America's Next Top Model (mùa 22)

America's Next Top Model
Mùa 22
Giám khảoTyra Banks
Kelly Cutrone
J. Alexander
Số thí sinh14
Người chiến thắngNyle DiMarco
Quốc gia gốc Hoa Kỳ
Số tập16
Phát sóng
Kênh phát sóngThe CW
Thời gian
phát sóng
5 tháng 8 năm 2015 (2015-08-05) –
4 tháng 12 năm 2015 (2015-12-04)
Mùa phim
← Trước
Mùa 21
Sau →
Mùa 23
Danh sách các tập phim

Mùa thứ hai mươi hai của America's Next Top Model (còn được gọi là America's Next Top Model: Các chàng trai và cô gái) được phát sóng vào ngày 5 tháng 8 năm 2014 trên The CW.

Giống như hai mùa trước đó, mùa 22 có cả thí sinh nam và nữ. Tuy nhiên, lần đầu tiên kể từ mùa 13, sự hạn chế về chiều cao đã được loại bỏ và cuộc thi đã được mở ra cơ hội cho các thí sinh ở bất kỳ độ cao nào. Tyra Banks, Kelly Cutrone và J. Alexander trở lại trong dàn ban giám khảo, với nhiếp ảnh gia Yu Tsai vẫn là giám đốc sáng tạo. Không giống ba mùa trước, truyền thông xã hội không còn được đưa vào chương trình. Cách thức chấm điểm vẫn giữ nguyên, nhưng chỉ có sự kết hợp giữa điểm thử thách và điểm của ban giám khảo mới được đưa vào bảng điểm cuối cùng để xác định ai sẽ bị loại.

Mặc dù không có điểm đến quốc tế cho mùa giải này, nhưng top 7 đã đi đến Las Vegas cho hai tập ghi hình. Đây là mùa thứ hai không có điểm đến quốc tế, sau mùa 13.

Quán quân của mùa 22 là Nyle DiMarco, 25 tuổi từ Washington, DC và được ghi nhận là thí sinh khiếm thính đầu tiên trong lịch sử của chương trình. Anh giành được giải thưởng gồm một hợp đồng với NEXT Model Management, xuất hiện trên trang bìa tạp chí Nylon, trở thành gương mặt đại diện cho Zappos Couture, giải thưởng tiền mặt trị giá $100,000.

Vào giữa tháng 10, kênh CW thông báo rằng họ sẽ huỷ chương trình và tập cuối cùng được phát sóng vào ngày 4 tháng 12 năm 2015.[1]

Khách mời đặc biệt

Mùa này có các giám khảo khách mời nổi tiếng bao gồm nhà thiết kế nội thất Jonathan và Drew Scott, người mẫu Chrissy Teigen, biên tập thời trang Joe Zee và quán quân của mùa 10 Whitney Thompson.

Thí sinh

(Tính theo tuổi khi còn trong cuộc thi)

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Delanie Dischert 21 1,79 m (5 ft 10+12 in) Wilmington, Delaware Tập 3 14
Stefano Churchill 23 1,85 m (6 ft 1 in) Virginia Beach, Virginia Tập 4 13
Ava Capra 19 1,65 m (5 ft 5 in) Los Angeles, California Tập 6 12
Ashley Molina 21 1,70 m (5 ft 7 in) Brooklyn, New York Tập 7 11
Courtney DuPerow 21 1,60 m (5 ft 3 in) Avon Lake, Ohio Tập 8 10
Bello Sánchez 26 1,75 m (5 ft 9 in) Los Angeles, California 9
Justin Kim 23 1,85 m (6 ft 1 in) Springfield, Virginia Tập 9 8
Dustin McNeer 18 1,83 m (6 ft 0 in) Kernersville, North Carolina Tập 10 7
Hadassah Richardson 23 1,68 m (5 ft 6 in) Houston, Texas Tập 12 6
Devin Clark 21 1,88 m (6 ft 2 in) San Francisco, California Tập 13 5
Mikey Heverly 25 1,88 m (6 ft 2 in) Hollywood, Florida Tập 16 4–3
Lacey Rogers 18 1,73 m (5 ft 8 in) El Dorado, Arkansas
Mamé Adjei 23 1,73 m (5 ft 8 in) Silver Spring, Maryland 2
Nyle DiMarco 25 1,88 m (6 ft 2 in) Washington, D.C. 1

