Chi Đại kích

Chi Đại kích
Euphorbia serrata
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Malpighiales
Họ: Euphorbiaceae
Phân họ: Euphorbioideae
Tông: Euphorbieae
Phân tông: Euphorbiinae
Griseb.
Chi: Euphorbia
L., 1753
Loài điển hình
Euphorbia antiquorum[1]
L., 1753
Phân chi

Chamaesyce
Esula
Euphorbia
Rhizanthium
và xem dưới đây

Tính đa dạng
k. 2.000-2.420 loài
Các đồng nghĩa
Danh sách
    • Adenopetalum Klotzsch & Garcke
    • Adenorima Raf.
    • Agaloma Raf.
    • Aklema Raf.
    • Alectoroctonum Schltdl.
    • Allobia Raf.
    • Anisophyllum Haw.
    • Anthacantha Lem.
    • Aplarina Raf.
    • Arthrothamnus Klotzsch & Garcke
    • Athymalus Neck.
    • Chamaesyce Gray
    • Characias Gray
    • Chylogala Fourr.
    • Crepidaria Haw.
    • Ctenadena Prokh.
    • Cubanthus Millsp.
    • Cyathophora Raf.
    • Cystidospermum Prokh.
    • Dactylanthes Haw.
    • Dematra Raf.
    • Desmonema Raf.
    • Diadenaria Klotzsch & Garcke
    • Dichylium Britton
    • Diplocyathium Heinr.Schmidt
    • Ditritra Raf.
    • Elaeophorbia Stapf
    • Endadenium L.C.Leach
    • Endoisila Raf.
    • Epurga Fourr.
    • Esula (Pers.) Haw.
    • Eumecanthus Klotzsch & Garcke
    • Euphorbiastrum Klotzsch & Garcke
    • Euphorbiodendron Millsp.
    • Euphorbion St.-Lag.
    • Euphorbium Hill
    • Galarhoeus Haw.
    • Galorhoeus Endl.
    • Hexadenia Klotzsch & Garcke
    • Kanopikon Raf.
    • Keraselma Neck. ex Juss.
    • Kobiosis Raf.
    • Lacanthis Raf.
    • Lepadena Raf.
    • Leptopus Klotzsch & Garcke
    • Lophobios Raf.
    • Lortia Rendle
    • Lyciopsis (Boiss.) Schweinf.
    • Medusea Haw.
    • Monadenium Pax
    • Murtekias Raf.
    • Nisomenes Raf.
    • Peccana Raf.
    • Pedilanthus Neck. ex Poit.
    • Petaloma Raf. ex Boiss.
    • Pleuradena Raf.
    • Poinsettia Graham
    • Pythius Raf.
    • Sclerocyathium Prokh.
    • Stenadenium Pax
    • Sterigmanthe Klotzsch & Garcke
    • Synadenium Boiss.
    • Tirucalia Raf.
    • Tithymalodes Ludw. ex Kuntze
    • Tithymaloides Ortega
    • Tithymalopsis Klotzsch & Garcke
    • Tithymalus Gaertn.
    • Tithymalus Ség.
    • Tithymalus Mill.
    • Torfasadis Raf.
    • Treisia Haw.
    • Trichosterigma Klotzsch & Garcke
    • Tumalis Raf.
    • Vallaris Raf.
    • Ventenatia Tratt.
    • Xamesike Raf.
    • Zalitea Raf.
    • Zygophyllidium Small

Chi Đại kích (danh pháp khoa học: Euphorbia) là một chi bao gồm nhiều loài thực vật trong phân họ Euphorbioideae, họ Euphorbiaceae, bộ Malpighiales.

