năm 1248
Chồng lên kế vị
1253
Từ hôn
Tháng 1 năm 1259
Vương quốc Bồ Đào Nha
không khung
Afonso III
Beatriz của Castilla không khung 1242/1244
Zaragoza, Vương quốc Aragon
1253 16 tháng 2 năm 1279
Chồng mất
27 tháng 10 năm 1303
Vương quốc Castilla
Isabel của Aragón và Sicilia 4 tháng 1 năm 1271
Cung điện Aljafería, Zaragoza, Vương quốc Aragon
2 tháng 2/14 tháng 6 năm 1282 7 tháng 1 năm 1325
Chồng mất
4 tháng 7 năm 1336
Lâu đài Estremoz, Estremoz, Alentejo, Vương quốc Bồ Đào Nha
không khung
Dinis
Beatriz của Castilla không khung 8 tháng 3 năm 1293
Toro, Vương quốc Castilla
12 tháng 9 năm 1309
Lisboa, Vương quốc Bồ Đào Nha
7 tháng 1 năm 1325
Chồng lên kế vị
28 tháng 5 năm 1357
Chồng mất
25 tháng 10 năm 1359
Lisboa, Vương quốc Bồ Đào Nha
không khung
Afonso IV
Inês de Castro không khung 1325
Vương quốc Galicia
1346 (Bí mật)

1 tháng 1 năm 1354 (Công khai)
Bragança, Vương quốc Bồ Đào Nha

- 7 tháng 1 năm 1355
Coimbra, Vương quốc Bồ Đào Nha
không khung
Pedro I
Leonor Teles không khung c. 1350
Trás-os-Montes, Vương quốc Bồ Đào Nha/ Vương quốc Castilla
5 tháng 5 năm 1372
Leça do Balio, Vương quốc Bồ Đào Nha
22 tháng 10 năm 1383
Chồng mất
c. 1405
Valladolid, Vương quốc Castilla
không khung
Fernando I

Nhà Avis

Tên Chân dung Sinh Kết hôn Trở thành vương hậu/tế Kết thúc vai trò vương hậu/tế Mất Vợ/chồng
Philippa của Lancaster không khung 31 tháng 3 năm 1360
Lâu đài Leicester, Leicester, Vương quốc Anh
14 tháng 2 năm 1387
Porto, Vương quốc Bồ Đào Nha
19 tháng 7 năm 1415
Sacavém, Vương quốc Bồ Đào Nha
không khung
João I
Alionor của Aragón không khung 2 tháng 5 năm 1402
Medina del Campo
22 tháng 9 năm 1428
Tu viện Santa Clara de Coimbra, Vương quốc Bồ Đào Nha
14 tháng 8 năm 1433
Chồng lên kế vị
9 tháng 9 năm 1438
Chồng mất
19 tháng 2 năm 1445
Toledo
không khung
Duarte
Isabel xứ Coimbra không khung 1432
Vương quốc Bồ Đào Nha
6 tháng 5 năm 1447/1448 2 tháng 12 năm 1455
Évora
không khung
Afonso V
Juana của Castilla không khung 21 tháng 2 năm 1462