Các tập phát sóng

Tập 1: The Guys and Girls Make It to Hollywood

Ngày phát sóng: 5 tháng 8 năm 2015 (2015-08-05)

  • Nhiếp ảnh gia: Massimo Campana

Tập 2: The Girl Who Walks Away

Ngày phát sóng: 12 tháng 8 năm 2015 (2015-08-12)

  • Nhiếp ảnh gia: Massimo Campana, Erik Asla
  • Khách mời: Drew Scott và Jonathan Scott (Property Brothers), Patrick Tumey, Alexis Borges

Tập 3: The Guy Who Gets Shipped Out

Ngày phát sóng: 19 tháng 8 năm 2015 (2015-08-19)

Bảng điểm
# Người mẫu Tyra Kelly Miss J Thử thách Tổng điểm
1 Devin 10 10 9 7 36.0
2 Justin 9 9 8.5 9 35.5
3 Lacey 8.7 9 8 9 34.7
4 Mikey 8 9.5 8 9 34.5
5 Ava 8.3 9 8 8 33.3
6 Mamé 8 7 8 10 33.0
7 Bello 8.9 8.5 7.9 7 32.3
8 Ashley 8 8.2 7 9 32.2
9 Courtney 7.9 7.8 8 7 30.7
10 Hadassah 8 7.3 6.8 8 30.1
11 Nyle 8 7 7 8 30.0
12 Dustin 7.3 6.4 6.8 9 29.5
13 Stefano 7.1 5.2 6 8 26.3
14 Delanie 7 5 6 8 26.0
  • Nhiếp ảnh gia: Erik Asla
  • Khách mời: Alexis Borges, Erik Rosete

Tập 4: The Girl Who Has a Close Shave

Ngày phát sóng: 26 tháng 8 năm 2015 (2015-08-26)

Bảng điểm
# Người mẫu Tyra Kelly Miss J Tổng điểm
1 Ava 10 9.2 9.3 28.5
2 Mikey 9.5 9.8 9 28.3
3 Bello 9.5 9 9.1 27.6
4 Devin 9.3 8.7 8.9 26.9
5 Courtney 9.1 8.8 8.8 26.7
6 Justin 9 8.3 8.7 26.0
7 Nyle 8.8 8.8 8.4 26.0
8 Lacey 8.3 8.4 8.9 25.6
9 Mamé 9 8.1 7.9 25.0
10 Dustin 7.7 8 7.9 23.6
11 Ashley 7.9 7.1 7.5 22.5
12 Hadassah 7.8 7.2 7.4 22.4
13 Stefano 7.9 7.2 7.2 22.3
  • Nhiếp ảnh gia: Erik Asla
  • Khách mời: Alex Minsky, Melissa Stockwell, Joe Zee, Cristophe, Romina, Sharle, Dr. Julie Kim, Dr. Edgardo Falcon Jr.

Tập 5: The Guy Who Gets a Hickey

Ngày phát sóng: 2 tháng 9 năm 2015 (2015-09-02)

Scores
# Model Coco Anja Total
1 Ho Yeon 9.8 9 18.8
2 Lauren Brie 9.7 9 18.7
3 Sasha 9.6 9 18.6
4 Shei 9 9.5 18.5
5 Darya 9.5 8.5 18
6 Montana 8.7 8.7 17.4
7 Racquel 8.6 8.5 17.1
9-8 Aline 8.5 5.5 14
Dilraba 7 7
10 Andrea 7 6.5 13.5
11 Ming Xi 6.8 6 12.8
12 Constance 6.5 6 12.5
  • Nhiếp ảnh gia: Massimo Campana (thử thách), Erik Asla
  • Khách mời: Anthony De La Rosa

Tập 6: The Girl Who Gets Possessed

Ngày phát sóng: 9 tháng 9 năm 2015 (2015-09-09)

