Species Plantarum

Species Plantarum
Trang bìa của ấn bản thứ nhất
Thông tin sách
Tác giảCarl Linnaeus
Quốc giaThụy Điển
Ngôn ngữLatinh
Chủ đềThực vật học
Nhà xuất bảnLaurentius Salvius
Ngày phát hành1753
Kiểu sáchSách in
Số trangxi, 1200, + xxxi
ISBNKhông

Species Plantarum ("Giống loài thực vật") là một tác phẩm lần đầu tiên được xuất bản vào năm 1753, bao gồm hai quyển, của tác giả Carl Linnaeus. Tầm quan trọng bậc nhất của tác phẩm có lẽ là ở chỗ tác phẩm này là điểm khởi đầu cơ bản của danh pháp thực vật như là nó đang tồn tại hiện nay. Điều này có nghĩa là những tên gọi đầu tiên được coi là công bố hợp lệ trong thực vật học là những tên gọi nào xuất hiện trong tác phẩm này cũng như trong Genera Plantarum (Các chi thực vật) ấn bản lần thứ 5 (1753). Trong cuốn sách này Linnaeus đã liệt kê tất cả các loài thực vật mà ông biết, dù trực tiếp hay thông qua việc đọc rất nhiều sách báo của ông.

Sự phân loại trong tác phẩm này cho phép dễ dàng nhận dạng các loài thực vật bằng cách đặt mỗi chi vào một lớpbộ nhân tạo. Bằng cách đếm số lượng nhụynhị, bất kỳ ai, cho dù không có nhiều kiến thức về thực vật, cũng có thể có một danh sách các chi mà loài thực vật đang xem xét có khả năng thuộc về.

Linnaeus cũng cung cấp một miêu tả chính thức nhiều từ cho mỗi loài cây và một tính ngữ bổ sung để sử dụng với tên gọi của chi để dễ dàng đối chiếu hơn, vì thế đã tách bạch phân loại học ra khỏi danh pháp. Chẳng hạn, cà chua được ông miêu tả tại trang 185 như là SOLANUM caule inermi herbaceo foliis pinnatis incisis, racemis simplicibus. Tính ngữ được ông chọn là Lycopersicum.

Đây cũng là sự sử dụng thống nhất đầu tiên của cấu trúc tên gọi cho các loài thực vật và đặt nền tảng cho danh pháp hiện đại. Tên gọi hai phần SOLANUM Lycopersicum (hiện nay viết là Solanum lycopersicum) nhanh chóng chiếm ưu thể trong việc sử dụng do tính ngắn gọn, khúc chiết của nó, và các định nghĩa nhiều từ đã không còn được coi là các tên gọi chính thức nữa.

Quyển 1 của ấn bản lần thứ nhất bao gồm 11 trang lời giới thiệu không đánh số và các trang từ 1 tới 560, trong khi quyển 2 bao gồm các trang từ 561 tới 1.200, cộng 31 trang không đánh số là phần chỉ mục, mục lục và đính chính.

Sau lần xuất bản đầu tiên, tác phẩm này còn được xuất bản vài lần nữa, được tiếp tục cả sau khi tác giả của nó đã mất. Species Plantarum cũng đánh dấu điểm khởi đầu của sự bùng phát lớn lao trong tính phổ biến khoa học, và được nhiều người coi là thuộc về số những tác phẩm quan trọng nhất trong sinh học từ trước tới nay.

Tự bản thân Linnaeus đã cho xuất bản các ấn bản lần thứ hai và ba của tác phẩm. Ấn bản lần thứ hai gồm 2 quyển, được xuất bản năm 1762–1763, với các trang hiệu đính và tài liệu bổ trợ. Ấn bản lần thứ ba về cơ bản giống như ấn bản lần thứ hai, nhưng với các hiệu đính và tài liệu bổ trợ tích hợp lại thành một đề mục, được xuất bản năm 1764.

Sau khi Linnaeus mất, Carl Ludwig Willdenow đã thực hiện một ấn bản mới và mở rộng thêm nhiều của tác phẩm này. Ấn bản này gọi là Editio Quarto hay "Ấn bản lần thứ tư", và được xuất bản thành 6 quyển, gồm 13 phần, từ năm 1797 tới năm 1830, và được hoàn thành sau khi Willdenow mất. Ấn bản lần thứ sáu do Heinrich Friedrich Link và Albert Dietrich xuất bản thành hai quyển năm 1831–1833.