Dinh thự Vương gia Madrid, Madrid, Vương quốc Castilla

10 tháng 5 năm 1475
Plasencia
30 tháng 5 năm 1475 11 tháng 11 năm 1477
Chồng thoái vị
12 tháng 4 năm 1530
Lisboa, Vương quốc Bồ Đào Nha
Leonor xứ Viseu không khung 2 tháng 5 năm 1458
Beja, Vương quốc Bồ Đào Nha
22 tháng 1 năm 1470 11 tháng 11 năm 1477
Chồng kế vị
15 tháng 11 năm 1477
Chồng thoái vị
17 tháng 11 năm 1525
Lâu đài Xabregas, Lisboa
không khung
João II
Juana của Trastámara không khung 21 tháng 2 năm 1462
Dinh thự Vương gia Madrid, Madrid, Vương quốc Castilla
10 tháng 5 năm 1475
Plasencia
15 tháng 11 năm 1477
Chồng được phục vị
28 tháng 8 năm 1481
Từ hôn
12 tháng 4 năm 1530
Lisboa, Vương quốc Bồ Đào Nha
không khung
Afonso V
Leonor xứ Viseu không khung 2 tháng 5 năm 1458
Beja, Vương quốc Bồ Đào Nha
22 tháng 1 năm 1470 28 tháng 8 năm 1481
Chồng lên kế vị
25 tháng 10 năm 1495
Chồng mất
17 tháng 11 năm 1525
Lâu đài Xabregas, Lisboa
không khung
João II
Isabel của Castilla không khung 2 tháng 10 năm 1470
Dueñas, Vương quốc Castilla
30 tháng 9 năm 1497 23 tháng 8 năm 1498
Zaragoza, Vương quốc Aragón
không khung
Manuel I
María của Castilla không khung 29 tháng 6 năm 1482
Alcázar của các vị vua Công giáo,Córdoba, Vương quốc Castilla
30 tháng 10 năm 1500
Alcácer do Sal
7 tháng 3 năm 1517
Lisboa, Vương quốc Bồ Đào Nha
Leonor của Castilla không khung 15 tháng 11 năm 1498
Leuven
16 tháng 7 năm 1518 13 tháng 12 năm 1521
Chồng mất
25 tháng 2 năm 1558
Talavera la Real, Vương quốc Tây Ban Nha
Catalina của Castilla không khung 14 tháng 1 năm 1507
Torquemada, Vương quyền Castilla
10 tháng 2 năm 1525
Crato
11 tháng 6 năm 1557
Chồng mất
12 tháng 2 năm 1578
Cung điện Ribeira, Lisboa, Vương quốc Bồ Đào Nha
không khung
João III

Nhà Habsburgo

Tên Chân dung Sinh Kết hôn Trở thành vương hậu/tế Kết thúc vai trò vương hậu/tế Mất Vợ/chồng
Anna của Áo không khung 2 tháng 11 năm 1549
Cigares, Valladolid, Tây Ban Nha
4 tháng 5 năm 1570
Lâu đài Praha
12 tháng 9 năm 1580
Chồng kế vị
26 tháng 10 năm 1580
Badajoz, Tây Ban Nha
không khung
Felipe I
Margarete của Áo không khung 25 tháng 12 năm 1584
Graz, Áo, Đế quốc La Mã Thần thánh
18 tháng 4 năm 1599
Ferrara
3 tháng 10 năm 1611
San Lorenzo de El Escorial, Tây Ban Nha
không khung
Felipe II
Élisabeth của Pháp không khung 22 tháng 12 năm 1602
Cung điện Fontainebleau, Pháp
25 tháng 11 năm 1615
Đảo Pheasant
31 tháng 3 năm 1620
Chồng kế vị
1 tháng 12 năm 1640
Chồng mất ngôi
6 tháng 10 năm 1644
Dinh thự Vương thất Madrid, Madrid, Tây Ban Nha
không khung
Felipe III

Nhà Braganza

Tên Chân dung Sinh Kết hôn Trở thành vương hậu/tế Kết thúc vai trò vương hậu/tế Mất Vợ/chồng
Luisa Francisca de Guzmán không khung 13 tháng 10 năm 1613
Sanlúcar, Tây Ban Nha
12 tháng 11 năm 1633
Elvas, Liên minh Iberia
1 tháng 12 năm 1640
Chồng tuyên bố ngôi vua
6 tháng 11 năm 1656
Chồng mất
27 tháng 2 năm 1666
Lisboa, Bồ Đào Nha
không khung

