Danh sách đĩa nhạc của Mariah Carey Carey tại buổi lễ phát hành The Emancipation of Mimi (2005)
Album phòng thu 13 Album tổng hợp 6 EP 2 Album nhạc phim 1 Album phối lại 1
Ca sĩ và người viết bài hát người Mỹ Mariah Carey đã phát hành 14 album phòng thu , 1 album nhạc phim , 1 album trực tiếp , 6 album tổng hợp , 1 đĩa mở rộng và 1 album phối lại . Carey là một trong những nghệ sĩ thu âm bán chạy nhất mọi thời đại , với hơn 250 triệu đĩa nhạc trên toàn cầu.[ 1] [ 2] [ 3] Bà được trao "Giải thưởng thiên niên kỷ" tại giải thưởng Âm nhạc Thế giới 2000 vì trở thành nữ nghệ sĩ bán chạy nhất thiên niên kỷ.[ 4] [ 5] Theo Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ (RIAA), bà đứng thứ ba trong số những nữ nghệ sĩ âm nhạc có lượng đĩa bán chạy nhất tại quốc gia này, với 64 triệu chứng nhận album.[ 6] [ 7] Bà cũng là nữ nghệ sĩ bán chạy nhất trong kỷ nguyên Nielsen SoundScan , với hơn 52 triệu đĩa tiêu thụ.[ 8] Các album Mariah Carey , Music Box , Daydream và The Emancipation of Mimi đều nằm trong top 100 giành nhiều chứng nhận nhất tại Hoa Kỳ.[ 9]
Carey phát hành album đầu tay cùng tên vào tháng 6 năm 1990; 9 lần giành chứng nhận Bạch kim của RIAA, tương đương 9 triệu bản tại Hoa Kỳ. Ngoài ra, album còn cho ra 4 đĩa đơn quán quân liên tiếp tại quốc gia này. Album thứ hai, Emotions phát hành một năm sau đó, bán ra 8 triệu bản trên toàn cầu. Năm 1993, Carey ra mắt album phòng thu thành công nhất, Music Box giành chứng nhận Kim cương tại Mỹ và dẫn đầu nhiều bảng xếp hạng trên khắp thế giới.[ 10] [ 11] Music Box là một trong những album bán chạy nhất , với 32 triệu bản bán ra.[ 12] [ 13] [ 14] Năm 1994, Carey xuất bản album Giáng sinh Merry Christmas , bao gồm đĩa đơn ăn khách "All I Want for Christmas Is You ".[ 15] [ 16] Sau thành công tại châu Á với Merry Christmas , Billboard thông báo Carey là nghệ sĩ quốc tế thành công nhất tại Nhật Bản.[ 17] Đến năm 1995, Carey ra mắt album phòng thu thứ tư, Daydream trở thành album thứ hai giành chứng nhận Bạch kim của RIAA, với doanh số toàn cầu đạt 25 triệu bản.[ 18]
Album phòng thu thứ năm của Carey, Butterfly và album tổng hợp #1's lần lượt giành 5 chứng nhận Bạch kim tại Hoa Kỳ; với #1's trở thành album bán chạy nhất tại Nhật Bản bởi một nghệ sĩ quốc tế, bán ra 3.25 triệu bản.[ 19] Rainbow (1999) giành 3 chứng nhận Bạch kim tại Mỹ, dù là album đầu tiên của bà kể từ Emotions vuột mất ngôi đầu bảng tại quốc gia này. Carey rời khỏi Columbia/Sony Music năm 2001 và ký hợp đồng trị giá 100 triệu đô-la Mỹ với Virgin Records ,[ 20] bản hợp đồng đắt đỏ nhất lúc bấy giờ. Bà phát hành album nhạc phim Glitter trích từ bộ phim cùng tên , gặp thất bại về thương mại lẫn chuyên môn.[ 21]
Carey ký hợp đồng với Island Records năm 2002 và ra mắt album phòng thu thứ 7 Charmbracelet , cũng không thể gặt hái thành công. Bà nghỉ ngơi trong 3 năm để thu âm và phát hành album hơi hướng hip-hop The Emancipation of Mimi , là album bán chạy nhất năm 2005 tại Mỹ. Đạt 6 lần chứng nhận Bạch kim tại Mỹ, album này bán hơn 12 triệu bản trên khắp thế giới, cho ra đĩa đơn dẫn đầu US Billboard Hot 100 trong 14 tuần, "We Belong Together ".[ 22] Năm 2008, Carey ra mắt album thứ chín E=MC² , tiêu thụ 2.5 triệu bản trên thế giới, cùng đĩa đơn "Touch My Body " giúp bà phá vỡ kỷ lục của Elvis Presley cho nghệ sĩ đơn ca có nhiều đĩa đơn dẫn đầu nhất lịch sử xếp hạng tại Hoa Kỳ. Album kế tiếp, Memoirs of an Imperfect Angel (2009) và Merry Christmas II You (2010) lần lượt bán ra 2 triệu bản và 500.000 bản tại Mỹ.[ 23] Sản phẩm thứ 14 của bà, Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse , là album phòng thu có doanh số thấp nhất trong sự nghiệp của bà.[ 1] [ 8]
