Chim ăn mật đốm vàng

Chim ăn mật đốm vàng
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Meliphagidae
Chi (genus)Meliphaga
Loài (species)M. notata
Danh pháp hai phần
Meliphaga notata

Chim ăn mật đốm vàng (danh pháp khoa học: Meliphaga notata) là một loài chim trong họ Ăn mật.[1] Loài chim này là loài đặc hữu của miền bắc Queensland. Tên thông thường của loài chim này dùng để chỉ đốm lớn màu vàng phía sau mắt chúng.[2]

Chim ăn mật đốm vàng có màu ô liu, nâu và xám. Trọng lượng của chúng dao động từ 23 đến 30 gram, sải cánh dài từ 8 đến 9 cm. Loài này có hai phân loài: Meliphaga notata notataMeliphaga notata mixta. Chim ăn mật đốm vàng hung dữ và có tiếng kêu to như âm thanh của kim loại.

Phân loại

Chim ăn mật đốm vàng thuộc bộ Sẻ và họ Ăn mật.[3][4] Loài này bao gồm hai phân loài: Meliphaga notata notataMeliphaga notata mixta. Phân loài đầu được Gould mô tả năm 1867 và phân loài sau được Matthews mô tả vào năm 1912.[4] Danh pháp riêng notata xuất phát từ notatus trong tiếng Latin, có nghĩa là 'có đốm' hoặc 'có dấu'.[5]

Cũng có một loài chim tương tự như loài chim ăn mật đốm vàng đã được mô tả vào năm 1844.[6]

Mô tả

Chim ăn mật đốm vàng có màu nâu ô liu ở phần thân trên và màu xám ô liu ở phần thân bên dưới. Tuy nhiên, trên đầu chim có những vùng màu vàng sáng hơn. Chúng có đôi chân, bàn chân, mắt và mỏ màu nâu, với chiều dài thân thể từ 16 đến 20 xentimét (6,3 đến 7,9 in).

Khối lượng của chim ăn mật đốm vàng trống dao động từ 24 đến 29,5 gam, với khối lượng trung bình là 27 gam. Con mái dao động từ 23,5 đến 30 gam, với khối lượng trung bình 25,9 gam.[7]

Đối với phân loài Meliphaga notata notata, sải cánh trung bình của chim trống có thể lên đến 8,6 đến 9,1 xentimét (3,4 đến 3,6 in), trong khi con mái là 7,9 đến 8,3 xentimét (3,1 đến 3,3 in). Đối với phân loài Meliphaga notata mixta, sải cánh của con trống dao động từ 8,3 đến 8,7 xentimét (3,3 đến 3,4 in) và từ 7,7 đến 8,1 xentimét (3,0 đến 3,2 in) đối với cá thể mái.[8]

Môi trường sống

Loài chim này chủ yếu sống trong các rừng mưa nhiệt đới ởBắc Queensland, cực đông bắc Australia, từ Mackay đến phía bắc bán đảo Cape York.[1][3] Năm 1901, chúng cũng được cho là từng sinh sống tại New Guinea.[6]

Chim ăn mật đốm vàng thường sống ở độ cao hơn 200 mét (660 ft), nhưng đôi khi có thể được quan sát thấy ở độ cao lên tới 1.200 mét (3.900 ft) so với mực nước biển, mặc dù hiếm khi xuất hiện ở độ cao trên 500 mét (1.600 ft).[9] Mặc dù loài chim này thường sống trong rừng, nhưng thi thoảng cũng đến thăm các vùng ngoại ô với đủ cây cối che phủ.[10] Chúng thậm chí đã được quan sát thấy ở một số thành phố có trồng cây làm cảnh. Loài này sống ở cả hai môi trường rừng cây thưa lẫn rừng cây dưới các tán cây bụi.[11]

Chim ăn mật đốm vàng cùng sinh sống hòa hợp với loài chim ăn mật duyên dáng.[12]

Quần thể

Chim ăn mật đốm vàng nằm trong danh mục ít được quan tâm nhất của Sách đỏ IUCN. Tổng quần thể của loài dường như ổn định. Phạm vi phân bố của chúng rộng trong một khoảng hơn 110.000 km vuông.[13]

Tập tính

Tiếng kêu của chim ăn mật đốm vàng nghe giống như một tiếng kim loại, the thé, "réo rắt với bốn đến năm lần 'ee-yeu' lặp lại liên tiếp".[1][14][15] Tiếng kêu của loài chim này cũng được cho là giống như tiếng "súng máy".[14] Nguồn thức ăn của loài bao gồm côn trùng, mật hoa và trái cây. Khi đậu trên cây, cơ thể của chúng nằm ngang một phần.[16]

