All for You (bài hát của Janet Jackson)

"All for You"
Đĩa đơn của Janet Jackson
từ album All for You
Phát hành13 tháng 3 năm 2001 (2001-03-13)
Thu âm2000; Flyte Tyme Studios
(Edina, Minnesota)
Thể loại
Thời lượng6:31 (bản gốc/LP)
5:29 (bản album)
4:24 (bản radio)
Hãng đĩaVirgin
Sáng tác
Sản xuất
  • Janet Jackson
  • Jimmy Jam & Terry Lewis
Thứ tự đĩa đơn của Janet Jackson
"Doesn't Really Matter"
(2000)
"All for You"
(2001)
"Someone to Call My Lover"
(2001)

"All for You" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Janet Jackson nằm trong album phòng thu thứ bảy cùng tên của cô (2001). Nó được phát hành trên sóng phát thanh vào ngày 13 tháng 3 năm 2001, như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Virgin Records.[1] Được viết lời và sản xuất bởi Jackson và bộ đôi Jimmy Jam & Terry Lewis, "All for You" là một bản dance-pop với nội dung nói về việc tán tỉnh một ai đó trên sàn nhảy. Nó nhận được những đánh giá tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình chuyển đổi của nữ ca sĩ với những giai điệu tươi sáng và lạc quan hơn so với album phòng thu trước, The Velvet Rope (1997).

Jackson đã được phong tặng danh hiệu "Nữ hoàng Radio" bởi MTV sau khi bài hát đã làm nên lịch sử sóng phát thanh, trở thành đĩa đơn đầu tiên được thêm vào danh sách phát sóng của mọi trạm phát thanh thuộc nhạc pop, rhythmic, và urban ngay trong tuần đầu tiên phát hành. Nó cũng thiết lập kỷ lục là bài hát có thứ hạng tuần đầu cao nhất, mà không được phát hành thương mại ở cả Hoa Kỳ và Pháp.[2] Bài hát đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong 7 tuần,[3] trở thành đĩa đơn quán quân thứ mười của Jackson tại Hoa Kỳ. Trên thị trường quốc tế, nó đạt ngôi vị quán quân ở Brazil, Canada và Nhật Bản, và lọt vào top 5 và top 10 trên nhiều bảng xếp hạng trên toàn thế giới.

"All for You" được xem là một trong bài hát thành công nhất trong sự nghiệp của Jackson, và chiến thắng một giải Grammy cho Thu âm nhạc dance xuất sắc nhất, Giải thưởng ASCAP cho Bài hát của năm, và Giải Sự lựa chọn của Giới trẻ cho Đĩa đơn xuất sắc nhất. Nó đã xuất hiện trong hai album tuyển tập của Jackson, Number Ones (2009) and Icon: Number Ones (2010). Video ca nhạc của bài hát đã nhận được nhiều lời khen ngợi từ giới phê bình, và nhận nhiều đề cử tại Giải Video âm nhạc của MTV năm 2001, bao gồm Video của năm.

Danh sách bài hát

Danh sách phiên bản chính thức

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[65] Bạch kim 70.000^
Pháp (SNEP)[66] Bạc 125,000*
New Zealand (RMNZ)[67] Vàng 5.000*
South Africa (RiSA)[68] Bạch kim 50,000* 
Anh Quốc (BPI)[69] Bạc 200,000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