Phát hành chính
Album phòng thu
Album nhạc phim
Album tổng hợp
Phát hành giới hạn
Đĩa mở rộng
Album phối lại
Bộ đĩa
Xem thêm
Tham khảo
^ a b “Mariah Carey Completes Merry Christmas II You, Second Holiday Album From The Greatest Singer Of Our Time, Arriving November 2nd” . The Island Def Jam Music Group . ngày 20 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2010 .
^ “Mariah's Merry Christmas II You In Stores November 2” . Mariahcarey.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2010 .
^ “Mariah Carey: Artists Aren't Going to Need Labels in the Future” . Music Week . United Business Media . ngày 21 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2014 .
^ Jet magazine . BNET . ngày 29 tháng 5 năm 2000 http://findarticles.com/p/articles/mi_m1355/is_25_97/ai_62590960/ . Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2010 .
^ “The Winners of the World Music Awards” . Société des bains de mer de Monaco . ngày 29 tháng 5 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2000. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2010 .
^ “Top Selling Artists” . Recording industry Association of America. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2010 .
^ “Mariah Marks Milestone” . MariahCarey.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2010 .
^ a b Grein, Paul (ngày 4 tháng 6 năm 2014). “Chart Watch: Mariah...The Disappointed Chanteuse” . Yahoo! Music. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2014 .
^ “RIAA: Top 100 Certified Albums” . RIAA . Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2012 .
^ a b c d e f g h i j k l m n o p q “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Mariah Carey” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ . Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2016 .
^ “Mariah Carey – Music Box (album)” . Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2010 .
^ a b c Williams, Chris (ngày 25 tháng 6 năm 2013). “Mariah Carey Revisited with Co - Writer Walter Afanasieff to Return to Classics” . Soul Culture. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013 .
^ a b “The Evolution of Mariah Carey Over 2 Decades” . Black Entertainment Television . ngày 25 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013 .
^ a b “Rocking Like a Bat out of Hell for 35 Years” . Billboard . ngày 30 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2013 .
^ “Mariah Carey's 'All I Want For Christmas Is You' Is World's First Double Platinum Holiday Ringtone” . Legacy Recordings . PR Newswire . Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2010 .
^ “Old chestnuts roasting: ghosts of Christmas music past” . The Independent . London. ngày 11 tháng 12 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2010 .
^ Lichtman, Irv (ngày 26 tháng 11 năm 1994). Mariah Hits Big n Japan . Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2010 .
^ a b c “BET.com Exclusive: Mariah Celebrates 20 Years; Thanks Fans” . Black Entertainment Television . Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2010 .
