204 Kallisto
204 Kallisto Khám phá bởi Johann Palisa Ngày phát hiện 8 tháng 10 năm 1879 (204) Kallisto Phiên âm [ 1] Đặt tên theo
Callisto A879 TA Vành đai chính Tính từ Kallistoan Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023 (JD 2.460.000,5)Tham số bất định 0Cung quan sát 52.083 ngày (142,60 năm) Điểm viễn nhật 3,13704 AU (469,295 Gm ) Điểm cận nhật 2,20244 AU (329,480 Gm) 2,66974 AU (399,387 Gm) Độ lệch tâm 0,175 04 4,36 năm (1593,3 ngày ) 18,22 km/s 230,567° 0° 13m 33.398s / ngày Độ nghiêng quỹ đạo 8,286 73° 205,123° 55,4125° Trái Đất MOID 1,20558 AU (180,352 Gm) Sao Mộc MOID 1,94713 AU (291,287 Gm) TJupiter 3,345 Kích thước 48,57± 1,2 km [ 2] 50,36 ± 1,69 km[ 3] Khối lượng (0,60 ± 1,81) × 1018 kg[ 3] 19,489 giờ (0,8120 ngày )[ 4] 0,2082± 0,0108,89
Kallisto (định danh hành tinh vi hình : 204 Kallisto ) là một tiểu hành tinh khá điển hình ở vành đai chính , mặc dù có kích thước lớn. Nó thuộc loại tiểu hành tinh kiểu S , có màu sáng. Ngày 8 tháng 10 năm 1879, nhà thiên văn học người Áo Johann Palisa phát hiện tiểu hành tinh Kallisto khi ông thực hiện quan sát ở Pola và đặt tên nó theo tên Callisto trong thần thoại Hy Lạp , Callisto cũng là tên một vệ tinh của Sao Mộc .
Xem thêm
Tham khảo
^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
^ a b “204 Kallisto” . JPL Small-Body Database . NASA /Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực . Truy cập 12 tháng 5 năm 2016 .
^ a b Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science , 73 , tr. 98–118, arXiv :1203.4336 , Bibcode :2012P&SS...73...98C , doi :10.1016/j.pss.2012.03.009 . See Table 1.
^ Pilcher, Frederick (tháng 1 năm 2010), “Rotational Period Determination for 23 Thalia, 204 Kallisto and 207 Hedda, and Notes on 161 Athor and 215”, The Minor Planet Bulletin , 37 (1): 21−23, Bibcode :2010MPBu...37...21P .
Liên kết ngoài