João IV

Marie Françoise xứ Savoia không khung 21 tháng 6 năm 1646
Hôtel de Nemours, Paris, Pháp
2 tháng 8 năm 1666
Alcântara, Bồ Đào Nha
24 tháng 3 năm 1668
Ly hôn
27 tháng 12 năm 1683
Palhavã, Lisboa, Bồ Đào Nha
không khung
Afonso VI
2 tháng 4 năm 1668
Bồ Đào Nha
12 tháng 9 năm 1683
Chồng kế vị
27 tháng 12 năm 1683
Palhavã, Lisboa, Bồ Đào Nha
không khung
Pedro II
Marie Sophie xứ Neuburg không khung 6 tháng 8 năm 1666
Dinh thự Benrath, Düsseldorf
30 tháng 8 năm 1687
Lisboa, Bồ Đào Nha
4 tháng 8 năm 1699
Cung điện Ribeira, Lisboa, Bồ Đào Nha
Maria Anna của Áo không khung 7 tháng 9 năm 1683
Linz, Áo, Đế quốc La Mã Thần thánh
27 tháng 10 năm 1708
Lisboa, Bồ Đào Nha
31 tháng 7 năm 1750
Chồng mất
14 tháng 8 năm 1754
Cung điện Belém, Lisboa, Bồ Đào Nha
không khung
João V
Mariana Victoria của Tây Ban Nha không khung 31 tháng 3 năm 1718
Dinh thự Hoàng gia Madrid, Madrid, Tây Ban Nha
19 tháng 1 năm 1729
Elvas (Tây Ban Nha) và Badajoz (Bồ Đào Nha)
31 tháng 7 năm 1750
Chồng kế vị
24 tháng 2 năm 1777
Chồng mất
15 tháng 1 năm 1781
Dinh thự Ajuda, Bồ Đào Nha
không khung
José I
Pedro III của Bồ Đào Nha không khung 5 tháng 7 năm 1717
Lisboa, Bồ Đào Nha
6 tháng 6 năm 1760
Real Barraca của Ajuda
24 tháng 2 năm 1777
Vợ kế vị
25 tháng 5 năm 1786
Queluz, Bồ Đào Nha
không khung
Maria I
Carlota Joaquina của Tây Ban Nha không khung 25 tháng 4 năm 1775
Cung điện Vương thất Aranjuez, Aranjuez, Tây Ban Nha
9 tháng 6 năm 1785
Lisbon, Bồ Đào Nha
20 tháng 3 năm 1886
Chồng kế vị
10 tháng 3 năm 1826
Chồng mất
7 tháng 1 năm 1830
Dinh thự Queluz, Sintra, Bồ Đào Nha
không khung
João VI
Maria Leopoldine của Áo không khung 22 tháng 1 năm 1797
Viên, Áo, Đế quốc La Mã Thần Thánh
6 tháng 11 năm 1817
Nhà thờ Rio de Janeiro, Rio de Janeiro, Bồ Đào Nha
2 tháng 5 năm 1826
Chồng thoái vị
11 tháng 12 năm 1826
Cung điện São Cristóvão, Rio de Janeiro, Đế quốc Brasil
không khung
Pedro IV
Auguste xứ Leuchtenberg không khung 9 tháng 12 năm 1810
Milano, Lombrady, Vương quốc Ý
26 tháng 1 năm 1835
Lisboa, Bồ Đào Nha
28 tháng 3 năm 1835
Lisboa, Bồ Đào Nha
không khung
Maria II
Fernando II của Bồ Đào Nha không khung 29 tháng 10 năm 1816
Điện Coburg, Viên, Đế quốc Áo
9 tháng 4 năm 1836
Lisboa, Bồ Đào Nha
16 tháng 9 năm 1837
Vợ mất
15 tháng 12 năm 1885
Lisboa, Bồ Đào Nha
Adelheid xứ Löwenstein-Wertheim-Rosenberg
Vương hậu phe Miguel
không khung 3 tháng 4 năm 1831
Kleinheubach, Vương quốc Bayern
24 tháng 9 năm 1851
Lâu đài Bronnbach, Bronnbach, Đại Công quốc Baden
- 16 tháng 12 năm 1909
Ryde, Đảo Wight, Anh
không khung
Miguel I

