Cá mú than

Cá mú than
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Epinephelinae
Chi (genus)Cephalopholis
Loài (species)C. boenak
Danh pháp hai phần
Cephalopholis boenak
(Bloch, 1790)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • Bodianus boenak Bloch, 1790
    • Serranus pachycentron Valenciennes, 1828
    • Serranus boelang Valenciennes, 1828
    • Serranus stigmapomus Richardson, 1846
    • Serranus nigrofasciatus Hombron & Jacquinot, 1853

Cá mú than, còn gọi là cá mú kẻ mờ,[2] tên khoa họcCephalopholis boenak, là một loài cá biển thuộc chi Cephalopholis trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790.

Từ nguyên

Từ định danh bắt nguồn từ ikan boenak, tên thường gọi bằng tiếng Indonesia của loài cá này (ikan: "cá").[3]

Phạm vi phân bố và môi trường sống

Cá mú than có phân bố rộng rãi ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, từ bờ biển Đông Phi trải dài về phía đông đến Palauquần đảo Solomon, ngược lên phía bắc đến quần đảo Ryukyu (Nhật Bản), giới hạn phía nam đến biển San HôNouvelle-Calédonie.[4][5]

Việt Nam, cá mú than được ghi nhận tại Quảng Ninh, quần đảo Cát Bà,[6] Thanh Hóa,[7] bờ biển từ Đà Nẵng đến Bình Thuận,[8] quần đảo An Thới (Kiên Giang)[9]Côn Đảo.[10]

Cá mú than sống trên các rạn viền bờ ở độ sâu đến ít nhất là 64 m, nhưng thường được ghi nhận trong khoảng 4–30 m.[11]

Mô tả

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở cá mú than là 30 cm.[11] Loài này có màu nâu xám lục với khoảng 8 dải nâu sẫm dọc hai bên thân. Các vệt nâu sẫm cũng tập trung xung quanh mắt. Rìa sau của vây lưng và vây hậu môn, cũng như rìa vây đuôi có viền xanh lam óng. Đốm đen ngay góc nắp mang.

Số gai ở vây lưng: 9; Số tia vây ở vây lưng: 15–17; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 8; Số tia vây ở vây ngực: 15–17; Số vảy đường bên: 46–51.[12]

Sinh học

Thức ăn của cá mú than bao gồm các loài cá nhỏ hơn và động vật giáp xác.[11] Độ tuổi lớn nhất được biết đến ở cá mú than là 11 năm tuổi.[13]

Cá mú than có thể sống thành một nhóm, gồm một con đực đầu đàn, một hoặc hai con cái nhỏ hơn, và nhiều cá thể con. Cá đực bảo vệ lãnh thổ của mình và chiếm phạm vi sống lớn hơn đáng kể so với cá cái. Hành vi sinh sản của cá mú than không liên quan đến chu kỳ mặt trăng và có thể diễn ra nhiều lần.[14]

Sự thay đổi giới tính theo hai chiều (đực thành cái và ngược lại) ở cá mú than trưởng thành đã được chứng minh trong điều kiện nuôi nhốt. Trong một nhóm, nếu cá đực bị loại bỏ, cá cái trưởng thành sẽ chuyển đổi thành cá đực. Còn ở những cặp cá đực, con lớn hơn hoặc nhỏ hơn đều có thể chuyển đổi thành cá cái. Sự chuyển đổi giới tính từ đực thành cái chưa được báo cáo trước đây ở chi Cephalopholis, và hầu như không được ghi nhận ở các loài cá mú.[15]

Thương mại

Cá mú than được khai thác tại nhiều nơi trong phạm vi của chúng. Trước đây, cá mú than không được xem là loài có tầm quan trọng về mặt thương mại ở Hồng Kông, nhưng từ cuối thập niên 90, do sự suy giảm của các loài cá mú thân lớn mà áp lực đánh bắt đối với loài này đã tăng lên, hiện là một trong những loài thường xuyên được đánh bắt ở Hồng Kông.[1]