Các loài Euphorbia dao động từ những loài một năm nhỏ xíu tới những cây gỗ to và sống lâu năm.[2] Với số lượng từ khoảng trên 2.000 tới 2.420 loài,[3][4][5] nó là một trong những chi đa dạng nhất của thực vật.[6][7] Nó cũng có một phạm vi số lượng nhiễm sắc thể thuộc loại lớn nhất, cùng với RumexSenecio.[6] Chi này được Carl Linnaeus mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1753 trong Species Plantarum.[8]

Từ nguyên

Danh pháp khoa học Euphorbia bắt nguồn từ Euphorbos, thầy thuốc người Hy Lạp của vua Juba II xứ Numidia (52–50 TCN – 23).[9] Juba là một người viết nhiều về nhiều chủ đề khác nhau, bao gồm cả lịch sử tự nhiên. Euphorbos viết rằng một trong những loài euphorbia trông tương tự như cây xương rồng (hiện nay có danh pháp Euphorbia obtusifolia ssp. regis-jubae) từng được sử dụng như là một loại thuốc nhuận tràng mạnh.[9] Năm 12 TCN, Juba đặt tên loài cây này theo tên vị thầy thuốc của mình là Euphorbos, do hoàng đế La Mã Augustus Caesar đã cho làm bức tượng cho người anh/em của Euphorbos là Antonius Musa, thầy thuốc riêng của Augustus.[9] Năm 1753, nhà thực vật học kiêm phân loại học người Thụy Điển là Carl Linnaeus đã đặt tên gọi Euphorbia cho toàn bộ chi này để vinh danh thầy thuốc Euphorbos.[8]

Đặc điểm

Các loài Euphorbia chia sẻ đặc trưng là có nhựa cây độc, màu trắng sữa trông tương tự như nhựa mủ, và các cấu trúc hoa bất thường độc nhất vô nhị.[3] Chi này có thể được mô tả theo các tính chất của các trình tự gen của các loài thành viên hoặc theo hình thái và dạng (hình thái học) các đầu hoa của chúng. Khi xem xét tổng thể, đầu hoa trông tương tự như một bông hoa (một hoa giả (pseudanthium) hay hoa dạng hoa cúc).[3] Nó là loại hoa giả độc nhất vô nhị, gọi là hoa hình chén (Tân Latinh cyathium, từ tiếng Hy Lạp kyathion / kyatheion, dạng thu nhỏ của kyathos - cái chén),[10] trong đó mỗi hoa trong đầu hoa suy giảm chỉ còn phần thiết yếu trơ trụi nhất cần thiết cho sinh sản hữu tính.[3] Các hoa riêng lẻ hoặc là hoa đực hoặc là hoa cái (hoa đơn tính), với các hoa đực suy giảm chỉ còn nhị hoa và hoa cái chỉ còn bầu nhụy trên thân hoa ngắn với nhụy hoa.[3] Các hoa này không có cánh hoa hay lá đài hay các bộ phận khác là điển hình cho hoa ở các nhóm thực vật khác.[3]

Các cấu trúc hỗ trợ đầu hoa và phía dưới (như các lá bắc, tuyến mật và các phần phụ nối với các tuyến mật) cũng đã tiến hóa để thu hút các động vật thụ phấn bằng mật hoa, với hình dáng và màu sắc giống như cánh hoa và các bộ phận hoa khác ở các loại hoa khác. Các tuyến mật chứa mật hoa để thu hút động vật thụ phấn được giữ bên trong một "tổng bao", một bộ phận hình chén phía dưới và hỗ trợ cho đầu hoa hình chén. Tổng bao ở chi Euphorbia là 5 (hiếm khi 4) lá bắc con hợp lại ở đáy để có hình dáng giống cái chén nhỏ, là một phần của đầu hoa hình chén. Tổng bao nằm trên và được hỗ trợ bởi các cấu trúc lá bị biến đổi giống như lá bắc (thường theo cặp) gọi là lá hình chén. Các lá hình chén này thường có bề ngoài rất giống cánh hoa của một bông hoa điển hình. Như thế, tổng bao ở Euphorbia không giống như tổng bao ở các thành viên của họ Asteraceae, với tổng bao ở đó là tập hợp của các lá bắc gọi là "lá bắc tổng bao", chúng vây quanh và bao bọc lấy đầu hoa khi chưa mở, và sau đó thì hỗ trợ cho đế hoa phía dưới nó sau khi đầu hoa mở ra.

Hoa hình chén (cyathium) của Euphorbia.

Các hoa của Euphorbia nhỏ và biến thiên để thu hút động vật thụ phấn, với nhiều loại hình dạng và màu sắc ở cả hoa hình chén, tổng bao, lá hình chén hay các bộ phận bổ trợ khác như các tuyến gắn vào chúng. Tập hợp các hoa này có thể có hình dáng và sự sắp xếp để trông giống như một bông hoa đơn lẻ.