Nhà Sachsen-Coburg và Gotha

Tên Chân dung Sinh Kết hôn Trở thành vương hậu/tế Kết thúc vai trò vương hậu/tế Mất Vợ/Chồng
Stephanie xứ Hohenzollern không khung 15 tháng 7 năm 1837
Krauchenwies, Sigmaringen, Hohenzollern-Sigmaringen
18 tháng 5 năm 1838
Nhà thờ Thánh Đa Minh ở Lisboa
17 tháng 7 năm 1859
Dinh thự Necessidades, Lisboa, Bồ Đào Nha
không khung
Pedro V
Maria Pia của Ý không khung 16 tháng 10 năm 1847
Cung điện Hoàng gia Torino, Torino, Sardegna
6 tháng 10 năm 1682
Nhà thờ São Domingos, Lisboa
19 tháng 10 năm 1899
Chồng mất
5 tháng 7 năm 1911
Dinh thự nghỉ dưỡng Stupinigi, Nichelino, Ý

Luís I
Amélie xứ Orléans không khung 28 tháng 9 năm 1865
Twickenham, Luân Đôn, Anh
22 tháng 5 năm 1886 18 tháng 10 năm 1889
Chồng kế vị
1 tháng 2 năm 1908
Chồng mất
25 tháng 10 năm 1951
Le Chesnay, Seine-et-Oise, Pháp
không khung
Carlos I

Xem thêm

Tham khảo

Read other articles:

إريك آيفيس معلومات شخصية الميلاد 12 يوليو 1931(1931-07-12) تاريخ الوفاة 25 سبتمبر 2012 (81 سنة) مواطنة المملكة المتحدة  الحياة العملية المدرسة الأم كلية الملكة ماري، جامعة لندن المهنة مؤرخ  اللغات الإنجليزية  موظف في جامعة ليفربول،  وجامعة برمنغهام  الجوائز  نيشان الإمبر

XXIV campionati del mondo di ciclismo su strada 1951 Competizione Campionati del mondo di ciclismo su strada Sport Ciclismo su strada Edizione 24ª Organizzatore UCI Date 2 settembre 1951 Luogo Varese Statistiche Miglior nazione  Italia (1/2/1) Gare 2 Manifesto della Unione Ciclistica Internazionale per i Campionati del Mondo 1951 Cronologia della competizione 1950 1952 Manuale I Campionati del mondo di ciclismo su strada 1951 si disputarono a Varese, in Italia, il 2 settembre 1951....

Нінослав Маріна Народився 25 вересня 1974(1974-09-25)[1] (49 років)Скоп'є, Соціалістична Республіка Македонія, СФРЮДіяльність викладач університетуAlma mater Федеральна політехнічна школа ЛозанниЗаклад Принстонський університет Нінослав Маріна (25 вересня 1974, Скоп'є, Македонія) 

Leang Bulu Sipong IGua Bulu Sipong I, Gua Bulu Sipong 1, Leang Bulu Sipong 1, Leang Pattebakkang I, Leang Pattebakkang 1, Gua Pattebakkang I, Gua Pattebakkang 1Lua error in Modul:Location_map at line 425: Kesalahan format nilai koordinat.LokasiDusun Tangaparang, Desa Botolempangan, Kecamatan Bontoa, Kabupaten Maros, Sulawesi Selatan, IndonesiaKoordinat04°58'33S 119°36'57E[1]Geologikarst / batu kapurSitus webvisit.maroskab.go.idcagarbudaya.kemdikbud.go.idkebudayaan.kemdikbud.go.id/bp...