Bảng điểm
# Người mẫu Tyra Kelly Miss J Thử thách Tổng điểm
1 Nyle 10 9.7 10 10 39.7
2 Lacey 8.8 9.2 9 8 35.0
3 Mamé 8.8 8.2 8.5 9 34.5
4 Hadassah 8.9 8.7 7.8 8 33.4
5 Justin 8 8.2 7.7 9 32.9
6 Devin 8.5 8 8.2 8 32.7
7 Ashley 8.7 8.4 8.1 7 32.2
8 Mikey 7.8 7.9 7.4 9 32.1
9 Bello 7.7 6.6 8.3 9 31.6
10 Courtney 7.5 8.8 8 7 31.3
11 Ava 7.7 7.5 7.2 7 29.4

Tập 7: The Guy Who Acts a Fool

Ngày phát sóng: 16 tháng 9 năm 2015 (2015-09-16)

Bảng điểm
# Người mẫu Tyra Kelly Miss J Thử thách Tổng điểm
1 Lacey 9.5 9.1 8.5 10 37.1
2 Mamé 9.5 9.2 8.3 8 35.0
3 Nyle 8.9 9.1 7.7 9 34.7
4 Bello 10 8.7 8 7 33.7
5 Mikey 8.9 9.2 8 7 33.1
6 Justin 8.5 7.9 7.9 7 31.3
7 Hadassah 7.8 8.1 7.2 7 30.1
8 Courtney 7.6 7.2 7.7 7 29.5
9 Devin 7.4 7 8 6 28.4
10 Ashley 6.9 7 7.3 6 27.2
  • Đạo diễn thử thách: Erik Asla
  • Khách mời: Lori Openden, Dana Theodoratos, Justin Rosenblatt, Brittany Williams (Nyle's friend)

Tập 8: The Girl Who Got All Dolled Up

Ngày phát sóng: 23 tháng 9 năm 2015 (2015-09-23)

Bảng điểm
# Người mẫu Tyra Kelly Miss J Thử thách Tổng điểm
1 Lacey 10 10 9.5 9 38.5
2 Nyle 10 9.2 9 9 37.2
3 Justin 9 9.3 8.5 9 35.8
4 Mikey 8.5 9.3 7.9 10 35.7
5 Hadassah 8.2 8.5 7.5 10 34.2
6 Mamé 7.6 6.5 7.5 10 31.6
7 Devin 8.1 8.3 7.1 8 31.5
8 Bello 7.8 8.1 7.1 8 31.0
9 Courtney 6.9 6 6.9 8 27.8
  • Nhiếp ảnh gia: Erik Asla
  • Khách mời: Robert Behar, Brittany Furlan

Tập 9: The Guy or Girl Who Came Back

Ngày phát sóng: 2 tháng 10 năm 2015 (2015-10-02)

Bảng điểm
# Người mẫu Tyra Kelly Miss J Thử thách Tổng điểm
7 Ashley 6.5 7.1 6.5 7 27.1
6 Delanie 7 8.5 7 8 30.5
5 Bello 9.3 8.3 7 6 30.6
4 Courtney 9.3 9.3 7.9 6 32.5
3 Ava 9.7 9.2 8.1 7 34.0
2 Stefano 9.3 9.8 7.9 8 35.0
1 Dustin 10 9.1 8 8 35.1
Bảng điểm
# Người mẫu Tyra Kelly Miss J Thử thách Tổng điểm
1 Nyle 10 10 10 9 39.0
2 Hadassah 9.9 9.7 8 9 36.6
3 Lacey 9.8 9.6 9 8 36.4
4 Mamé 9 7.8 8.1 8 32.9
5 Mikey 8 7.9 7.5 9 32.4
6 Devin
Justin
Chưa công bố
7
  • Nhiếp ảnh gia: Yu Tsai
  • Khách mời: Alexis Borges

Tập 10: The Girl Who Became Bootyful

Ngày phát sóng: 9 tháng 10 năm 2015 (2015-10-09)

