Đại học Công nghệ Queensland

QUT
Khẩu hiệuThe university for the real world
Loại hìnhCông lập Trường nghiên cứu
Thành lập1989; 31 năm trước từ việc cấp danh xưng đại học cho Viện Công nghệ Queensland theo nghị quyết của Đại học Công nghệ Queensland được thông qua năm 1988, sau đó trường lại được sáp nhập với Trường Cao đẳng Giáo dục Cao cấp Brisbane năm 1990.[1]
Tài trợA$1.063 billion (2017)[2]
Hiệu trưởng danh dựTiến sĩ Xiaoling Liu [3]
Phó giám đốcGiáo sư Margaret Sheil AO
Giảng viên
2,096 (FTE, 2015)[2]
Sinh viên50,800 (2018)[2]
Sinh viên đại học39,039 (2018)[2]
Sinh viên sau đại học11,761 (2018)[2]
Vị trí, ,
27°28′37″N 153°01′41″Đ / 27,47694°N 153,02806°Đ / -27.47694; 153.02806
Khuôn viênTrung tâm
CRICOS00213J
MàuXanh, Trắng          
Liên kếtUniversities Australia, ASAIHL
Websitewww.qut.edu.au

Đại học Công nghệ Queensland (tiếng Anh: Queensland University of Technology hay QUT) là một trường đại học nghiên cứu công lập nằm ở thành phố ven biển- Brisbane, Queensland, Úc. QUT có hai cơ sở trong khu vực Brisbane: Gardens Point và Kelvin Grove. QUT  được thành lập vào năm 1989, Viện Công nghệ Queensland (QIT) được thành lập vào năm 1988 và sau đó là trường Đại học Cao đẳng Brisbane vào năm 1990. QUT là thành viên của mạng lưới các trường đại học công nghệ Úc.

Trong năm 2015, QUT đã có 48.503 sinh viên, trong đó có 8.218 sinh viên quốc tế đến từ hơn 100 quốc gia,[4] 35.304 sinh viên đại học, 12.035 sinh viên sau đại học và 1.164 sinh viên không đạt giải thưởng.[5] Ngân sách hàng năm của trường trên 900 triệu đô la[6]. Trong năm 2016, tổng doanh thu do QUT tạo ra từ các hoạt động liên tục của mình là 992.519 triệu đô la.[7][8]

Lịch sử

Đại học Công nghệ Queensland (QUT) có lịch sử từ năm 1849 khi Trường Nghệ thuật Brisbane được thành lập. QUT được chính thức thành lập vào năm 1989 sau khi sáp nhập:

  • Trường Nghệ thuật Brisbane (1849) 
  • Cao đẳng kỹ thuật Brisbane (1882) 
  • Cao đẳng Kỹ thuật Trung ương (1908) 
  • Viện Công nghệ Queensland (1965)

Trường Cao đẳng Giáo dục Đại học Brisbane được thành lập vào năm 1982, trên cơ sở sáp nhập của:

  • Trường đào tạo giáo dục mầm non Brisbane (1911) 
  • Cao đẳng sư phạm mầm non Brisbane (1965) 
  • Trường Cao đẳng Sư phạm Queensland (1914)
  •  Cao đẳng sư phạm Kelvin Grove (1961) 
  • Cao đẳng Giáo dục nâng cao Kelvin Grove (1976) 
  • Cao đẳng sư phạm Kedron Park(1961) 
  • Trường Cao đẳng Giáo dục Tiên tiến phía Bắc Brisbane (1974)

Năm 1988, Đại học Công nghệ Queensland đã thông qua để cấp bằng đại học cho Viện Công nghệ Queensland (QIT). QIT sau đó hoạt động như một phần của Đại học Công nghệ Queensland (QUT) từ tháng 1 năm 1989 trở đi. Tiếp đến, Trường Cao đẳng Giáo dục Đại học Brisbane đã tham gia với QUT vào năm 1990.

Thông tin về các ngành học

Lối vào khuôn viên QUT Gardens Point. Tòa nhà Quốc hội ở bên phải.