Indian politician (1905–1998) Minoo MasaniIndian Ambassador to BrazilIn officeMay 1948 – May 1949PresidentRajendra PrasadSucceeded byJoginder Sen BahadurMember of Parliament, Lok SabhaIn office1957–1962Preceded byAbdul IbrahimSucceeded byP. K. GhoshConstituencyRanchi (Lok Sabha constituency)In office1967–1971Preceded byU. N. DhebarSucceeded byGhanshyambhai OzaConstituencyRajkot (Lok Sabha constituency) Personal detailsBornMinocher Rustom Masani(1905-11-20)20 November 1905Mumb...

Memorial to Diana, Princess of Wales, in Kensington Gardens, London 51°30′33″N 0°11′18″W / 51.50917°N 0.18833°W / 51.50917; -0.18833 The playground in 2011 The Diana, Princess of Wales Memorial Playground is a memorial to Diana, Princess of Wales, in Kensington Gardens, in The Royal Borough of Kensington and Chelsea, London. It was erected after her death at a cost of £1.7 million[1] on the site of the existing Peter Pan children's playground which...

Elimination of a disease from all hosts A child with smallpox. In 1980, the World Health Organization announced the global eradication of smallpox. It is the only human disease to be eradicated worldwide. Video recording of a set of presentations given in 2010 about humanity's efforts towards malaria eradication The eradication of infectious diseases is the reduction of the prevalence of an infectious disease in the global host population to zero.[1] Two infectious diseases have succe...

Naypyidaw Safari Parkနေပြည်တော် ဆာဖာရီ ဥယျာဉ်TypeUrban parkLocationNaypyidawArea98.27 acres (39.77 ha)[1]Created12 February 2011[1]Operated byMinistry of ForestryStatusOpen all year The Naypyidaw Safari Park (Burmese: နေပြည်တော် ဆာဖာရီ ဥယျာဉ်) is a wildlife park, located in Naypyidaw, Myanmar (Burma). The park consists of a 35.1 acres (14.2 ha) Asian safari, a 3.53 acres (1.4...

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Lowcountry Graduate Center – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2021) (Learn how and when to remove this template message) Lowcountry Graduate CenterTypePublic ConsortiumEstablished2001Address2001 Mabeline Rd., North Charleston, South Carolina...

Neighborhood in Jerusalem For the Jewish girls' school, see Bais Yaakov. Beit Ya'akov, view toward Jaffa Road. Beit Ya'akov, view toward Avishar Road. Beit Ya'akov (Hebrew: בית יעקב) is a small neighborhood in Jerusalem, founded in 1877, the ninth Jewish neighborhood outside the walls of the Old City. The neighborhood borders Jaffa Road and Avishar Road. The Mahane Yehuda Market is located there today. Historical background Beit Ya'akov was the last neighborhood in Jerusalem founded be...

Ministry of the Environment and EnergyΥπουργείο Περιβάλλοντος και ΕνέργειαςCoat of arms of the Hellenic RepublicAgency overviewMinister responsibleTheodoros Skylakakis, incumbent since27 June 2023Websitehttps://ypen.gov.gr/ This article is part of a series onPolitics of Greece Constitution Constitutional history Human rights Executive Head of state President of the Republic (list): Katerina Sakellaropoulou Presidential Departments Government Prime Minister (l...

Australian government department, 1901–1975 This article is about the use in Australia. For the general use, see Postmaster General. Postmaster-General's DepartmentDepartment overviewFormed1 January 1901[1]Dissolved22 December 1975[1]Superseding agencyPostal and Telecommunications DepartmentJurisdictionCommonwealth of Australia Manual telephone, c. 1950. The phone and lines remained the property of the PMG. The Postmaster-General's Department (PMG) was a department of the Au...

У этого термина существуют и другие значения, см. Жуки (значения). Жуки Постер финального сезона Жанр комедия Сценаристы Максим ПешковСергей НотариусАлексей ВасильевАртём КлинковЮлия Абрамчик Режиссёры Константин Смирнов (1 сезон)Константин Колесов (2 сезон)Максим Пешк...