Bảng điểm
# Người mẫu Tyra Kelly Miss J Thử thách Tổng điểm
6 Devin 9 8 7.3 7 31.3
7 Justin 7.5 7.5 6.9 8 29.9
Bảng điểm
# Người mẫu Tyra Kelly Miss J Thử thách Tổng điểm
1 Mikey 10 9.4 8.1 8 35.5
2 Devin 9.7 9.2 8.7 7 34.6
3 Lacey 8.9 9 8.4 8 34.3
4 Mamé 8.3 7.8 7.9 10 34.0
5 Nyle 9.1 9.1 8.5 7 33.7
6 Hadassah 8.7 8.3 7.8 8 32.8
7 Dustin 7 7.3 7.2 9 30.5
  • Nhiếp ảnh gia: Massimo Campana (thử thách)
  • Đạo diễn thử thách: Tyra Banks
  • Khách mời: Don Benjamin

Tập 11: And Then That Happened

Ngày phát sóng: 23 tháng 10 năm 2015 (2015-10-23)

Tập 12: The Guy Who Closed the Deal in Vegas

Ngày phát sóng: 30 tháng 10 năm 2015 (2015-10-30)

Bảng điểm
# Người mẫu Tyra Kelly Miss J Thử thách Tổng điểm
1 Mamé 9 8.7 7.9 10 35.6
2 Mikey 10 9.2 8 8 35.2
3 Devin 7.9 8.7 9 9 34.6
4 Nyle 8.3 8.3 8.3 9 33.9
5 Lacey 8 7.9 8.1 7 31.0
6 Hadassah 7.8 8 7.4 7 30.2
  • Nhiếp ảnh gia: Erik Asla
  • Khách mời: Melissa Costa, Eileen Tetreault

Tập 13: The Girl Who Took a Shot in the Dark

Ngày phát sóng: 6 tháng 11 năm 2015 (2015-11-06)

Bảng điểm
# Người mẫu Tyra Kelly Miss J Thử thách Tổng điểm
1 Mikey 9.8 9.2 8.5 10 37.5
2 Mamé 9.3 8.7 9 7 34.0
3 Lacey 8.8 8.2 7.9 9 33.9
4 Nyle 9 8.1 7.9 8 33.0
5 Devin 8.9 6.7 7.5 6 29.1
  • Nhiếp ảnh gia: Erik Asla
  • Khách mời: Alli Webb, Marie-Pier St-Hilaire, Francis Libiran

Tập 14: The Guy Who Was a Momma's Boy

Ngày phát sóng: 13 tháng 11 năm 2015 (2015-11-13)

Bảng điểm
# Người mẫu Tyra Kelly Miss J Thử thách Tổng điểm
1 Mamé 10 9.5 9.6 8 37.1
2 Nyle 9.4 8.8 8.8 10 37.0
3 Lacey 9 8.7 8.5 9 35.2
3 Mikey 9 8.7 8.5 9 35.2
  • Nhiếp ảnh gia: Carolyn London
  • Khách mời: Chrissy Teigen, Michelle Lee, J. Errico

Tập 15: Chung kết Phần 1: The Girl Who Made a Splash

Ngày phát sóng: 20 tháng 11 năm 2015 (2015-11-20)

  • Nhiếp ảnh gia: Mark "The Cobra Snake" Hunter (Tạp chí Nylon), Erik Asla (Zappos Couture)
  • Khách mời: J. Errico, Melissa Costa, Kevin Bailey, Keith Carlos

Tập 16: Chung kết Phần 2: America's Next Top Model is...

Ngày phát sóng: 4 tháng 12 năm 2015 (2015-12-04)

Kết quả

Thứ tự gọi tên

Thứ tự Tập
3 4 5 6 7 8 9 10 12 13 14 16
1 Dustin Devin Ava Lacey Nyle Lacey Lacey Nyle Mikey Mamé Mikey Mamé Nyle Nyle
2 Lacey Justin Mikey Mamé Lacey Mamé Nyle Hadassah Devin Mikey Mamé Nyle Mamé Mamé
3 Mamé Lacey Bello Devin Mamé Nyle Justin Lacey Lacey Devin Lacey Lacey
Mikey
Lacey
4 Justin Mikey Devin Mikey Hadassah Bello Mikey Mamé Mamé Nyle Nyle Mikey
5 Nyle Ava Courtney Ashley Justin Mikey Hadassah Mikey Nyle Lacey Devin
6 Stefano Mamé Justin Bello Devin Justin Mamé Devin Hadassah Hadassah
7 Ashley Bello Nyle Nyle Ashley Hadassah Devin Justin Dustin
8 Hadassah Ashley Lacey Ava Mikey Courtney Bello
9 Delanie Courtney Mamé Courtney Bello Devin Courtney
10 Bello Hadassah Dustin Justin Courtney Ashley
11 Ava Nyle Ashley Hadassah Ava
12 Mikey Dustin Hadassah Dustin
13 Courtney Stefano Stefano
14 Devin Delanie
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh rơi vào top nguy hiểm nhưng không bị loại
     Thí sinh chiến thắng