QUT cung cấp các khóa học đại học và sau đại học, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và các khóa học nghiên cứu mức độ cao hơn (Thạc sĩ và Tiến sĩ) bao gồm các ngành:

  • Kiến trúc 
  • Kinh doanh 
  • Các ngành công nghiệp sáng tạo 
  • Giáo dục Sức khỏe và cộng đồng 
  • Công nghệ thông tin 
  • Ngôn ngữ Luật pháp và Tư pháp 
  • Toán học 
  • Khoa học và kĩ thuật

Trường Kinh doanh QUT có ba chứng nhận (AMBA, EQUIS và AACSB)[9]. Nó được đặt trong top 1% các trường kinh doanh trên toàn thế giới.[10][11]

Nghiên cứu

QUT thiết lập quan hệ đối tác nghiên cứu giữa các học viện, ngành công nghiệp và chính phủ. QUT thu hút các khoản tài trợ của quốc gia và kinh phí của ngành. Nó sở hữu một số trung tâm nghiên cứu, bao gồm:

Viện Nghiên cứu

  • Viện công nghiệp sáng tạo và đổi mới 
  • Viện Y tế và Đổi mới Y sinh (IHBI) 
  • Viện Môi trường Tương lai (IFE)

Trung tâm nghiên cứu

  • Trung tâm Nghiên cứu Luật Y tế Úc (ACHLR) 
  • Trung tâm Nghiên cứu Luật Thương mại và Tài sản (CPLRC) 
  • Trung tâm nghiên cứu robot của Úc (ACRV) 
  • Trung tâm Nghiên cứu Tai nạn và An toàn Đường bộ - Queensland (CARRS-Q) 
  • Trung tâm Nghiên cứu Hợp tác Dementia (DCRC)

Thư viện

Thư viện QUT cung cấp và hỗ trợ cho việc học tập, nghiên cứu của sinh viên và nhân viên. Có bốn chi nhánh thư viện tại QUT: Thư viện Gardens Point, Thư viện pháp luật, thư viện Kelvin Grove và thư viện Caboolture[12]. Ngoài các dịch vụ cho vay và truy cập thông tin, thư viện QUT còn cung cấp hỗ trợ chuyên môn cho sinh viên ở các môn học, nhân viên và các nhà nghiên cứu.  

Thư viện QUT có ngân sách tài nguyên khoảng 13 triệu đô la. Thư viện QUT cung cấp bộ sưu tập sách điện tử lớn thứ 3 thế giới và video trực tuyến của bất kỳ thư viện tại đại học Úc hoặc New Zealand nào.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ History, Queensland University of Technology, lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2014
  2. ^ a b c d e “QUT Annual Report 2017” (PDF). Queensland University of Technology. Lưu trữ (PDF) bản gốc 11 Tháng tám năm 2017.
  3. ^ QUT’s new Chancellor an outstanding technology leader, QUT News, Queensland University of Technology, 10 October 2019. Retrieved 15 February 2020.
  4. ^ “Cultural diversity”. Queensland University of Technology. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2016.
  5. ^ “QUT - At a glance”. Queensland University of Technology. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2015.
  6. ^ “Why Choose QUT?”. Queensland University of Technology. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2016.
  7. ^ “Australian Higher Education Providers - Finance 2016” (PDF). Australian Department of Education and Training.
  8. ^ “QUT - 2017 Annual Report” (PDF). Queensland University of Technology.
  9. ^ “Triple crown accreditation”. Queensland University of Technology. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2017.
  10. ^ “University rankings”. Queensland University of Technology. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2017.
  11. ^ “More about Queensland University of Technology”. Times Higher Education. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2017.
  12. ^ About the Library, Queensland University of Technology, lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2014

Liên kết ngoài

Read other articles:

Village in New York, United StatesStewart Manor, New YorkVillageIncorporated Village of Stewart ManorStewart Manor Village Hall & Firehouse in 2008.Location in Nassau County and the state of New York.Stewart Manor, New YorkLocation within the state of New YorkCoordinates: 40°43′14″N 73°41′7″W / 40.72056°N 73.68528°W / 40.72056; -73.68528Country United StatesState New YorkCounty Nassau County, New YorkTownHempsteadIncorporated1927Named for...

 

Giải vô địch bóng đá nữ CONCACAFThành lập1991Khu vựcBắc, Trung Mỹ và Caribe (CONCACAF)Số đội8Đội vô địchhiện tại Hoa Kỳ (lần thứ 8)Đội bóngthành công nhất Hoa Kỳ (8 lần) Giải vô địch bóng đá nữ CONCACAF 2022 Giải vô địch bóng đá nữ CONCACAF (tiếng Anh: CONCACAF Women's Championship) là giải đấu bóng đá nữ do Liên đoàn bóng đá Bắc, Trung Mỹ và Caribe (CONCACAF) tổ chức dành cho c...