Tham khảo

  1. ^ a b Law, C. & Samoilys, M. (2018). Cephalopholis boenak. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T39773A100454270. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T39773A100454270.en. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Trần Công Thịnh; Võ Văn Quang; Lê Thị Thu Thảo; Nguyễn Phi Uy Vũ; Trần Thị Hồng Hoa (2015). “Thành phần loài mẫu vật cá Mú (họ Serranidae) lưu trữ ở Bảo tàng Hải dương học” (PDF). Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật (Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ sáu): 327–333. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  3. ^ Christopher Scharpf (2022). “Order Perciformes: Suborder Serranoidei (part 2)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022.
  4. ^ Parenti, Paolo; Randall, John E. (2020). “An annotated checklist of the fishes of the family Serranidae of the world with description of two new related families of fishes”. FishTaxa. 15: 52. ISSN 2458-942X.
  5. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Bodianus boenak. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022.
  6. ^ Nguyễn Hữu Phụng (2004). “Thành phần cá rạn san hô biển Việt Nam” (PDF). Tuyển tập Báo cáo Khoa học Hội nghị Khoa học "Biển Đông-2002": 275–308.
  7. ^ Hoàng Ngọc Thảo; Hà Như Quỳnh; Quách Thị Thảo; Nguyễn Thị Thảo (2019). “Dẫn liệu về loài cá mú than Cephalopholis boenak (Bloch, 1790) (Serranidae: Perciformes) ở vùng biển ven bờ huyện Tĩnh Gia tỉnh Thanh Hóa” (PDF). Tạp chí khoa học. Đại học Vinh. 48 (1A): 45–53. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  8. ^ Võ Văn Quang (2018). “Đa dạng loài họ cá Mú (Serranidae) vùng biển từ Đà Nẵng đến Bình Thuận” (PDF). Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển. 18 (4A): 101–113.
  9. ^ Nguyễn Hữu Phụng; Nguyễn Văn Long (1996). “Một số kết quả nghiên cứu cá rạn san hô ở An Thới (Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang)” (PDF). Tuyển tập nghiên cứu biển. 7: 84–93.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  10. ^ Trần Ngọc Cường biên tập (2013). “Thông Tin Về Đất Ngập Nước Ramsar (RIS) – Côn Đảo” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  11. ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Cephalopholis boenak trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
  12. ^ Randall, Roger C.; Allen, Gerald R.; Steene (1997). Fishes of the Great Barrier Reef and Coral Sea. Nhà xuất bản Đại học Hawaii. tr. 105. ISBN 0-8248-1895-4.
  13. ^ Chan, Thierry T. C.; Sadovy, Yvonne (2002). “Reproductive biology, age and growth in the chocolate hind, Cephalopholis boenak (Bloch, 1790), in Hong Kong” (PDF). Marine and Freshwater Research. 53 (4): 791–803. doi:10.1071/mf00071. ISSN 1448-6059.
  14. ^ Liu, Min; Sadovy, Yvonne (2005). “Habitat Association and Social Structure of the Chocolate Hind, Cephalopholis boenak (Pisces: Serranidae: Epinephelinae), at Ping Chau Island, Northeastern Hong Kong Waters” (PDF). Environmental Biology of Fishes. 74 (1): 9–18. doi:10.1007/s10641-005-2258-9. ISSN 1573-5133.
  15. ^ Liu, Min; Sadovy, Yvonne (2004). “The influence of social factors on adult sex change and juvenile sexual differentiation in a diandric, protogynous epinepheline, Cephalopholis boenak (Pisces, Serranidae)”. Journal of Zoology. 264 (3): 239–248. doi:10.1017/S0952836904005631. ISSN 0952-8369.

Read other articles:

Права интерсекс-людей в Новой Зеландии Обзор основных прав Защита физической неприкосновенности: Отсутствует. Регистрация отношений: Да Законы против дискриминации: Не проверено Смена гендерого маркера в документах (М\Ж): Возможна Наличие третьего гендерного маркера в д

 

الانتخابات التشريعية التونسية 2014  →2011أعضاء 26 أكتوبر 2014أعضاء 2019←  217 مقعدًا في مجلس نواب الشعبالمقاعد اللازمة للأغلبية 109 نسبة المشاركة 69%   حزب الأغلبية حزب الأقلية الحزب الثالث   القائد الباجي قائد السبسي راشد الغنوشي سليم الرياحي الحزب نداء تونس حركة النهضة الا

 

Forecasting Love and WeatherPoster promosiHangul기상청 사람들: 사내연애 잔혹사 편 Hanja氣象廳的人們:社內戀愛殘酷史篇 Alih Aksara yang DisempurnakanGisangcheong Salamdeul: Sanaeyeon-ae Janhogsa PyeonArtiMeteorological Agency People: The Cruelty of In-House Romance GenreDrama romantisPembuatKang Eun-kyeongDitulis olehSeon YeongSutradaraCha Young-hoonPemeranPark Min-youngSong KangYoon ParkYuraNegara asalKorea SelatanBahasa asliKoreaJmlh. episode16ProduksiDurasi70 me...