Chim ăn mật đốm vàng là loài ồn ào và hung dữ, có xu hướng sống đơn độc hoặc sống theo nhóm từ hai đến vài cá thể.[16] Loài chim này không di trú.[17]

Sinh sản

Tổ của loài ong mật đốm vàng có hình cái chén, thường được đặt cố định ở ba điểm và làm bằng vỏ cây đan xen với những vật liệu nhẹ lấy từ thực vật.[1][6] Tổ của chúng thường nằm trong các bụi rậm. Trong một vài trường hợp, loài chim này cũng làm tổ trên cây.[1] Kích thước tổ thường sâu 4,4 xentimét (1,7 in) đến 7,6 xentimét (3,0 in), rộng từ 8,9 xentimét (3,5 in) đến 10,2 xentimét (4,0 in). Khi ấp trứng, diện tích thực tế của chiếc tổ dao động từ 3,8 xentimét (1,5 in) 5,1 xentimét (2,0 in) theo chiều sâu; 6,4 xentimét (2,5 in) đến 7,6 xentimét (3,0 in) theo chiều ngang.

Trứng của loài chim ăn mật đốm vàng hơi nghiêng, có hình elip với bề mặt nhẵn bóng. Hầu hết các trứng thường có màu trắng, nhưng một số quả có màu tím hoặc nâu ở trên đỉnh. Chim mái đẻ hai quả một lần, nhưng đôi khi chúng có thể đẻ đến ba quả cùng một lúc.[6]

Mùa sinh sản của chim ăn mật đốm vàng kéo dài từ tháng 8 đến tháng 1.[1] Chim non nở sau khoảng hai tuần ấp và rời tổ sau hai tuần tiếp theo hoặc lâu hơn.[1]

Mỗi thế hệ của loài chim này kéo dài khoảng 5,5 năm.[17]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g Yellow-spotted Honeyeater
  2. ^ Australian Bird Names: A Complete Guide
  3. ^ a b Australian Wildlife / Birds - Passerines 2 / Yellow-spotted Honeyeater
  4. ^ a b Yellow-spotted Honeyeater (Meliphaga notata)
  5. ^ Jobling, James A. (2010). The Helm Dictionary of Scientific Bird Names. London: Christopher Helm. p. 38. ISBN 978-1-4081-2501-4.
  6. ^ a b c d Nests and eggs of Australian birds: including the geographical distribution of the species and popular observations thereon, Volumes 1-2, 1901
  7. ^ CRC Handbook of Avian Body Masses
  8. ^ R Schodde; IJ Mason (ngày 1 tháng 10 năm 1999), Directory of Australian Birds: Passerines: Passerines, truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2013
  9. ^ Michael K. Morcombe (2003), Field guide to Australian birds, truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2013
  10. ^ Michael McCoy (ngày 1 tháng 10 năm 2010), Reef and Rainforest, truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2013
  11. ^ John Chambers, YELLOW HONEYEATER, Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2016, truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2013
  12. ^ The Complete Guide to Finding the Birds of Australia
  13. ^ LC: Yellow-spotted Honeyeater Meliphaga notata, 2013, Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2016, truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2013
  14. ^ a b Kim Sterelny (ngày 1 tháng 1 năm 2012), The Evolved Apprentice: How Evolution Made Humans Unique, truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2013
  15. ^ “Yellow”. Truy cập 26 tháng 5 năm 2023.
  16. ^ a b Michael K. Morcombe (2003), Field guide to Australian birds, truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2013
  17. ^ a b LC: Yellow-spotted Honeyeater Meliphaga notata

Liên kết ngoài

Read other articles:

Decaborane(14), B10H14 A borane is a compound with the formula BxHy or a related anion. Many such boranes are known. Most common are those with 1 to 12 boron atoms. Although they have few practical applications, the boranes exhibit structures and bonding that differs strongly from the patterns seen in hydrocarbons. Hybrids of boranes and hydrocarbons, the carboranes are also well developed.[1] History The development of the chemistry of boranes led to innovations in synthetic methods ...

 

Cet article est une ébauche concernant l’administration territoriale brésilienne. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Consultez la liste des tâches à accomplir en page de discussion. L'État du Pará au Brésil compte 144 municipalités (municípios en portugais). Municipalités A/M Abaetetuba Abel Figueiredo Acará Afuá Água Azul do Norte Alenquer Almeirim Altamira Anajás Ananindeua Anapu Au...

 

Simone CiprianiSimone CiprianiBorn1964 (age 58–59)Tuscany, ItalyOccupation(s)Head, Poor Communities & Trade Programme, Chief Technical Advisor, Ethical Fashion Initiative for the International Trade Centre (UN agency). Chair, UN Alliance for Sustainable Fashion. Known forInternational Development, Ethical Fashion, Sustainable Fashion, Public Speaking, Informal Economy, Artisanal Production Simone Cipriani (born 1964) is an officer of the United Nations. He created and he m...