  • Billboard đã trao chứng nhận Vàng tại Mỹ khi giới thiệu trao giải cho Jackson.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Schumacher, Eric. (2001-02-27) Janet Jackson Single Coming To Radio Next Week – Music, Celebrity, Artist News Lưu trữ 2009-07-24 tại Wayback Machine. MTV. Truy cập 2011-01-12.
  2. ^ “Joe St-St-Stays On Top With 'Stutter'. Billboard Magazine. ngày 8 tháng 3 năm 2001. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2014.
  3. ^ “Chart Beat Bonus”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. ngày 4 tháng 1 năm 2002. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2009.
  4. ^ Janet Jackson – All For You
  5. ^ Janet Jackson All For You Europe Promo 5" CD SINGLE (180780)
  6. ^ Janet Jackson – All For You
  7. ^ Janet Jackson All For You USA Promo 5" CD SINGLE (197906)
  8. ^ Janet Jackson All For You USA 5" CD SINGLE (181714)
  9. ^ Janet Jackson All For You France 5" CD SINGLE (183666)
  10. ^ Janet Jackson All For You – tin case Japan Promo 5" CD SINGLE (201109)
  11. ^ Janet Jackson All For You Taiwan 5" CD SINGLE (185084)
  12. ^ Janet Jackson – All For You
  13. ^ Janet Jackson All For You UK 12" RECORD/MAXI SINGLE (181544)
  14. ^ Janet Jackson – All For You
  15. ^ Janet Jackson – All For You
  16. ^ Janet Jackson – All For You
  17. ^ Janet Jackson – All For You
  18. ^ Janet Jackson – All For You
  19. ^ Janet Jackson – All For You
  20. ^ Janet Jackson – All For You
  21. ^ "Australian-charts.com – Janet Jackson – All for You" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2014.
  22. ^ "Austriancharts.at – Janet Jackson – All for You" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2014.
  23. ^ "Ultratop.be – Janet Jackson – All for You" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2014.
  24. ^ "Ultratop.be – Janet Jackson – All for You" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2014.
  25. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  26. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
  27. ^ "Danishcharts.com – Janet Jackson – All For You" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  28. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  29. ^ "Janet Jackson: All for You" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  30. ^ "Lescharts.com – Janet Jackson – All for You" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  31. ^ “Janet Jackson - All for You” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  32. ^ "The Irish Charts – Search Results – All for You" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2014.
  33. ^ "Italiancharts.com – Janet Jackson – All For You" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  34. ^ a b “DOCOMO OSAKAN HOT 100|CHART[YEARLY CHART]”. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2016.
  35. ^ "Nederlandse Top 40 – week 16, 2001" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 22 tháng 5 năm 2015.
  36. ^ "Dutchcharts.nl – Janet Jackson – All for You" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  37. ^ "Charts.nz – Janet Jackson – All for You" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  38. ^ "Norwegiancharts.com – Janet Jackson – All for You" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  39. ^ “Nielsen Music Control”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2007.
  40. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  41. ^ "Spanishcharts.com – Janet Jackson – All For You" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  42. ^ “Music Divas & Rock Bands Top South African Certifications” (bằng tiếng Anh). RISA. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  43. ^ "Swedishcharts.com – Janet Jackson – All for You" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  44. ^ "Swisscharts.com – Janet Jackson – All for You" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  45. ^ "Janet Jackson: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 22 tháng 5 năm 2015.
  46. ^ "Official Dance Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  47. ^ "Official R&B Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  48. ^ "Janet Jackson Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  49. ^ "Janet Jackson Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  50. ^ "Janet Jackson Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  51. ^ "Janet Jackson Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  52. ^ "Janet Jackson Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  53. ^ "Janet Jackson Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  54. ^ “ARIA Top 100–2001”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2010.
  55. ^ “Jaaroverzichten 2001”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  56. ^ “Rapports Annuels 2001”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  57. ^ “Classement Singles - année 2001” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  58. ^ “I singoli più venduti del 2001” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2015.
  59. ^ “Jaarlijsten 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
  60. ^ “Top Selling Singles of 2001”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  61. ^ “Swiss Year-End Charts 2001”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011.
  62. ^ “UK Year-End Charts 2001” (PDF). The Official Charts Company. ChartsPlus. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2009.
  63. ^ a b c “2001: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2014.
  64. ^ “Best of the 2000's - Billboard”. Billboard.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2008.
  65. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2001 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.
  66. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Janet Jackson – All For You” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.
  67. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Janet Jackson – All For You” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2015.[liên kết hỏng]
  68. ^ “Mi2N: Music Divas & Rock Bands Top South African Certifications”. Music Industry News Network. 2 tháng 5 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  69. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Janet Jackson – All For You” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2015. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập All For You vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài

Read other articles:

René Juárez Cisneros Fotografía de René Juárez Cisneros Diputado del Congreso de la Uniónpor Representación Proporcional 1 de septiembre de 2018-26 de julio de 2021 Presidente del Partido Revolucionario Institucional 2 de mayo de 2018-16 de julio de 2018Predecesor Enrique Ochoa RezaSucesor Claudia Ruiz Massieu Salinas Senador del Congreso de la Uniónpor GuerreroPrimera Minoría 1 de septiembre de 2012-5 de octubre de 2016Predecesor Antelmo Alvarado GarcíaSucesor Esteban Albarran Mend...

 

German state election 2000 North Rhine-Westphalia state election ← 1995 14 May 2000 2005 → All 231 seats in the Landtag of North Rhine-Westphalia, including 20 overhang and leveling seats116 seats needed for a majorityTurnout7,409,399 (56.7% 7.3pp)   First party Second party   Candidate Wolfgang Clement Jürgen Rüttgers Party SPD CDU Last election 108 seats, 46.0% 89 seats, 37.7% Seats won 102 88 Seat change 6 1 Popular vote 3,143,179 2,712...

