Nó thường đại diện cho âm /r/, giống như cách phát âm của ⟨r⟩ trong từ "curd" trong tiếng Scotland.
Lịch sử
Chữ cái Kirin Er có nguồn gốc từ chữ cái Hy Lạp Rho (Ρ ρ). Nó không có mối liên hệ nào với chữ cái Latinh P (P p), chữ cái được phát triển từ chữ cái Hy Lạp Pi (Π π), mặc dù cả hai chữ cái đều có cùng hình dạng.
Tên của Er trong bảng chữ cái Kirin cổ là рьци (rĭci), có nghĩa là "nói".[1]
Trong hệ thống chữ số Kirin, Er có giá trị là 100.
Hình dạng
Chữ cái Kirin Er (Р р) có hình dạng khá giống với chữ cái Hy Lạp Rho (Ρ ρ) và giống hệt với chữ cái Latinh P (П trong bảng chữ cái Kirin).
Sử dụng
Er được sử dụng trong bảng chữ cái của nhiều ngôn ngữ khác nhau, đại diện cho các âm sau:
/r/, giống như cách phát âm của ⟨r⟩ trong từ "curd" trong tiếng Scotland.
/rʲ/
Các cách phát âm trong bảng dưới đây là cách phát âm chính của mỗi ngôn ngữ; để biết chi tiết, hãy tham khảo các bài viết về ngôn ngữ đó.
^Corbett, Professor Greville; Comrie, Professor Bernard (tháng 9 năm 2003). The Slavonic Languages (bằng tiếng Anh). Routledge. ISBN978-1-136-86137-6. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2023.