Bảng điểm

Thứ hạng Người mẫu Tập Tổng điểm Trung bình
3 4 5 6 7 8 9 10 12 13 14 16
1 Nyle 30 26.0 31.9 39.7 34.7 37.2 39.0 33.7 33.9 33.0 37.0 An toàn Thắng 376.1 34.1
2 Mamé 33.0 25.0 36.1 34.5 35.0 31.6 32.9 34.0 35.6 34.0 37.1 An toàn Loại 368.8 33.5
3-4 Lacey 34.7 25.6 37.2 35.0 37.1 38.5 36.4 34.3 31.0 33.9 35.2 Loại 378.9 34.5
Mikey 34.5 28.3 34.7 32.1 33.1 35.7 32.4 35.5 35.2 37.5 35.2 Loại 374.2 34.0
5 Devin 36.0 26.9 35.4 32.7 28.4 31.5 31.3 34.6 34.6 29.1 320.5 32.0
6 Hadassah 30.1 22.4 30.5 33.4 30.1 34.2 36.6 32.8 30.2 280.3 31.1
7 Dustin 29.5 23.6 28.4 35.1 30.5 147.1 29.4
8 Justin 35.5 26.0 31.4 32.9 31.3 35.8 29.9 222.8 31.8
9 Bello 32.3 27.6 33.5 31.6 33.7 31.0 30.6 220.3 31.4
10 Courtney 30.7 26.7 31.4 31.3 29.5 27.8 32.5 209.9 29.9
11 Ashley 32.2 22.5 33.0 32.2 27.2 27.1 174.2 29.0
12 Ava 33.3 28.5 31.5 29.4 34.0 156.7 31.3
13 Stefano 26.3 22.3 35.0 83.6 27.8
14 Delanie 26.0 30.5 56.5 28.2
     Thí sinh có điểm cao nhất tuần
     Thí sinh chiến thắng
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh rơi vào top nguy hiểm nhưng không bị loại

Buổi chụp ảnh

  • Tập 1: Áo tắm trên xe buýt hai tầng (casting phần 1)
  • Tập 2: Khỏa thân một phần và được che bởi hashtag (casting phần 2)
  • Tập 3: Khỏa thân và bị trói vào nhau theo cặp
  • Tập 4: Tạo dáng táo bạo với cựu chiến binh
  • Tập 5: Tạo dáng trong đồ thể thao với các hình khổi
  • Tập 6: Quỷ ám trên không
  • Tập 7: Quảng cáo lăn khử mùi Boom Boom Boom theo cặp
  • Tập 8: Búp bê sống trong hộp
  • Tập 9: Tạo dáng với chó
  • Tập 10: Video âm nhạc: BOOTYful - Tyra Banks
  • Tập 12: Ảnh chỉnh sửa và không chỉnh sửa của Instagram
  • Tập 13: Sinh vật đen tối trong rừng
  • Tập 14: Tạo dáng với mẹ
  • Tập 15: Ảnh bìa tạp chí Nylon; Ảnh quảng cáo cho Zappos Couture