Phần lớn các loài là đơn tính cùng gốc (có cả hoa đực lẫn hoa cái trên cùng một cây), mặc dù có một số loài là đơn tính khác gốc (hoa đực và hoa cái trên các cây khác nhau). Điều không hề bất thường là nhiều khi các hoa hình chén trung tâm của xim hoa chỉ chứa các hoa đực còn các hoa hình chén ở bên thì có cả hai loại hoa. Đôi khi các cây non hoặc các cây sinh sống trong điều kiện không thích hợp chỉ ra hoa đực và chỉ sản sinh hoa cái trong các hoa hình chén khi đã lớn hoặc khi điều kiện sống thuận lợi hơn.

Các tuyến mật thường xuất hiện ở dạng bộ 5,[11] nhưng đôi khi chỉ có 1,[11] và có thể hợp lại thành hình chữ "U".[10]

Quả là dạng quả nang 3 (đôi khi 2) ngăn, đôi khi mọng thịt, nhưng nói chung gần như luôn luôn hóa gỗ khi chín và nứt ra, đôi khi nổ tung khi nứt. Hạt hình ôvan hay hình cầu hoặc 4 góc và đôi khi có mào thịt.

Chi này cũng là chi thực vật duy nhất có cả 3 loại quang hợp là CAM, C3C4.[3] Chi này có phân bố rộng khắp thế giới.[3] Các dạng dao động từ thực vật một năm mọc sát mặt đất cho tới các cây gỗ cao phát triển mạnh và sống lâu năm.[3] Trong các sa mạc ở Madagascar và miền nam châu Phi, tiến hóa hội tụ đã tạo ra các dạng tương tự như xương rồng và chúng chiếm các hốc sinh thái như của xương rồng trong các sa mạc ở BắcNam Mỹ.[3] Chi này chủ yếu được tìm thấy trong các khu vực nhiệt đớicận nhiệt đới ở châu Phi và châu Mỹ, nhưng cũng tìm thấy trong khu vực ôn đới trên toàn thế giới.[12] Các loài mọng nước chủ yếu tìm thấy ở châu Phi, châu Mỹ và Madagascar. Trên các đảo cũng có nhiều loài.

Phân chi

Mô tả hình thái sử dụng sự hiện diện của hoa hình chén là phù hợp với các dữ liệu trình tự DNA nhân và lạp lục trong thử nghiệm khoảng 10% số loài. Thử nghiệm này cũng hỗ trợ việc gộp một số chi trước đây coi là tách biệt vào trong Euphorbia. Chúng bao gồm Chamaesyce, Cubanthus,[13] Elaeophorbia, Endadenium, Monadenium, Pedilanthus, Synadeniumtrạng nguyên (Poinsettia pulcherrima, danh pháp hiện nay là E. pulcherrima). Như thế phân tông Euphorbiinae hiện nay là đồng nghĩa với Euphorbia sensu lato.

Các thử nghiệm di truyền đã chỉ ra rằng các cấu trúc hay dạng đầu hoa tương tự trong phạm vi chi này không nhất thiết có nghĩa là chúng có quan hệ tổ tiên gần và các dữ liệu di truyền chỉ ra rằng trong phạm vi chi thì tiến hóa hội tụ của các cấu trúc cụm hoa có thể là từ các đơn vị tổ tiên không có quan hệ họ hàng gần. Vì thế việc sử dụng hình thái học trong phạm vi chi này là có vấn đề đối với việc gộp nhóm dưới chi tiếp theo.[3]

Chi Euphorbia là một trong những chi lớn nhất và phức tạp nhất của thực vật có hoa, và một số nhà thực vật học đã cố gắng nhưng không thành công trong việc chia nó ra thành các chi nhỏ hơn. Theo các nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây,[14][15][16] Euphorbia có thể chia ra thành 4 phân chi chính, mỗi phân chi chứa vài tổ và nhóm vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ. Trong số này, phân chi Esula là cơ sở nhất. Các phân chi ChamaesyceEuphorbia có lẽ là các đơn vị phân loại chị em, và chúng có quan hệ rất gần với phân chi Rhizanthium (= Athymalus[12]). Các thích nghi hình thái khô hạn có thể đã tiến hóa vài lần; người ta vẫn chưa rõ là tổ tiên chung của các dòng dõi giống như xương rồng trong các phân chi RhizanthiumEuphorbia có phải là hình thái khô hạn (nếu đúng như thế thì hình thái thông thường hơn có lẽ đã tái tiến hóa trong Chamaesyce) hay hình thái khô hạn rộng khắp là hoàn toàn đa ngành ngay cả ở cấp độ phân chi.