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Species Plantarum tại Biodiversity Heritage Library
  • Linnaei, Caroli; Salvii, Laurentii (1753). Species plantarum:exhibentes plantas rite cognitas, ad genera relatas, cum differentiis specificis, nominibus trivialibus, synonymis selectis, locis natalibus, secundum systema sexuale digestas (html). Tomus I. Stockholm: Impensis Laurentii Salvii. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2009.
  • Linnaei, Caroli; Salvii, Laurentii (1753). Species plantarum:exhibentes plantas rite cognitas, ad genera relatas, cum differentiis specificis, nominibus trivialibus, synonymis selectis, locis natalibus, secundum systema sexuale digestas (html). Tomus II. Stockholm: Impensis Laurentii Salvii. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2010.
  • Linnaeus Link Union Catalogue

Read other articles:

|lat_sec= |lon_sec= |lat_dir= |lon_deg= |lat_min= |region= |lat_deg= |lon_min= |CoordScale= |lon_dir= Музей Колумба 41°39′11″ пн. ш. 4°43′05″ зх. д. / 41.65333333002777749° пн. ш. 4.718055560027777595° зх. д. / 41.65333333002777749; -4.718055560027777595Координати: 41°39′11″ пн. ш. 4°43′05″ зх. д. / 41.65333333002777749° пн.&...

 

селище Шарко-Бакумівка Шарко-Бакумовка Країна  Росія Суб'єкт Російської Федерації Воронезька область Муніципальний район Панінський район Поселення Дмитрієвське сільське поселення Код ЗКАТУ: 20235806007 Код ЗКТМО: 20635406131 Основні дані Населення ▼ 5 (2010)[1] Поштовий індек

 

Der Titel dieses Artikels ist mehrdeutig. Zum ehemaligen Ort bei Meschede siehe Hellern (Meschede), zum Naturschutzgebiet im Landkreis Celle siehe Hellern bei Wietze. HellernStadtteil von Osnabrück Karte: Basisdaten Fläche: 12,14 km² Einwohner: 7061 Stand: 31. Dezember 2019 Bevölkerungsdichte: 582 Einwohner/km² Postleitzahl: 49078 Vorwahlen: 0541 Gliederung Stadtteilnummer: 18 Martinskirche Hellern ist ein Stadtteil von Osnabrück mit 7061 Einwohnern (12/2019),[1] die sich auf 12...

American baseball player (1922-2004) For the Democratic politician from Oklahoma, see Constance N. Johnson. Baseball player Connie JohnsonPitcherBorn: (1922-12-27)December 27, 1922Stone Mountain, Georgia, U.S.Died: November 28, 2004(2004-11-28) (aged 81)Kansas City, Missouri, U.S.Batted: RightThrew: RightProfessional debutNgL: 1940, for the Toledo-Indianapolis CrawfordsMLB: April 17, 1953, for the Chicago White SoxLast MLB appearanceSeptember 14, 1958, ...

 

Acueducto de Água de Prata Monumento nacional de Portugal LocalizaciónPaís Portugal y Antigua RomaLocalidad LusitaniaUbicación Évora (São Mamede, Sé, São Pedro e Santo Antão)Coordenadas 38°34′45″N 7°55′10″O / 38.579146, -7.919368Información generalDeclaración 23 de junio de 1910Parte de Centro Histórico de ÉvoraDiseño y construcciónArquitecto Francisco de Arruda[editar datos en Wikidata] El acueducto de Água de Prata es un acueducto situado ...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (سبتمبر 2020) أبرد لعبة (بالإنجليزية: The Coldest Game)‏  ملصق الفيلم الصنف فيلم تجسس  الموضوع شطرنج  تاريخ الصدور 2019  البلد بولندا  اللغة الأصلية الإنجليزية  الط...

Amedeo AvogadroLahirLorenzo Romano Amedeo Carlo Avogadro di Quaregna e di Cerreto(1776-08-09)9 Agustus 1776Torino, ItaliaMeninggal9 Juli 1856(1856-07-09) (umur 79)Torino, ItaliaKebangsaanItaliaDikenal atasHukum AvogadroBilangan AvogadroKarier ilmiahBidangFisikaInstitusiUniversitas Torino Amedeo Avogadro Lorenzo Romano Amedeo Carlo Avogadro di Quaregna e di Cerreto, Pangeran dari Quaregna dan cerreto (9 Agustus 1776 – 9 Juli 1856) adalah seorang ilmuwan Italia. Ia paling t...

 

For the airport in Broken Bow, Nebraska assigned the ICAO code KBBW, see Broken Bow Municipal Airport. Radio station in Waco, TexasKBBWWaco, TexasBroadcast areaWaco-Austin-Round Rock-Killeen-Temple, TexasFrequency1010 kHzBrandingKBBW AM 1010ProgrammingFormatChristian talk and teachingAffiliationsSalem Radio NetworkOwnershipOwnerAmerican Broadcasting of TexasHistoryFirst air dateApril 1953Former call signsKMLW, KKIKTechnical information[1]Licensing authorityFCCFacility ID1322ClassBPowe...

 

SvalbardGeographyLocationArctic OceanCoordinates78°00′N 20°00′E / 78.000°N 20.000°E / 78.000; 20.000Major islandsSpitsbergen, Nordaustlandet, EdgeøyaArea64,029 km2 (24,722 sq mi)Coastline3,587 km (2228.9 mi)Highest elevation1,713 m (5620 ft)Highest pointNewtontoppenAdministrationNorwayLargest settlementLongyearbyen (pop. 2060)DemographicsPopulation2600 (2007)Pop. density0.04/km2 (0.1/sq mi) MODIS satel...