Tỉ suất người xem

Thứ tự tập
trong ANTM
Thứ tự tập
trong mùa
Tập Ngày phát sóng Người xem
(Triệu người)
18–49
Tỉ suất/Chia sẻ
274 1 "The Guys and Girls Make It to Hollywood" 5 tháng 8 năm 2015 (2015-08-05) 1.15 0.4/2
275 2 "The Girl Who Walks Away" 12 tháng 8 năm 2015 (2015-08-12) 1.21 0.4/2
276 3 "The Guy Who Gets Shipped Out" 19 tháng 8 năm 2015 (2015-08-19) 1.20 0.4/2
277 4 "The Girl Who Gets a Close Shave" 26 tháng 8 năm 2015 (2015-08-26) 1.34 0.5/2
278 5 "The Guy Who Gets a Hickey" 2 tháng 9 năm 2015 (2015-09-02) 1.20 0.4/2
279 6 "The Girl Who Gets Possessed" 9 tháng 9 năm 2015 (2015-09-09) 1.40 0.6/2
280 7 "The Guy Who Acts a Fool" 16 tháng 9 năm 2015 (2015-09-16) 1.52 0.4/1
281 8 "The Girl Who Got All Dolled Up" 23 tháng 9 năm 2015 (2015-09-23) 1.36 0.4/2
282 9 "The Guy or Girl Who Came Back" 2 tháng 10 năm 2015 (2015-10-02) 1.07 0.4/1
283 10 "The Girl Who Became Bootyful" 9 tháng 10 năm 2015 (2015-10-09) 1.00 0.3/1
284 11 "And Then That Happened" 23 tháng 10 năm 2015 (2015-10-23) 0.73 0.2/1
285 12 "The Guy Who Closed the Deal in Vegas" 30 tháng 10 năm 2015 (2015-10-30) 0.94 0.2/1
286 13 "The Girl Who Took a Shot in the Dark" 6 tháng 11 năm 2015 (2015-11-06) 0.95 0.3/1
287 14 "The Guy Who Was a Momma's Boy" 13 tháng 11 năm 2015 (2015-11-13) 1.03 0.3/1
288 15 "Chung kết Phần 1: The Girl Who Made a Splash" 20 tháng 11 năm 2015 (2015-11-20) 0.95 0.3/1
289 16 "Chung kết Phần 2: America's Next Top Model is..." 4 tháng 12 năm 2015 (2015-12-04) 1.16 0.3/1

Tham khảo

  1. ^ Andreeva, Nellie (14 tháng 10 năm 2015). 'America's Next Top Model' To End After 22 Seasons”. Deadline. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2015.

Read other articles:

Tomislavo I di CroaziaStatua equestre di Tomislavo I di Croazia di Robert Frangeš Mihanović, ZagabriaRe dei CroatiIn carica925 - 928 Incoronazione925 a Duvno Predecessoresé stesso come Duca dei Croati SuccessoreTrpimir II Duca dei CroatiIn carica921 - 925 PredecessoreMuncimir di Croazia Successoresé stesso come Re dei Croati Morte928 PadreMuncimir di Croazia Tomislao I, o Tomislav (... – 928), fu un sovrano di Croazia durante il Medioevo. Regnò dal 910 al 928, dapprima come duca ...

 

Este artículo o sección necesita referencias que aparezcan en una publicación acreditada.Este aviso fue puesto el 7 de mayo de 2023. Salsa de siete capas Ingredientes frijoles refritos[editar datos en Wikidata] La salsa de siete capas es el nombre de un aperitivo estadounidense basado en los ingredientes comunes en la gastronomía Tex-Mex. El plato por lo general incluye: Frijoles refritos Guacamole Crema agria Salsa picante, pico de gallo o tomates picados Queso rallado Cheddar,...

 

Commune in Centre-Val de Loire, FranceSaint-Jean-FroidmentelCommune Coat of armsLocation of Saint-Jean-Froidmentel Saint-Jean-FroidmentelShow map of FranceSaint-Jean-FroidmentelShow map of Centre-Val de LoireCoordinates: 47°57′27″N 1°14′27″E / 47.9575°N 1.2408°E / 47.9575; 1.2408CountryFranceRegionCentre-Val de LoireDepartmentLoir-et-CherArrondissementVendômeCantonLe PercheGovernment • Mayor (2020–2026) Laurent Borel[1]Area117.2&#...

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: ALWAYS 三丁目の夕日 – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2014年11月) ALWAYS三丁目の夕日監督 山崎貴脚本 山崎

 

Pulau Natal Pemakaian Bendera sipil dan negara Perbandingan 1:2 Dipakai 14 April 1986 (tidak resmi)26 Januari 2002 (resmi) Rancangan Bicolor diagonal biru dan hijau diisi dengan salib selatan dari empat bintang putih berujung tujuh dan satu bintang putih berujung lima yang lebih kecil di paruh biru, seekor burung bosun emas di emas di bagian hijau, dan lingkaran emas di tengahnya berisi bentuk pulau berwarna hijau Bendera Pulau Natal secara tidak resmi diadopsi pada tahun 1986 setelah terpili...