Phát sinh chủng loài

Phát sinh chủng loài ở cấp độ phân chi lấy theo Horn et al. (2012) và Riina et al. (2013).[12][20]

 Euphorbia 

Esula

Athymalus

Chamaesyce

Euphorbia

Sử dụng

Một vài loài được trồng trong vườn, như trạng nguyên (E. pulcherrima) và loài mọng nước E. trigona. Loài đại kích (tiếng Trung: 大戟; bính âm: dàjǐ, E. pekinensis) được sử dụng trong y học cổ truyền Trung Hoa và nó được coi là một trong số 50 vị thuốc cơ bản.

Ingenol mebutat, loại dược phẩm để điều trị dày sừng quang hóa, là một diterpenoid tìm thấy ở Euphorbia peplus.

Một vài loài Euphorbia được sử dụng làm cây hàng rào tại nhiều nơi ở châu Phi.[21]

Thư viện ảnh

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Carter S (2002). Euphorbia. Trong Eggli U (biên tập). Dicotyledons. Illustrated Handbook of Succulent Plants. 5. Springer. tr. 102. ISBN 978-3-540-41966-2.
  2. ^ Euphorbia. Fine Gardening. The Taunton Press, Inc.
  3. ^ a b c d e f g h i j k “Euphorbia PBI - Project Description”. Planetary Biodiversity Inventory (PBI). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  4. ^ “World Checklist of Selected Plant Families (WCSP)”. Kew Science. Royal Botanic Gardens, Kew. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2011.
  5. ^ “Euphorbiaceae”. Angiosperm Phylogeny Website. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2019.
  6. ^ a b Stebbins G. L., Hoogland R. D. (1976). “Species diversity, ecology and evolution in a primitive Angiosperm genus: Hibbertia (Dilleniaceae)”. Plant Syst. Evol. 125 (3): 139–154. doi:10.1007/BF00986147.
  7. ^ “Euphorbia botany lesson”. Houzz.com. 30 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  8. ^ a b Linnaeus, Carl (1753). “Euphorbia”. Species Plantarum (ấn bản thứ 1). tr. 450.
  9. ^ a b c Dale, Nancy (1986). Flowering Plants of the Santa Monica Mountains. California Native Plant Society. tr. 107. ISBN 978-0-88496-239-7.
  10. ^ a b “About the genus Euphorbia. Planetary Biodiversity Inventory (PBI). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  11. ^ a b Stein, G. (22 tháng 4 năm 2011). “Euphorbia "Flowers," an introduction to the amazing Cyathia”. Dave's Garden. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  12. ^ a b c d Ricarda Riina, Jess A. Peirson, Dmitry V. Geltman, Julián Molero, Božo Frajman, Amirhossein Pahlevani, Laia Barres, Jeffery J. Morawetz, Yasaman Salmaki, Shahin Zarre, Aleksey Kryukov, Peter V. Bruyns & Paul E. Berry, 2013. A worldwide molecular phylogeny and classification of the leafy spurges, Euphorbia subgenus Esula (Euphorbiaceae). Taxon 62(2): 316-342.
  13. ^ Steinmann V. W., van Ee B., Berry P. E., Gutiérrez J. (2007). “The systematic position of Cubanthus and other shrubby endemic species of Euphorbia (Euphorbiaceae) in Cuba”. Anales Jard. Bot. Madrid. 64 (2): 123–133. doi:10.3989/ajbm.2007.v64.i2.167.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  14. ^ Steinmann V. W. & Porter J. M. (2002). “Phylogenetic relationships in Euphorbieae (Euphorbiaceae) based on ITS and ndhF sequence data”. Ann. Missouri Bot. Gard. 89 (4): 453–490. doi:10.2307/3298591. JSTOR 3298591.
  15. ^ Steinmann V. W. (2003). “The submersion of Pedilanthus into Euphorbia (Euphorbiaceae)”. Acta Botanica Mexicana (bằng tiếng Anh) (65): 45–50. doi:10.21829/abm65.2003.961. ISSN 2448-7589.
  16. ^ Bruyns P. V., Mapaya R. J., Hedderson T. J. (2006). “A new subgeneric classification for Euphorbia (Euphorbiaceae) in southern Africa based on ITS and psbA-trnH sequence data”. Taxon. 55 (2): 397–420. doi:10.2307/25065587. JSTOR 25065587.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  17. ^ Peirson J. A., Bruyns P. V., Riina R., Morawetz J. J. & Berry P. E. (2013). A molecular phylogeny and classification of the largely succulent and mainly African Euphorbia subg. Athymalus (Euphorbiaceae). Taxon 62(6): 1178–1199. doi:10.12705/626.12
  18. ^ Yang Y., Riina R., Morawetz J. J., Haevermans T., Aubriot X. & Berry P. E. 2012. Molecular phylogenetics and classification of Euphorbia subgenus Chamaesyce (Euphorbiaceae). Taxon 61: 764–789.
  19. ^ Brian L. Dorsey, Thomas Haevermans, Xavier Aubriot, Jeffery J. Morawetz, Ricarda Riina, Victor W. Steinmann, Paul E. Berry, 2013. Phylogenetics, morphological evolution, and classification of Euphorbia subgenus Euphorbia. Taxon 62(2): 291-315 doi:10.12705/622.1
  20. ^ Horn J. W., Van Ee B. W., Morawetz J. J., Riina R., Steinmann V. W., Berry P. E. & Wurdack K. J. 2012. Phylogenetics and the evolution of major structural characters in the giant genus Euphorbia L. (Euphorbiaceae). Molec. Phylogen. Evol. 63(2): 305–326. doi:10.1016/j.ympev.2011.12.022
  21. ^ Adamson J (2011). Born Free: The Full Story. Pan Macmillan. tr. 23. ISBN 9780330536745. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2014.