For the mayor of Inglewood, California, see James T. Butts Jr. American triple jumper James ButtsButts at the 1976 OlympicsPersonal informationFull nameJames Aaron ButtsBornMay 9, 1950 (1950-05-09) (age 73)South Los Angeles, California, U.S.Height188 cm (6 ft 2 in)Weight82 kg (181 lb)SportSportAthleticsEvent(s)Triple jumpClubTobias StridersAchievements and titlesPersonal best(s)17.24 m (1978)[1][2] Medal record Representing the  Uni...

 

Location of the state of Wisconsin in the United States of America This is a list of the state symbols of the U.S. state of Wisconsin. Insignia Further information: List of U.S. state, district, and territorial insignia Type Symbol Year Image Flag The flag of Wisconsin 1863 Motto Forward 1851 Nicknames Badger State, America's Dairyland[1] Seal The Seal of Wisconsin 1881 Species Type Symbol Year Image Animal BadgerTaxidea taxus 1957 Bird American robinTurdus migratorius 1949 Domestic a...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada November 2022. Untuk film Amerika Serikat tentang Injil tersebut, lihat The Visual Bible: Matthew. Untuk film romansa, kejahatan dan seru garapan Chandran, lihat According to Mathew. The Gospel According to MatthewSutradara Pier Paolo Pasolini Produser Alfredo Bini ...

Кріс Верстіг Народився 13 травня 1986(1986-05-13) (37 років)м. Летбридж, Канада Зріст 179 см Вага 80 кг Позиція правий/лівий нападник Кидок правий Клуб НХЛКол. команди Чикаго БлекгоксТоронто Мейпл-ЛіфсФіладельфія ФлайєрсФлорида Пантерс Драфт НХЛ 134-й загальний, 2004Бостон Брюїнс Ігрова

 

Aantal levendgeborenen in Nederland tussen 1925 en 2000 (bron: CBS) Babyboom is de geboortegolf die in veel West-Europese landen en de Verenigde Staten optrad vlak na de beëindiging van de Tweede Wereldoorlog. De euforie over de bevrijding leidde ertoe dat velen een gezin stichtten. Ook in België en Nederland trad een geboortegolf op, met name in 1946 en 1947, maar ook in de twintig jaar daarna werden aanzienlijk meer kinderen geboren dan in de perioden ervoor en erna (zie figuur met het ab...

 

Argentine telenovela ViolettaGenre Telenovela Musical Romantic drama Comedy[1][2] Teen comedy Written by Solange Keoleyan Sebastián Parrotta Directed by Jorge Nisco Martín Saban Sebastián Pivotto Matías Risi (guest)[1] Creative directorVíctor TevahStarringSee listOpening themeEn Mi Mundo performed by Martina Stoessel[3]Country of originArgentinaOriginal languageSpanishNo. of seasons3No. of episodes240 (list of episodes)ProductionExecutive producerDiego Car...

تعاونية الانبعات تقسيم إداري البلد المغرب  الجهة فاس مكناس الإقليم تاونات الدائرة تيسة الجماعة القروية عين عائشة المشيخة أولاد بغاينة السكان التعداد السكاني 343 نسمة (إحصاء 2004)   • عدد الأسر 50 معلومات أخرى التوقيت ت ع م±00:00 (توقيت قياسي)[1]،  وت ع م+01:00 (توقيت صيفي) ...

 

1944 Canadian operation in Normandy during WWII Operation WindsorPart of Battle for CaenRockets fired from a Hawker Typhoon of No 181 Squadron, RAF, at buildings on Carpiquet airfield. The 3rd Canadian Division took Carpiquet on 4 July.Date4–5 July 1944LocationCarpiquet, Normandy, France49°11′06″N 0°26′42″W / 49.185°N 0.445°W / 49.185; -0.445Result Canadian victoryTerritorialchanges Carpiquet village captured by Canadians[1]Belligerents  Cana...