 

العلاقات البيلاروسية الغانية روسيا البيضاء غانا   روسيا البيضاء   غانا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات البيلاروسية الغانية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين روسيا البيضاء وغانا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتي...

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Oktober 2022. Keluarga Chirathivat (bahasa Thai: จิราธิวัฒน์, pengucapan [tɕìrāːtʰíwát]) adalah sebuah keluarga Tionghoa-Thai. Keluarga tersebut dikepalai oleh Tiang Chirathivat (1905–1968), yang bermigrasi dari Hainan ke Siam...

 

دولة قطر Dawlat QatarState of Qatar Bendera Nembo Kaulimbiu ya taifa: Wimbo wa taifa: As Salam al Amiri Mji mkuu Doha 25°18′ N 51°31′ E Mji mkubwa nchini Doha Lugha rasmi Kiarabu, Kiingereza Serikali MtemiWaziri mkuu UfalmeTamim bin Hamad Al Thani(تميم بن حمد بن خليفة آل ثاني) Khalid bin Khalifa bin Abdul Aziz Al Thani(خالد بن خليفة بن عبد العزيز آل الثاني) Uhuru1  3 Septemba 1971 Eneo ...

 

Race car model developed for Le Mans Toyota TS050 HybridThe Toyota TS050 Hybrid on display at the 2018 Osaka Auto MesseCategoryLMP1-HConstructorToyotaDesigner(s)Pascal Vasselon[1]PredecessorToyota TS040 HybridSuccessorToyota GR010 HybridTechnical specificationsCompetition historyNotable entrants Toyota Gazoo RacingNotable drivers Kazuki Nakajima Mike Conway Anthony Davidson Stéphane Sarrazin Sébastien Buemi Kamui Kobayashi Yuji Kunimoto Nicholas Lapierre José María López Fernando...

Antonín Panenka Informasi pribadiNama lengkap Antonín PanenkaTanggal lahir 2 Desember 1948 (umur 75)Tempat lahir Praha, CekoslowakiaTinggi 1,78 m (5 ft 10 in)Posisi bermain GelandangKarier junior1958–1967 Bohemians PrahaKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)1967–1981 Bohemians Praha 230 (76)1981–1985 Rapid Vienna 127 (63)1985–1987 VSE St. Pölten 1987–1989 SK Slovan Wien Total 357 (139)Tim nasional1973–1982 Cekoslowakia 59 (17) * Penampilan dan gol di klub seni...

 

Former railway station in England For the present-day station, once known as Shadwell and St George-in-the-East, see Shadwell railway station. Shadwell & St. George's EastLocationSt. George in the EastOwnerLondon and Blackwall RailwayNumber of platforms2Key dates1 October 1840 (1840-10-01)Opened22 May 1916closed5 May 1919opened7 July 1941ClosedOther information London transport portal Shadwell was a railway station in the parish of St. George in the East, London, t...

 

Chapiteau roman (vers 1180) provenant de la cathédrale Saint-Lambert à Liège (au Grand Curtius) Le chapitre de Saint-Materne de la cathédrale Saint-Lambert de Liège est le seigneur tréfoncier des biens et le chapitre cathédral procède à l'élection de l'évêque de Liège dont le siège est à la cathédrale Notre-Dame-et-Saint-Lambert de Liège. Article principal : Cathédrale Notre-Dame-et-Saint-Lambert de Liège. Chapitres de Saint-Lambert La cathédrale a eu deux chapitres s...

BahagiakuAlbum studio karya Delon ThamrinDirilis1 September 2004GenrePopLabelSony MusicKronologi Delon Thamrin Bahagiaku (2004) The Sweetest Gift from Delon (2005)The Sweetest Gift from Delon2005 Bahagiaku adalah album pertama dari runner-up Indonesian Idol 1, Delon Thamrin dengan lagu unggulan Merindumu. Dialbum ini, Delon juga berduet dengan juara Indonesian Idol 1, Joy Tobing dalam lagu The Prayer (dipopulerkan oleh Celine Dion dan Andrea Bocelli). Daftar lagu The Prayer - live duet de...

 

Keiko KitagawaPekerjaanmodel, aktrisTahun aktif2003-sekarangSitus webhttp://official.stardust.co.jp/keiko/ Keiko Kitagawa (北川 景子code: ja is deprecated , Kitagawa Keiko, lahir 22 Agustus, 1986) adalah aktris asal Jepang yang dulu berprofesi model. Ia adalah model eksklusif untuk majalah Jepang Seventeen dari akhir 2003 sampai pertengahan 2006. Pengalaman akting pertamanya adalah sebagai Sailor Mars dalam tayangan live-action Sailor Moon berjudul Pretty Guardian Sailor Moon (2003-2...