Snooker tournament English OpenTournament informationVenueBrentwood CentreLocationBrentwoodCountryEnglandEstablished2016Organisation(s)World Professional Billiards and Snooker AssociationFormatRanking eventTotal prize fund£427,000Recent edition2023Current champion Judd Trump (ENG) The English Open is a professional ranking snooker tournament. The reigning champion is Judd Trump. History On 29 April 2015 World Snooker chairman Barry Hearn announced that the event called the English ...

This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: Hero Motors – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2011) (Learn how and when to remove this template message) Hero Motors is a former moped and scooter manufacturer based in Delhi, India. It is a part of multinational company Hero Motors Company, which also currently owns Hero Motocorp (fo...

Jack NicklausNicklaus in September 2006Informasi pribadiNama lengkapJack William NicklausJulukanThe Golden BearLahir21 Januari 1940 (umur 83)Upper Arlington, Ohio, U.S.Tinggi5 ft 11 in (1,80 m)Kebangsaan Amerika SerikatTempat tinggalNorth Palm Beach, Florida, U.S.PasanganBarbara (Bash) Nicklaus(m. July 1960)AnakJack, Steven, Nancy, Gary, MichaelKarierAlmamaterOhio State UniversityMenjadi pro1961Pensiun2005Kejuaraan terdahuluPGA TourChampions TourJuara profesional115Ke...

College in Kolkata, West Bengal, India Maharaja Sris Chandra CollegeTypeUndergraduate collegeEstablished1964; 59 years ago (1964)AffiliationUniversity of CalcuttaPresidentDr. Shashi PanjaPrincipalDr. Shyamal Kumar ChakrabortyAddress20, Ramakanta Bose Street, Bidhan Sarani, Shyambazar, Kolkata, West Bengal, 700003, India22°36′05″N 88°22′13″E / 22.6012661°N 88.37015°E / 22.6012661; 88.37015CampusUrbanWebsitehttp://maharajasrischandracollege....

Variety television show (1976–81) For the 2015 TV series, see The Muppets (TV series). The Muppet ShowGenre Sketch comedy Variety show Created byJim HensonWritten by Jack Burns (head writer; season 1) Jerry Juhl (head writer; seasons 2-5) Jim Henson David Odell Chris Langham Don Hinkley Joseph A. Bailey Directed by Peter Harris Philip Casson Starring Jim Henson Frank Oz Jerry Nelson Richard Hunt Dave Goelz Steve Whitmire (1978-1981) Louise Gold (1977-1981) Kathryn Mullen (1978-1981) Eren Oz...

Le Clavier bien tempéré I Pour un article plus général, voir Le Clavier bien tempéré. Prélude et fugue n°BWV 864Le Clavier bien tempéré, livre I (d) La majeur Prélude Métrique Prélude. noicon Fugue Voix 3 Métrique / Fugue. noicon Liens externes (en) Partitions et informations sur IMSLP (en) La fugue jouée et animée (bach.nau.edu) modifier  Le prélude et fugue en la majeur (BWV 864) est le dix-neuvième couple de préludes et fugues du premier livre du Clavier bien tempé...

Barung Barung Balantai SelatanNagariNegara IndonesiaProvinsiSumatera BaratKabupatenPesisir SelatanKecamatanKoto XI TarusanKodepos25654Kode Kemendagri13.01.07.2009 Luas2.679,71 km²Jumlah penduduk1.759 jiwaKepadatan0,66 jiwa/km²Situs webbarungbarungbalantaiselatan.nagari.pesisirselatankab.go.id Kampung Sungai Sangkir Barung Barung Balantai Selatan adalah salah satu nagari di Kecamatan Koto XI Tarusan, Pesisir Selatan, Sumatera Barat, Indonesia. Barung Balantai Selatan merupakan peme...

Kembali kehalaman sebelumnya