Liên kết ngoài


Read other articles:

Den här artikeln har skapats av Lsjbot, ett program (en robot) för automatisk redigering. (2016-06)Artikeln kan innehålla fakta- eller språkfel, eller ett märkligt urval av fakta, källor eller bilder. Mallen kan avlägsnas efter en kontroll av innehållet (vidare information) East Ninepin Island (東洲群島) Tung Kwo Chau, East Ninepin, Dongzhou Qundao, 东洲群岛 Ö Territorium  Hongkong,  Kina Koordinater 22°16′00″N 114°22′00″Ö / 22.26667°N 11...

 

Ini adalah nama Mandailing, marganya adalah Nasution. Dara Nasution Dara Adinda Kesuma Nasution, S.Sos., MPP (lahir 4 Agustus 1995) adalah seorang politikus asal Indonesia. Dara lulus S2 dari program studi Kebijakan Publik di Blavatnik School of Government, Universitas Oxford, Inggris.[1] Dara berkuliah dengan beasiswa penuh dari Jardine Scholarship. Sebelumnya Dara menempuh pendidikan di jurusan Kajian Media, Ilmu Komunikasi, Fakultas Ilmu Sosial dan Ilmu Politik Universitas Indonesi...

 

У Вікіпедії є статті про інші географічні об’єкти з назвою Вудленд. Селище Вудленд Тауншипангл. Woodland Township Координати 39°50′28″ пн. ш. 74°31′03″ зх. д. / 39.84130000002777194° пн. ш. 74.517700000027787155° зх. д. / 39.84130000002777194; -74.517700000027787155Координати: 39°50′28″ пн. ...

Ermita de la Alcobilla. Panorámica sanabresa desde La Alcobilla. El santuario de la Virgen de La Alcobilla se encuentra dentro del término municipal de San Justo, en la tierra zamorana de Sanabria, (España). El paraje en el que se encuentra la ermita, es además de especial interés por conservarse en él numerosos ejemplares de castaños centenerarios e incluso milenarios en algunos casos.[1]​ Romería de la Alcobilla Nueve días antes del 8 y 9 de septiembre, del 30 de agosto al 7 ...