Костянець — термін, який має кілька значень. Ця сторінка значень містить посилання на статті про кожне з них.Якщо ви потрапили сюди за внутрішнім посиланням, будь ласка, поверніться та виправте його так, щоб воно вказувало безпосередньо на потрібну статтю.@ пошук посилань

 

13489 ДмитрієнкоВідкриттяВідкривач Карачкіна Людмила ГеоргіївнаМісце відкриття КрАОДата відкриття 20 жовтня 1982ПозначенняТимчасові позначення 1982 UO6 1998 XC75Категорія малої планети Астероїд головного поясуОрбітальні характеристики[1] Епоха 23 травня 2014 (2 456 800,5 JD)Велика

 

Final Liga Eropa UEFA 2016TurnamenLiga Eropa UEFA 2015–2016 Liverpool Sevilla 1 3 Tanggal18 Mei 2016StadionSt. Jakob-Park, BaselPemain Terbaik Coke (Sevilla)[1]WasitJonas Eriksson (Sweden)[2]Penonton34,429[3]CuacaHujan18 °C (64 °F)51% humidity[4]← 2015 2017 → Final Liga Eropa UEFA 2016 adalah pertandingan final sepak bola antara Liverpool dari Inggris dan Sevilla dari Spanyol pada tanggal 18 Mei 2016 di St. Jakob-Park di Basel, Swiss. ...

Coagulopatía PlaquetasEspecialidad hematologíaSinónimos Trastorno hemorrágico[editar datos en Wikidata] La coagulopatía (también llamada trastorno hemorrágico) es una afección en la que la capacidad de la sangre para coagularse (formar coágulos) está alterada.[1]​ Esta afección puede provocar una tendencia a la hemorragia prolongada o excesiva (diátesis hemorrágica), que puede producirse de forma espontánea o tras una lesión o procedimientos médicos y dentales....

 

Возниця Ольга ФедорівнаНародилася 14 березня 1925(1925-03-14)Ходорів, Жидачівський район, Львівська область, УкраїнаПомерла 28 квітня 2015(2015-04-28) (90 років)Поховання Янівський цвинтар :  О́льга Фе́дорівна Возни́ця (14 березня 1925, Ходорів — 28 квітня 2015, Львів) — майстриня ху...

 

Francesco CossigaPresiden Republik Italia Ke-8Masa jabatan29 Juni 1985 – 28 April 1992PendahuluAlessandro PertiniPenggantiOscar Luigi Scalfaro Informasi pribadiLahir(1928-07-26)26 Juli 1928Sassari, ItaliaMeninggal17 Agustus 2010(2010-08-17) (umur 82)Roma, ItaliaKebangsaanItaliaPartai politikDemokrasi KristenSuami/istriGiuseppa SiguraniSunting kotak info • L • B Francesco Cossiga (26 Juli 1928 – 17 Agustus 2010) adalah politikus dan mantan Perdana ...

Guerra civil entre centralistas y federalistas Independencia de Colombia y guerras civiles de ColombiaParte de Independencia de Colombia Mapa de la Nueva Granada hacia 1811, que muestra las diferentes tendencias por el control de la nación: Federalistas, Centralistas y Realistas. Las provincias que firmaron el Acta de la Unión corresponden a las regiones coloreadas de rojo.Fecha 2 de diciembre de 1812–9 de enero de 1813 y 10-12 de diciembre de 1814Lugar Nueva Granada (actual Colombia)Resu...

 

Pontifical Filipino CollegePontificio Collegio FilippinoDalubhasaang Pilipinong PontipikalLatin: Seminarii Sanctae Mariae de Pace, et in Collegio S. Bon VoyageMottoSacerdotes Domini VocabiminiMotto in English...(ye) shall be named the Priests of the LORD... (Isaiah 61:6)TypeRoman Catholic Seminary; Continuing Formation Institute; ResidenceEstablishedJune 29, 1961 (62 years ago)RectorRev. Fr. Gregory Ramon D. Gaston, S.Th.D.Location490 Via Aurelia, Rome,  Italy (on property subject i...

 

Flag of the American state of Oregon OregonUseCivil and state flag Proportion2:3AdoptedApril 15, 1925; 98 years ago (1925-04-15)Design(Obverse) A state seal in gold on a navy blue field. Above the seal the text State of Oregon is displayed in a wavy flow and 1859 at the bottom of the state seal.Designed byOregon Legislature; first sewn by Marjorie Kennedy and Blanche Cox. UseCivil and state flag Proportion3:5Design(Reverse) A gold figure of a beaver, the state animal (t...