 

January SuchodolskiJanuary Suchodolski. Portrait by Maksymilian Fajans (after 1850)Born(1797-09-19)19 September 1797GrodnoDied20 March 1875(1875-03-20) (aged 77)EducationMember Academy of Arts (1839)Known forPainting Jan Henryk Dąbrowski entering Rome, by January Suchodolski. Oil on canvas, 1850. January Suchodolski (Polish: [januˈarɨ suxɔˈdɔlski]; 19 September 1797 – 20 March 1875) was a Polish painter and Army officer, and a member of the Imperial Academy of Ar...

Comics character NagaNaga wearing the Serpent Crown as seen in Official Handbook of the Marvel Universe Vol. 3 #5.Publication informationPublisherMarvel ComicsFirst appearanceSub-Mariner #9 (January 1969)Created byRoy Thomas (writer) Marie Severin (artist)In-story informationAlter egoNagaTeam affiliationsLemuria, SetAbilitiesFully amphibious physiognomy and suited for high water pressure, super strength, high-speed swimming.With the Serpent Crown: mind control, ability to project bolts of mys...

 

Федір Євгенович Котанов Народження 23 березня (4 квітня) 1914(1914-04-04)Неон-Хароба (Грузія)Смерть 15 вересня 1993(1993-09-15) (79 років)Санкт-ПетербургПоховання Південний цвинтар (Санкт-Петербург)Країна  СРСРРід військ морська піхотаОсвіта Військова академія імені М. В. ФрунзеРоки сл...

 

Multnomah Greyhound ParkLocationWood Village, OregonCoordinates45°31′52″N 122°25′52″W / 45.531°N 122.431°W / 45.531; -122.431Date opened1957Date closed2004Race typeGreyhound Multnomah Greyhound Park was a greyhound dog track located in Wood Village, Oregon, part of the Portland metropolitan area. The park opened in 1957 and closed in 2004. After standing empty and disused for almost 12 years, the buildings at the site were demolished in summer 2016.[1&#...

Version of Microsoft Office suite Microsoft Office XPMicrosoft Office XP core applications (clockwise from top-right): Word, Excel, Outlook, and PowerPoint on Windows XP. These applications make up the Standard edition.Developer(s)MicrosoftInitial releaseMay 31, 2001; 22 years ago (2001-05-31)[1]Final releaseService Pack 3 (10.0.6501.6626)[2] / March 30, 2004; 19 years ago (2004-03-30)[3] Operating system Windows NT 4.0 SP6 or later ...

 

Social science that studies how economic activity affects and is shaped by social processes Not to be confused with Social economy. Part of a series onSociology History Outline Index Key themes Society Globalization Human behavior Human environmental impact Identity Industrial revolutions 3 / 4 / 5 Social complexity Social construct Social environment Social equality Social equity Social power Social stratification Social structure Perspectives Conflict theory Critical theory Structural funct...

 

Peter IIТеодор-ПетърGambar Peter II dari lukisan Pemberontakan Asen dan Peter karya Georgi Bogdanov, 1961Berkuasa1185–1197Penobatan1185PenerusKaloyanKematian1197WangsaDinasti Asen Peter II, lahir dengan nama Theodor, juga dikenal dengan nama Theodor-Peter (bahasa Bulgaria: Петър ІV,[1][2] Теодор-Петър; meninggal tahun 1197) adalah Tsar pertama Kekaisaran Bulgaria Kedua yang berkuasa dari tahun 1185 hingga 1197. Ia adalah anak seorang gembala y...

Human Y-chromosome DNA haplogroup E3b redirects here. For the Pennsylvania Railroad locomotive, see PRR E3b. Haplogroup E-M215 (former E3b / E1b1b)Possible time of origin47,500 - 22,400 BP[1][2][3]Coalescence age34,800 BP[4]Possible place of originEast Africa[5][1]AncestorE-P2DescendantsE-M35, E-M281Defining mutationsM215 E-M215, also known as E1b1b-M215, is a human Y-chromosome DNA haplogroup. E-M215 has two basal branches, E-M35 and E-M281. E-...

 

13°00′53″N 80°15′33″E / 13.014703°N 80.259226°E / 13.014703; 80.259226 Bridge recently erected over the River Corvery near Bhowanee, Madras, from The Illustrated London News, 1851 Elphinstone Bridge is a bridge across the Adyar River in Chennai, India. Constructed in 1840 and named after the then Governor-General of India,[1] the bridge is currently not in use and has been substituted with the newly built Thiru Vi. Ka. Bridge nearby.[2] Refe...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!