Raheja Mindspace Mindspace is a brand of commercial and industrial parks established by K Raheja Corp.[1] Located in Mumbai, Hyderabad, Chennai and Pune, the industrial hubs offer offices, residential towers, entertainment facilities and other retail businesses.[2] By 2016, the parks developed by Mindspace housed more than 50 businesses in India, including Accenture, L&T Infotech Ltd, Cognizant Technology and Capegemini Group.[3] The buildings by Mindspace have bee...

 

Генеральная ассамблея Вермонтаангл. Vermont General Assembly Тип Тип Двухпалатный парламент Палаты Сенат ВермонтаПалата представителей Вермонта Руководство Президент Сената Дэвид Цукерман[en], Прогрессивная партия с 4 января 2023 Спикер Палаты представителей Джилл Кровински[en], ...

 

Post-secondary academic institution in Singapore This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Temasek Polytechnic – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2021) (Learn how and when to remove this template message)Temasek Polytechnic淡馬錫理工學院 (Chinese)Politeknik Temasek ...

AirportH. Hasan Aroeboesman AirportBandar Udara H. Hasan AroeboesmanIATA: ENEICAO: WATESummaryAirport typePublicOwnerGovernment of IndonesiaOperatorCivil governmentServesEnde, IndonesiaTime zoneWITA (UTC+08:00)Elevation AMSL49 ft / 15 mCoordinates08°50′57″S 121°39′38″E / 8.84917°S 121.66056°E / -8.84917; 121.66056Websitehttp://indonesiaairport.comMapENELocation of airport in FloresRunways Direction Length Surface ft m 09/27 5,440 1,658 Asphal...

 

Great Olympic Encyclopedia The 1st volume coverAuthorValeri ShteinbakhCountryRussiaLanguageRussianSubjectOlympic GamesGenreReference encyclopediaPublisherOlimpia PressPublication date2006Media typePrint (Hardcover)Pages784 pp (1st volume)968 pp (2nd volume)ISBN5-94299-088-3 The Great Olympic Encyclopedia (Russian: Большая олимпийская энциклопедия, or БОЭ; transliterated Bolshaya olimpiyskaya entsiklopediya) is the 3rd Olympic encyclopedia in Russian, issu...

 

Historic site in Lancashire, EnglandLeighton HallView of Leighton HallLocationYealand Conyers, Lancashire, EnglandCoordinates54°09′47″N 2°46′33″W / 54.1630°N 2.7758°W / 54.1630; -2.7758Elevation200 feet (61 m)Built1759–61Restored1870ArchitectJohn HirdPaley and AustinArchitectural style(s)Georgian, Gothic Revival Listed Building – Grade II*Official nameLeighton Hall and Stable BlockDesignated2 May 1968 Location in the City of Lancaster district Leig...

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Shahrasti Upazila – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2010) (Learn how and when to remove this template message) Upazila in Chittagong, BangladeshShahrastiUpazilaCoordinates: 23°13.3′N 90°57′E / 23.2217°N 90.950°E࿯...

 

For the American league, see Premier Development League. For the new American minor league baseball system, see Professional Development Leagues. The Professional Development League is a system of youth football leagues that are managed, organised and controlled by the Premier League or by the Football League. It was introduced by the Football Association via the Elite Player Performance Plan in 2012.[1] The system was introduced in early 2012 and was active for the first time during ...

 

Television station in Edmonton, Alberta CKES-DTEdmonton, AlbertaCanadaChannelsDigital: 30 (UHF)Virtual: 45BrandingYes TV EdmontonProgrammingAffiliationsYes TVOwnershipOwnerCrossroads Christian Communications(Crossroads Television System)HistoryFirst air dateOctober 8, 2007 (16 years ago) (2007-10-08)Former call signsCKES-TV (2007–2011)Former channel number(s)Analogue:45 (UHF, 2007–2011)Technical informationLicensing authorityCRTCERP42 kWHAAT294.0 m (965 ft)Transmit...

American painter and poet Micheline at the Jack Kerouac Conference in 1982, Boulder, Colorado. Jack Micheline (November 6, 1929 – February 27, 1998), born Harold Martin Silver, was an American painter and poet from the San Francisco Bay Area. One of San Francisco's original Beat poets, he was an innovative artist who was active in the San Francisco Poetry Renaissance of the 1950s and 1960s. Beat poet Born in The Bronx, New York, of Russian and Romanian Jewish ancestry.[1][2&...

 

Chinese noodle dish This article is about the Chinese noodles. For the village in Iran, see Lamian, Iran. For a person from the Greek city of Lamia, see Lamia (city). Not to be confused with the foods lo mein, laghman, ramen or ramyeon, as well as the Belgian village Lamain. LamianLanzhou-style beef lamianAlternative namesshuaimian (甩麵), chemian (扯麵), chenmian (抻麵)TypeChinese noodlesPlace of originChinaRegion or stateEast AsiaServing temperatureHotMain ingredientsWheat noodles, me...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!