 

Cyberpunk 2077 Información generalDesarrollador CD Projekt REDDistribuidor CD ProjektBandai Namco GamesWarner Bros. Interactive EntertainmentDirector Adam BadowskiProductor Richard BorzymowskiMarcin PrzybyłowiczProgramador Mateusz Popławski Escritor Jakub Szamałek, Stanisław Święcicki y Marcin Blacha Compositor Marcin PrzybyłowiczP. T. AdamczykPaul Leonard-MorganDatos del juegoGénero Rol de acciónDisparos en primera personaAcciónCiencia ficciónCyberpunkIdiomas inglés, ruso, franc...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (مايو 2019) كاترين حكيم معلومات شخصية الميلاد 30 مايو 1948 (75 سنة)  إنجلترا  مواطنة المملكة المتحدة  الحياة العملية شهادة جامعية دكتوراه  المهنة عالمة اجتماع  الل

German Lutheran theologian, reformer and historian This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (May 2014) (Learn how and when to remove this template message) David Chytraeus David Chytraeus or Chyträus (26 February 1530 – 25 June 1600) was a German Lutheran theologian, reformer and historian. He was a disciple of Melancthon. He was born at Ingelfingen....

 

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Pantas Sutardja – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Pantas Sutardja adalah pendiri pendamping dari Marvell Technology Group dan menduduki jabatan sebagai wakil presiden dan direktur sejak...

 

Ierland op de Olympische Spelen Land Ierland IOC-landcode IRL NOC Olympic Council of Irelandexterne link Olympische Zomerspelen 1980 in Moskou Aantal deelnemers 47 (3 vrouwen) Aantal disciplines 11 MedaillesRang: 31 goud0 zilver1 brons1 totaal2 Ierland op de Zomerspelen 1924 · 1928 · 1932 · 1936 · 1948 · 1952 · 1956 · 1960 · 1964 · 1968 · 1972 · 1976 · 1980 · 1984 · 1988 · 1992 · 1996 · 2000 · 2004 · 2008 · 2012 · 2016 · 2020 Ierland op de Winterspelen 1992 · 1994...

Deze pagina toont een chronologisch en gedetailleerd overzicht van de interlands die het Belgisch voetbalelftal speelde in de periode 2000 – 2009 2000 23 februari 2000 België  1 - 1  Portugal Opstelling België: VriendschappelijkStade du Pays de Charleroi, CharleroiScheidsrechter: Knud Erik Fisker Strupar  56'  81' Sá Pinto De Wilde; Genaux, Valgaeren, Staelens , Léonard 58'; Verheyen (78' M. Mpenza), Vanderhaeghe, Wilmots, Goor (68' Boffin); Strupar 55' (81' Brogno),...

 

1994 live album / compilation album by the BeatlesLive at the BBCLive album / compilation album by the BeatlesReleased30 November 1994 (1994-11-30)Recorded22 January 1963 – 26 May 1965, United KingdomGenreRhythm and blues, rock and rollLength133:37LabelAppleProducerGeorge MartinCompilerGeorge MartinThe Beatles chronology The Beatles Box Set(1988) Live at the BBC(1994) Anthology 1(1995) Singles from Live at the BBC Baby It's YouReleased: 20 March 1995 Live...

 

Ongoing crisis in the Democratic Republic of the Congo 2022 Democratic Republic of the Congo coup d'état attemptMap of the Democratic Republic of the CongoDate8 February 2022 (2022-02-08)LocationDemocratic Republic of the CongoResult Coup d'état failedBelligerents Government of the Democratic Republic of the Congo UnknownCommanders and leaders Félix Tshisekedi Unknown On February 8, 2022, Félix Tshisekedi, the president of the Democratic Republic of the Congo, reported a co...