Diócesis de Santo Tomé Dioecesis Sancti Thomae in Argentina (en latín) Catedral de la Inmaculada ConcepciónInformación generalIglesia católicaIglesia sui iuris latinaRito romanoSufragánea de arquidiócesis de CorrientesPatronazgo • Nuestra Señora de ItatíPatrono secundario:• santo Tomás el ApóstolFecha de erección 3 de julio de 1979 (44 años) (como diócesis)Bula de erección Romani est PontificisSedeCatedral de la Inmaculada ConcepciónCiudad sede Santo ToméDivisión a...

 

Ein ISA-Steckplatz. Von unten nach oben: EISA, ISA und XT-Anschlüsse Single Board Computer mit Intel 80386SX-40-kompatiblen ALi M6117C für den ISA-Bus und mit Anschluss für PC/104 Industry Standard Architecture (in der Praxis fast immer nur als ISA bezeichnet) ist ein Computerbus-Standard für IBM-kompatible PCs, der die XT-Bus-Architektur von 8 auf 16 Bit erweitert. Das Bus-Protokoll erlaubte sogar schon so genanntes Bus Mastering, obwohl nur die ersten 16 MiB des Hauptspeichers...

 

此條目可参照義大利語維基百科相應條目来扩充。若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低品质内容。依版权协议,译文需在编辑摘要注明来源,或于讨论页顶部标记{{Translated page}}标签。 第三次義大利獨立戰爭普奧戰爭及義大利統一戰爭的一部分庫斯托札戰役期間,奧軍烏蘭向義軍神槍手衝鋒,由尤利烏...

1997 studio album by Christ AnalogueIn Radiant DecayStudio album by Christ AnalogueReleasedApril 8, 1997 (1997-04-08)[1]Recorded1996 (1996)StudioThe Razor (Seattle, WA)GenreIndustrial rock, electronic rockLength38:22LabelCargo/Re-ConstrictionProducerWade AlinChrist Analogue chronology Optima(1996) In Radiant Decay(1997) Everyday Is Distortion(2003) In Radiant Decay is the second studio album by Christ Analogue, released on April 8, 1997, by Cargo Music and ...

 

2003年新疆客车吉尔吉斯遇袭案,是2003年发生在吉尔吉斯的一起中国新疆客车遇袭案件。此案导致21人死亡。 简介 2003年3月26日晚,一辆往返于中国和吉尔吉斯的中国新疆喀什地区旅客运输责任有限公司的定期旅客班车在从吉尔吉斯首都比什凯克返回喀什途中,在吉尔吉斯北部的纳伦州(距离吉尔吉斯首都比什凯克260公里处)的公路旁边树林中被烧毁。当地警方在3月27日晨在...

 

The Dark Knight Cyfarwyddwr Christopher NolanCynhyrchydd Christopher NolanCharles RovenEmma ThomasSerennu Christian BaleMichael CaineHeath LedgerMaggie GyllenhaalMorgan FreemanCillian MurphyCerddoriaeth Hans ZimmerJames Newton HowardSinematograffeg Wally PfisterGolygydd Lee SmithDylunio Cwmni cynhyrchu Warner BrosDyddiad rhyddhau Awstralia:17 Gorffennaf 2008Gogledd America:18 Gorffennaf 2008Y Deyrnas Unedig:25 Gorffennaf 2008Amser rhedeg 152 munudGwlad  Y Deyrnas Unedig Unol Daleit...

Kolese St. Bede, ShimlaPatung St. Bede di kolese iniJenisWanitaDidirikan1904Kolese St. Bede adalah sebuah kolese wanita di Shimla, Himachal Pradesh, India. Kolese tersebut awalnya didirikan sebagai sebuah lembaga pelatihan guru pada 1904 oleh Religius Yesus dan Maria.[1][2] Referensi ^ Profile: St. Bede's college, Shimla. Hindustan Times. 9 July 2009. Diarsipkan dari versi asli tanggal 2014-10-04. Diakses tanggal 5 July 2014.  ^ Kesalahan pengutipan: Tag <ref> tidak...

 

7th Prime Minister of Kuwait His Highness SheikhJaber Al-Mubarak Al-Hamad Al-Sabahجابر مبارك الحمد الصباح7th Prime Minister of KuwaitIn office4 December 2011 – 19 November 2019MonarchSabah Al-Ahmad Al-Jaber Al-SabahDeputySabah Al-Khalid Al-SabahPreceded byNasser Mohammed Al-Ahmed Al-SabahSucceeded bySabah Al-Khalid Al-SabahFirst Deputy Prime Minister of KuwaitIn office9 February 2006 – 4 December 2011Prime MinisterNasser Mohammed Al-Ahmed Al-Sabah...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!