^ “International News” . Billboard . Recording Industry Association of Japan. ngày 23 tháng 1 năm 1999. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2010 .
^ Mayer, Andre (ngày 13 tháng 12 năm 2005). “Carey On” . Canadian Broadcasting Corporation . Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2011 .
^ “Mariah Carey's Biography” . Fox News Channel . ngày 24 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2010 .
^ “Best of the 2000s, Hot 100 Songs” . Billboard . Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2010 .
^ a b c d e f g h i j k l m Trust, Gary (ngày 2 tháng 4 năm 2013). “Ask Billboard: Belinda's Back, JT Too, Mariah Carey's Album Sales & More” . Billboard . Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013 .
^ a b c d e f “Mariah Carey > Charts & Awards > Billboard Albums” . Allmusic . Macrovision . Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2010 .
^ a b c d e “Australian Charts > Mariah Carey” . australian-aharts.com Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2009 .
^ Vị trí album xếp hạng cao nhất tại Úc:
^ a b c d Vị trí album xếp hạng cao nhất tại Canada:
"Mariah Carey" “Top Albums/CDs - Volume 53, No. 20, ngày 20 tháng 4 năm 1991” . RPM . ngày 20 tháng 4 năm 1990. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2010 .
"Emotions" “Top Albums/CDs - Volume 54, No. 22, ngày 2 tháng 11 năm 1991” . RPM. ngày 2 tháng 11 năm 1991. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2010 .
"MTV Unplugged" “Top Albums/CDs - Volume 56, No. 5, ngày 1 tháng 8 năm 1992” . RPM. ngày 1 tháng 8 năm 1992. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2010 .
"Music Box" “Top Albums/CDs - Volume 59, No. 1, ngày 24 tháng 1 năm 1994” . RPM. ngày 24 tháng 1 năm 1994. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2010 .
"Merry Christmas" “Top Albums/CDs - Volume 60, No. 21, ngày 12 tháng 12 năm 1994” . RPM. ngày 12 tháng 12 năm 1994. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2010 .
"Daydream" “Top Albums/CDs - Volume 62, No. 23, ngày 22 tháng 1 năm 1996” . RPM. ngày 22 tháng 1 năm 1996. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2010 .
"Charmbracelet" “Mariah can't charm Canadians” . Canoe . Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2010 .
^ a b c d e “French Charts > Mariah Carey” (bằng tiếng Pháp). lescharts.com Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2009 .
^ a b c d e “Album Runs” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2010 .
^ a b c d “Chartverfolgung / Carey, Mariah / Longplay” (bằng tiếng Đức). musicline.de PhonoNet. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2010 .
^ a b c d e “Profile of Mariah Carey” (bằng tiếng Nhật). Oricon . Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2010 .
^ a b c d e “Dutch Album Charts > Mariah Carey” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2010 .
^ a b c d e “New Zealand Charts > Mariah Carey” . charts.org.nz Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2010 .
^ a b c d e “Swiss Charts > Mariah Carey” . swisscharts.com Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2010 .
^ a b c d e “UK Charts > Mariah Carey” . Official Charts Company . Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2010 .
^ a b c d Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010 . Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
^ a b c d e f g h i j k l m n o “Chứng nhận album Anh Quốc – Mariah Carey” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2016 . Chọn album trong phần Format. Type Mariah Carey vào mục "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter.
^ a b c d e f g h i j k l “Chứng nhận album Canada – Mariah Carey” (bằng tiếng Anh). Music Canada . Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2016 .
^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận (Mariah Carey)” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2016 .
^ a b c “RIAJ > The Record > November 1996 > Highest Certified International Albums/Singles (Mar '89 - Sep '96)” (PDF) . Recording Industry Association of Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2014 .
^ a b c d Scapolo, Dean (2007). The Complete New Zealand Music Charts 1966–2006 . ISBN 978-1-877443-00-8 .