Wikisource Wikiprojekt, freie Quellensammlung Betreiber Wikimedia Foundation Artikel 51.330 Registrierung optional Online seit 24. Nov. 2003 (aktualisiert 22. Sep. 2022) de.wikisource.org Wikisource [ˌvɪkiˈsɔːɹs] (aus hawaiisch wiki ‚schnell‘ und englisch source ‚Quelle‘) ist ein freies Online-Projekt zur Sammlung und Edition von Texten, die entweder urheberrechtsfrei (gemeinfrei) sind oder unter einer freien Lizenz stehen. Wie das Schwesterprojekt ...

 

2017 single by Giorgia and Marco MengoniCome neveSingle by Giorgia and Marco Mengonifrom the album Oronero Live LanguageItalianReleased1 December 2017Recorded2017GenrePop soulLength3:29.LabelSony MusicSongwriter(s)Giorgia TodraniMarco MengoniDavide SimonettaTony MaielloProducer(s) Michele Canova Iorfida Giorgia singles chronology Scelgo ancora te (2017) Come neve (2017) Le tasche piene di sassi (2018) Marco Mengoni singles chronology Onde (Sondr Remix)(2017) Come neve(2017) Voglio(201...

 

Difference in time that it takes a sound to travel between two ears Interaural time difference (ITD) between left (top) and right (bottom) ears. (sound source: 100 ms white noise from 90° azimuth, 0° elevation) The interaural time difference (or ITD) when concerning humans or animals, is the difference in arrival time of a sound between two ears. It is important in the localization of sounds, as it provides a cue to the direction or angle of the sound source from the head. If a signal arriv...

American politician (1867–1931) George W. HarrisonNorth Dakota Insurance CommissionerIn office1899–1900Preceded byFrederick B. FancherSucceeded byFerdinand Leutz Personal detailsBornGeorge W. Harrison(1867-09-15)September 15, 1867Political partyRepublicanSpouseMyrtie E. Allen George W. Harrison (1867–1931) was a prominent journalist, newspaper editor and publisher, and North Dakota Republican Party politician who served as the fourth insurance commissioner of North Dakota from 1899 to 1...

 

County in Wisconsin, United States County in WisconsinCalumet CountyCountyCalumet County Courthouse FlagLocation within the U.S. state of WisconsinWisconsin's location within the U.S.Coordinates: 44°05′N 88°13′W / 44.08°N 88.22°W / 44.08; -88.22Country United StatesState WisconsinFounded1850SeatChiltonLargest cityChiltonArea • Total397 sq mi (1,030 km2) • Land318 sq mi (820 km2) • Water...

 

College in Kolkata, West Bengal Gurudas CollegeTypeUndergraduate collegeEstablished1956; 67 years ago (1956)AffiliationUniversity of CalcuttaPresidentDr. Nrisinha Prasad BhaduriPrincipalDr. Mausumi ChatterjeeAddress1/1, Suren Sarkar Rd, Jewish Graveyard, Phoolbagan, Narkeldanga, Kolkata, West Bengal, 700054, India22°34′16″N 88°23′24″E / 22.5711869°N 88.3899065°E / 22.5711869; 88.3899065CampusUrbanWebsitegurudascollege.edu.inLocation in Kol...

English footballer (born 1993) Sam Johnstone Johnstone playing for England U19 in 2012Personal informationFull name Samuel Luke JohnstoneDate of birth (1993-03-25) 25 March 1993 (age 30)Place of birth Preston, EnglandHeight 6 ft 4 in (1.93 m)[1]Position(s) Goalkeeper[2]Team informationCurrent team Crystal PalaceNumber 1Youth career Euxton Villa0000–2011 Manchester UnitedSenior career*Years Team Apps (Gls)2011–2018 Manchester United 0 (0)2011 → Oldham ...

 

Aleksandr IАлександр IKaisar dan Autokrat seluruh RusiaBerkuasa23 Maret 1801 – 1 Desember 1825(24 tahun, 253 hari)Penobatan15 September 1801PendahuluPavel IPenerusNikolai IInformasi pribadiPemakamanKatedral Pyotr dan PavelWangsaHolstein-Gottorp (jalur ayah)Romanov (resmi)AyahPavel I, Kaisar RusiaIbuMaria Fyodorovna, Permaisuri RusiaPasanganYelizaveta AlekseyevnaAgamaOrtodoks RusiaTanda tangan Kaisar Aleksandr I Aleksandr I (bahasa Rusia: Александр I) (23 Dese...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!