 

Ibnu Zubair beralih ke halaman ini. Untuk penjelajah dan ahli geografi Arab, lihat Ibnu Jubair. Abdullah bin Zubairعبد الله ابن الزبيرDirham perak bergaya Sasaniyah, dicetak atas nama Abdullah bin Zubair di Fars pada 91 H/690 MKhalifah (diperdebatkan)[a]Berkuasa683–692PendahuluYazid IPenerusAbdul Malik bin MarwanInformasi pribadiKelahiranMei 624 MMadinah, Hijaz, ArabiaKematianOktober/November 692 M (umur 68)Makkah, HijazPemakamanJannatul Mu'alla, MakkahSukuQuraisy (B...

Biju PatnaikPatnaik dalam perangko India 2018Ketua Menteri Odisha ke-3Masa jabatan5 Maret 1990 – 15 Maret 1995GubernurYagya Dutt SharmaSaiyid Nurul HasanB. Satya Narayan ReddyPendahuluHemananda BiswalPenggantiJanaki Ballabh PattanaikMasa jabatan23 Juni 1961 – 2 Oktober 1963GubernurY. N. SukthankarAjudhiya Nath KhoslaPendahuluHarekrushna MahatabPenggantiBiren MitraMenteri Baja, Pertambangan, dan BatubaraMasa jabatan30 Juli 1979 – 14 Januari 1980Perdana Ment...

 

artikel ini perlu dirapikan agar memenuhi standar Wikipedia. Tidak ada alasan yang diberikan. Silakan kembangkan artikel ini semampu Anda. Merapikan artikel dapat dilakukan dengan wikifikasi atau membagi artikel ke paragraf-paragraf. Jika sudah dirapikan, silakan hapus templat ini. (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Raza MuradLahir23 November 1950 (umur 73)Rampur, Uttar Pradesh, IndiaKebangsaanIndiaPekerjaanAktorTahun aktif1965–sekarangTinggi191...

 

هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. اضطرابات طيف التوحد (إيه إس دي) هي اضطرابات نمائية ناشئة في مرحلة الطفولة المبكرة، ومستمرة خلال مرحلة البلوغ، إذ تؤثر على ثلاث نواح من النماء: التواصل، والتفاعل الاجتماعي وال...

2015 American filmWhat Lola WantsFilm posterDirected byRupert GlassonWritten byRupert GlassonProduced byAyisha DaviesMonnie WillsStarringSophie LoweCinematographyEric LeachMusic byJohn GrayProductioncompaniesCruzach FilmsThe Bubble FactoryDistributed byAnchor Bay EntertainmentRelease date June 12, 2015 (2015-06-12) (LA Film Festival) Running time81 minutesCountryUnited StatesLanguageEnglish What Lola Wants is a 2015 American action thriller film written and directed by Rupe...

 

2014 NBC horror TV series ConstantineGenre Drama Occult detective Superhero Based onJohn Constantineby Alan MooreStephen R. BissetteRick VeitchJohn TotlebenDeveloped by Daniel Cerone David S. Goyer Starring Matt Ryan Lucy Griffiths Angélica Celaya Charles Halford Harold Perrineau ComposerBear McCrearyCountry of originUnited StatesOriginal languageEnglishNo. of seasons1No. of episodes13ProductionExecutive producers Daniel Cerone David S. Goyer Mark Verheiden ProducerJames SpiesProduction loca...

 

Kościół św. Jana Chrzciciela w Biskupicach 392/58 z dnia 01.07.1958 r.[1] kościół parafialny Widok kościoła Państwo  Polska Województwo  opolskie Miejscowość Biskupice Wyznanie katolickie Kościół rzymskokatolicki parafia św. Jana Chrzciciela w Biskupicach Wezwanie św. Jana Chrzciciela Wspomnienie liturgiczne 24 czerwca Historia Data zakończenia budowy 1626[2] Dane świątyni Świątynia• materiał bud. • drewno Wieża kościelna• liczba wież 1 Ołtarz• li...