^ a b エモーションズ [Emotions Album] (bằng tiếng Nhật). Sony Music Japan . ngày 27 tháng 11 năm 2002. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2010 .
^ a b c d e f “Les Albums Certifications – Or” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2010 .
^ “Awards 1994” . International Federation of the Phonographic Industry — Switzerland. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2010 .
^ a b c d e Scapolo, Dean (2007). The Complete New Zealand Music Charts 1966–2006 . RMNZ. ISBN 978-1-877443-00-8 .
^ a b c d e f g h “Les Certifications > Mariah Carey” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2010 .
^ a b Paul Grein (ngày 16 tháng 10 năm 2013). “Miley Cyrus Twerks Her Way to... 9th Place?” . Chart Watch . Yahoo!.
^ “Les Albums Certifications – Diament” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique . Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2010 .
^ TV Campaigns Boost Carey's 'Music Box' In Asian Markets (Page 40 & 42) . Billboard. ngày 30 tháng 7 năm 1994. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2010 .
^ マライア新記録300万枚突破! . Sankei Shimbun (bằng tiếng Nhật). sanspo.com. ngày 16 tháng 12 năm 1998. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2001. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2010 .
^ “ARIA Charts - Accreditations - 2011 Albums” . ARIA Charts . Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2011 .
^ a b c d “Gold-/Platin-Datenbank (Mariah Carey)” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie . Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2011 .
^ a b “Awards 1994” . International Federation of the Phonographic Industry — Switzerland. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2010 .
^ Thompson, Tom (ngày 19 tháng 4 năm 2008). “Let the Yuel Duel Begin” . The Daily Telegraph . Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2011 .
^ Trust, Gary (ngày 21 tháng 12 năm 2015). “Mariah Carey's 'All I Want for Christmas Is You' Hits New Hot 100 High, Reaches Top 20 for First Time” . Billboard . Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2015 .
^ Leblanc, Larry (ngày 25 tháng 1 năm 1995). '94 Canadian Sales Are Best n A Decade . Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2010 .
^ Carey's Ubiquitous Japanese Success (Page 68) . Billboard. ngày 27 tháng 1 năm 1996. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2010 .
^ “ARIA Charts - Accreditations - 2016 Albums” . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016 .
^ “Gold-/Platin-Datenbank (Mariah Carey)” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie . Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2010 .
^ “RIAJ > The Record > February 1997 > Certified Awards (December 1996)” (PDF) . Recording Industry Association of Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2013 .
^ Scapolo, Dean (2007). The Complete New Zealand Music Charts 1966–2006 . RIANZ. ISBN 978-1-877443-00-8 .
^ “The Double Platinum Albums:” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2010 .
^ Carey's Ubiquitous Japanese Success (Page 86) . Billboard. ngày 27 tháng 1 năm 1996. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2010 .
^ “RIAJ: 1 Million Seller 1995” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan . Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2010 .
^ a b “Les Albums Certifications – Double Or” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2010 .
^ “RIAJ: 1997 million-seller lists by year” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2010 .
^ a b “ARIA Charts > Accreditations > 1998 Albums” . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009 .
^ “Awards 1997” . swiss-charts.com. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2010 .
^ 年度別ミリオンセラー一覧 [1997年RIAJ: Million Sellers 1997] (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2010 .
^ a b “Carey's T.O. concert tix” . Canadian Online Explorer . Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2010 .
^ “Top Albums” . InfoDisc (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique . Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2010 .
^ “ARIA Charts > Accreditations > 1999 Albums” . Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009 .
^ “Awards 1999” . Swiss Music Charts . International Federation of the Phonographic Industry . Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2010 .
^ “RIAJ > The Record > January 2000 > Certified Awards (November 1999)” (PDF) . Recording Industry Association of Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2013 .
^ a b “Kooks Top Albums Chart” . Music Week . ngày 6 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2011 .
^ 香港唱片銷量大獎 2003 (bằng tiếng Trung). International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2011 .