 

Suburb of Blue Mountains, New South Wales, AustraliaLeuraBlue Mountains, New South WalesLeura's main street, Leura Mall, looking south-eastLeuraCoordinates33°43′S 150°20′E / 33.717°S 150.333°E / -33.717; 150.333Population4,644 (2016 census)[1]Postcode(s)2780Elevation985 m (3,232 ft)Location 100 km (62 mi) W of Sydney CBD 2 km (1 mi) E of Katoomba LGA(s)City of Blue MountainsState electorate(s)Blue MountainsFederal...

Desert in Nimroz Province, Afghanistan The Dasht-e Shesh Ābeh, also Dasht-e Sheshāba[1][2] or Shishāwa-e Dasht (Balochi: شیش آوهء دشت). is a desert in Afghanistan's Nimruz Province. It lies to the north of the Mazad village, Shishawa, Ghurghuri city, west of Rōd-e Khākak, south of Rōd-e Kutōrī and east of Sayyidak & Rōd-e Saydak.. It is located at 567 m above sea level. External links Dasht-e Shesh Ābeh, Wilāyat-e Nīmrōz, Afghanistan at mindat.org Ge...

 

Pin-up photography and community website SuicideGirlsType of siteNude pin-up photographyAvailable inEnglishSpanishOwnerSelena Mooney[1]Sean Suhl[1]URLsuicidegirls.comCommercialYesRegistrationYesLaunchedSeptember 3, 2001; 22 years ago (2001-09-03) SuicideGirls is an online community-based website that revolves around pin-up photography sets of models known as the Suicide Girls.[2] The website was founded in 2001 by Selena Mooney (Missy Suicide) an...

 

Опис файлу Опис постер фільму «Вхід до лабіринту» Джерело https://www.kinopoisk.ru/film/94413/ Час створення 1989 Автор зображення Кіностудія ім. М. Горького Ліцензія див. нижче Обґрунтування добропорядного використання Обґрунтування добропорядного використання не вказано назву стат...

Dutch cycling team This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Rabobank Development Team – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (April 2019) (Learn how and when to remove this template message) Rabobank Development TeamTeam informationUCI codeRB3RegisteredNetherlandsFounded1997 (1997)Disbande...

 

Professional wrestling hold This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Boston crab – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2009) (Learn how and when to remove this template message) Chris Jericho with his Walls of Jericho (Elevated Boston crab) on Shawn Michaels The Boston crab is a profe...

 

Untuk istri Meng Huo (fiksi), lihat Nyonya Zhurong. Zhurong mengendarai dua naga, ditampilkan pada Shan Hai Jing edisi tahun 1597 Zhurong (Hanzi: 祝融; Pinyin: Zhùróng), yang juga dikenal dengan nama Chongli (Hanzi: 重黎; Pinyin: Chónglí), merupakan salah satu figur penting dalam mitologi dan kepercayaan tradisional Tionghoa. Menurut Huainanzi dan naskah-naskah filosofi Mo Tzu beserta para pengikutnya, Zhurong adalah dewa api dan arah selatan. Sementara itu, Shan Hai J...

Koordinat: 7°00′40″S 110°26′11″E / 7.0111°S 110.43645°E / -7.0111; 110.43645SMP Negeri 8 SemarangInformasiDidirikan1 April 1979JenisNegeriAkreditasiA[1]Nomor Statistik Sekolah201036305008Nomor Pokok Sekolah Nasional20328855Kepala SekolahSutadi, S.Pd, M.PdNIP. 196705041990031012Rentang kelasVII sampai IXKurikulumKurikulum 2013AlamatLokasiJalan Cinde Raya no 18, Semarang, Jawa Tengah, IndonesiaTel./Faks.(024) 8315851Situs web[1]Surelsmpn8_sm...

 

Prado Estación PradoUbicaciónCoordenadas 6°15′25″N 75°33′58″O / 6.25694, -75.5661Dirección Carrera 51D # 57-100Barrio Prado (Medellín)Comuna La CandelariaMunicipio MedellínDatos de la estaciónInauguración 30 de noviembre de 1995N.º de vías 2Plataformas 2Tipología ElevadaOperador ETMVAServicios detalladosServicios dela estación Baños públicos Elementos de accesibilidadRutas integradas C6-008 C6-009 C6-022LíneasLínea(s) Línea A « Hospital ← → Parqu...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!