1914 film by Charlie Chaplin This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: The Face on the Bar Room Floor 1914 film – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2020) (Learn how and when to remove this template message) The Face on the Bar Room Floorfilm sceneDirected byCharles ChaplinBased onTh...

 

Railway station in Jōetsu, Niigata Prefecture, Japan Uragawara Stationうらがわら駅Uragawa Station in July 2004General informationLocation631-2 Kenshōji, Uragawa-ku, Jōetsu-shi, Niigata-ken 942-0314JapanCoordinates37°09′32″N 138°25′08″E / 37.1590°N 138.4190°E / 37.1590; 138.4190Operated by Hokuetsu ExpressLine(s)■ Hokuhoku LineDistance46.8 km from MuikamachiPlatforms1 side platformTracks1Other informationStatusUnstaffedWebsiteOfficial websiteHisto...

 

Berikut ini adalah daftar 528 komune di Departemen Calvados di Prancis. Komune bekerja sama dalam antarkomunitas berikut (per 2020):[1] Communauté urbaine Caen la Mer Communauté d'agglomération Lisieux Normandie Komunitas komune de Bayeux Intercom Komunitas komune Cingal-Suisse Normande Komunitas komune Cœur Côte Fleurie Komunitas komune Cœur de Nacre Komunitas komune Intercom de la Vire au Noireau Komunitas komune Isigny-Omaha Intercom Komunitas komune Normandie-Cabourg-Pays d'...

This article is about the creation and operation of the national park. For the historic fort, see Fort Lytton. For the historic quarantine station, see Lytton Quarantine Station. Protected area in Queensland, AustraliaFort Lytton National ParkQueenslandIUCN category II (national park) Inside the moat of the fort.Fort Lytton National ParkCoordinates27°24′44″S 153°09′00″E / 27.41222°S 153.15000°E / -27.41222; 153.15000Established1990Area0.13 km2 (0.050&#...

 

← 1952 •  • 1964 → Elección presidencial de Chile de 1958Presidente para el período 1958-1964 Fecha Jueves 4 de septiembre de 1958 Tipo Presidencial, nivel nacional Período 3 de noviembre de 1958 al 3 de noviembre de 1964 Demografía electoral Población 7 326 000 (est.) Hab. registrados 1 497 902 Votantes 1 250 350 Participación    83.47 %  3.1 % Votos válidos 1 235 552 Resultado...

 

National Historic Site of the United States United States historic placeKate Mullany HouseU.S. National Register of Historic PlacesU.S. National Historic Landmark DistrictU.S. National Historic Site Location350 8th Street, Troy, NYCoordinates42°44′23.64″N 73°40′54.49″W / 42.7399000°N 73.6818028°W / 42.7399000; -73.6818028Built1869Architectural styleItalianateNRHP reference No.98000453Significant datesAdded to NRHPApril 1, 1998[1]Desig...

Women's quadruple sculls at the 2019 World Rowing ChampionshipsVenueLinz-OttensheimLocationOttensheim, AustriaDates27 – 31 AugustCompetitors48 from 12 nationsWinning time6:34.65Medalists  Chen YunxiaZhang LingLü YangCui Xiaotong   China Agnieszka Kobus-ZawojskaMarta WieliczkoMaria SpringwaldKatarzyna Zillmann   Poland Olivia van RooijenInge JanssenSophie SouwerNicole Beukers   Netherlands← 20182022 →...

 

1994 studio album by MorrisseyVauxhall and IStudio album by MorrisseyReleased14 March 1994RecordedJune–August 1993StudioHook End Manor, Oxfordshire, EnglandGenreAlternative rock[1]Length39:53Label Parlophone (UK) Sire/Reprise (US) ProducerSteve LillywhiteMorrissey chronology Your Arsenal(1992) Vauxhall and I(1994) Southpaw Grammar(1995) Singles from Vauxhall and I The More You Ignore Me, the Closer I GetReleased: 28 February 1994 Hold On to Your FriendsReleased: 30 May 1994 ...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!