^ “Awards 2003” . Swiss Music Charts . Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2011 .
^ “The Record: Recording Industry Association of Japan” (PDF) . Recording Industry Association of Japan . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2011 .
^ Thompson, Tom (ngày 19 tháng 4 năm 2008). “Pop CDs of the week: Mariah Carey, Pete Molinari and more...” . The Daily Telegraph . Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2011 .
^ “Adele's '25' Hits 5 Million Sold in U.S. | Billboard” . Billboard . Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2015 .
^ 年間アルバムヒットチャート 2005年(平成17年) (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012 .
^ “ARIA Charts > Accreditations > 2005 Albums” . Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009 .
^ “July 2005 Gold List and certification work” . Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2010 .
^ “RIANZ Top 40 Albums > ngày 31 tháng 10 năm 2005” . Recorded Music NZ . Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016 .
^ “Ecoutez des extraits de l'album de Mariah Carey” (bằng tiếng Pháp). Chartsinfrance.net. ngày 14 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010 .
^ “Les Albums les plus Vendus en 2008” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012 .
^ 年間アルバムヒットチャート 2008年(平成20年) (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012 .
^ “Key Releases” . Music Week . ngày 28 tháng 11 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2012 .
^ “ARIA charts accreditations - 2008 albums” . Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011 .
^ “ゴールド等認定作品一覧 2008年4月 April 2008 Gold List and certification work” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2010 .
^ Hampp, Andrew (ngày 25 tháng 4 năm 2014). “Mariah Carey Is Planning a 'Beyoncé'-Style Album Drop (Plus More Revelations from Her Billboard Cover Story)” . Billboard . Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2014 .
^ “Key releases” . Music Week . 2011. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2012 .
^ Jameel Raeburn (ngày 28 tháng 4 năm 2015). “When Idols Turn Rivals: Drake & Kanye West, Ariana Grande & Mariah Carey and More” . Billboard .
^ “Carey's Glitter Sparkle's in Japan” . ngày 22 tháng 11 năm 2001. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2013 .
^ Eamonn Forde (ngày 9 tháng 7 năm 2014). “From Robin Thicke to Mariah and Mick: five blockbuster albums that bombed” . The Guardian .
^ “Swiss Charts Search Certifications - Mariah Carey: Glitter” . Swiss Charts. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013 .
^ “RIAJ > The Record > October 2001 > Certified Awards (August 2001)” (PDF) . Recording Industry Association of Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014 .
^ “Les Albums Certifications – Double Platine” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2010 .
^ “Mariah Carey "#1's" ” . Billboard . Recording Industry Association of Japan. ngày 23 tháng 1 năm 1999. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2010 .
^ “Mariah Carey 'The Ones' won the first three million board Science” . Recording Industry Association of America . Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2010 .
^ “Certifications Albums Double Platine – année 1999” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2010 .
^ “2002年 アルバム年間TOP100” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2015 .
^ “ARIA Charts-Accreditations-2012 Albums” . Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2012 .
^ “RIAJ > The Record > February 2002 > Certified Awards (December 2001)” (PDF) . Recording Industry Association of Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2014 .
^ “Mariah Carey Music” . Legacy Recordings . Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2010 .
^ “" #1 to Infinity" von Mariah Carey in iTunes” . iTunes . Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2016 .
^ “Awards: Mariah Carey” . Swiss Music Charts . International Federation of the Phonographic Industry . Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2010 .
^ “Les Albums Double Or” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2010 .
^ “Valentines: Mariah Carey: Music” . Amazon.com . Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2010 .
^ “Mariah Carey – 12s” . discogs . Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2010 .
^ “Mariah Carey To Release Collector's Set” . Rap-Up .com. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2010 .
Liên kết ngoài
Album phòng thu Album tổng hợp Đĩa mở rộng Album video Lưu diễn Lưu diễn cư trú Sách Truyền hình Bài viết liên quan