103 Hera
103 Hera Khám phá bởi James Craig Watson [ 1] Ngày phát hiện 7 tháng 9 năm 1868 [ 1] (103) Hera Phiên âm [ 2] Đặt tên theo
Hera A868 RA, 1927 CV 1950 CM Vành đai chính Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023 (JD 2.460.000,5)[ 1] Tham số bất định 0Cung quan sát 55.178 ngày (151,07 năm) Điểm viễn nhật 2,92042 AU (436,889 Gm )[ 1] Điểm cận nhật 2,48175 AU (371,265 Gm)[ 1] 2,70109 AU (404,077 Gm)[ 1] Độ lệch tâm 0,081 2034 [ 1] 4,44 năm (1621,5 ngày )[ 1] 18,09 km/s 133,341° 0° 13m 19.279s / ngày Độ nghiêng quỹ đạo 5,419 57° 136,186° 188,361° Trái Đất MOID 1,47574 AU (220,768 Gm) Sao Mộc MOID 2,32816 AU (348,288 Gm) TJupiter 3,356 Kích thước 91,20± 5,6 km Khối lượng 7,9×1017 kg 0,0255 m/s² 0,0482 km/s 23,740 giờ (0,9892 ngày )[ 3] 0,9892 ngày[ 4] 0,1833± 0,025Nhiệt độ ~170 K 7,66
Hera (định danh hành tinh vi hình : 103 Hera ) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính . Ngày 7 tháng 9 năm 1859, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Canada James C. Watson phát hiện tiểu hành tinh Hera[ 6] và đặt tên nó theo tên nữ thần Hera , nữ hoàng và là người nắm quyền thứ năm trong các vị thần trên đỉnh Olympus trong thần thoại Hy Lạp . Hera là một tiểu hành tinh kiểu S [ 5] bằng đá với thành phần cấu tạo ở bề mặt của nó gồm silicat .
Xem thêm
Tham khảo
^ a b c d e f g h JPL Small-Body Database Browser , JPL, truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020
^ “Hera” . Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford . (Subscription or participating institution membership required.)
^ a b Yeomans, Donald K., “103 Hera” , JPL Small-Body Database Browser , Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA , truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016 .
^ Pilcher, Frederick (tháng 1 năm 2011), “Rotation Period Determination for 103 Hera”, The Minor Planet Bulletin , 38 (1), tr. 32, Bibcode :2011MPBu...38...32P .
^ a b c DeMeo, Francesca E.; và đồng nghiệp (2011), “An extension of the Bus asteroid taxonomy into the near-infrared” (PDF) , Icarus , 202 (1): 160–180, Bibcode :2009Icar..202..160D , doi :10.1016/j.icarus.2009.02.005 , Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2014, truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022 . See appendix A.
^ “Numbered Minor Planets 1–5000” , Discovery Circumstances , IAU Minor Planet center, truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013 .
Liên kết ngoài