 

Prinz Adolf zu Schaumburg-Lippe Adolf zu Schaumburg-Lippe, vollständiger Name Adolf Wilhelm Viktor zu Schaumburg-Lippe (* 20. Juli 1859 in Bückeburg; † 9. Juli 1916 in Bonn[1]) war ein deutscher Prinz aus dem Hause Schaumburg-Lippe und preußischer General der Kavallerie. In den Jahren von 1895 bis 1897 führte er für den Fürsten Alexander zur Lippe-Detmold die Regentschaft des Fürstentums Lippe. Inhaltsverzeichnis 1 Leben 2 Titel, Orden und Ehrungen 3 Literatur 4 Weblinks 5 Ei...

Орден св. Томи Акрського ' Покровитель Святий Томас Бекет Заснування 1191 Орден Святого Томи Акрського (англ. The Hospitallers of St Thomas of Canterbury at Acre або Knights of St Thomas) — духовно-лицарський орден католицької церкви заснований у 1205 році в Палестині, у місті Акко. Членство в ордені було ...

 

هضبة سيبيريا الوسطى   الموقع البلد روسيا الاتحاد السوفيتي الإمبراطورية الروسية  الجغرافيا تعديل مصدري - تعديل   منظر جوي لسيبيريا (Siberia) تتكون هضبة سيبيريا الوسطى (Central Siberian Plateau) ((بالروسية: Среднесиби́рское плоского́рье)‏) من الأسطح الحادة المشكلة من الارتفاعات المخ

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (نوفمبر 2019) إلبيرت ر. كورتيس معلومات شخصية تاريخ الميلاد 24 أبريل 1901  تاريخ الوفاة 20 مايو 1975 (74 سنة)   مواطنة الولايات المتحدة  الحياة العملية المهنة مبشر  تعديل...

Sporochnales Sporochnus pedunculatus Klasifikasi ilmiah Domain: Eukaryota Kerajaan: Chromalveolata Filum: Heterokontophyta Kelas: Phaeophyceae Ordo: Sporochnales Genera Carpomitra Sporochnus Sporochnales adalah ordo Cutleriales dalam filum Phaeophyta atau ganggang coklat.[1] Pigmentasi ordo ini adalah coklat. Referensi ^ Pound F.E. 1962 “The Biology of the Algae” Edward Arnold Ltd. Pengidentifikasi takson Wikidata: Q16034823 Wikispecies: Sporochnales AlgaeBase: 4576 GBIF: 1314 iNa...

 

Erzbistum Montpellier Karte Erzbistum Montpellier Basisdaten Staat Frankreich Kirchenprovinz Montpellier Diözesanbischof Norbert Turini Emeritierter Diözesanbischof Guy ThomazeauPierre-Marie Carré Gründung 8. Dezember 2002 Fläche 6101 km² Pfarreien 62 (2019 / AP 2020) Einwohner 1.130.750 (2019 / AP 2020) Katholiken 865.225 (2019 / AP 2020) Anteil 76,5 % Diözesanpriester 141 (2019 / AP 2020) Ordenspriester 106 (2019 / AP 2020) Katholiken je Priester 3503 Ständige Diakone 42 (2019 ...

 

Man habituated to immoral conduct Roué redirects here. For sauce, see roux. The Tavern Scene from A Rake's Progress by William Hogarth In a historical context, a rake (short for rakehell, analogous to hellraiser) was a man who was habituated to immoral conduct, particularly womanizing. Often, a rake was also prodigal, wasting his (usually inherited) fortune on gambling, wine, women, and song, and incurring lavish debts in the process. Cad is a closely related term. Comparable terms are liber...

PhilippinesFINA codePHIAssociationPhilippine Swimming, Inc.ConfederationAASF (Asia)Head coachReynaldo GalangAsst coachRicardo DilapdilapDale EvangelistaCaptainTani Gomez Jr.Home venueRizal Memorial Sports ComplexAsian GamesAppearances3 (first in 1954)Best result5th place (1958)Southeast Asian GamesAppearances7 (first in 2005)Best result (2005, 2007, 2009, 2011, 2019) The Philippines men's national water polo team represents the Philippines in international men's water polo competitions and fr...

 

Radomir AntićРадомир Антић Informasi pribadiTanggal lahir 22 November 1948Tempat lahir Žitište, FPR YugoslaviaTanggal meninggal 6 April 2020(2020-04-06) (umur 71)Tempat meninggal Madrid, SpanyolPosisi bermain BekKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)1967–1970 Sloboda Užice 1970–1977 Partizan 181 (9)1977–1978 Fenerbahçe 28 (2)1978–1980 Real Zaragoza 58 (7)1980–1984 Luton Town 100 (9)Tim nasional1973 Yugoslavia 1 (0)Kepelatihan1985–1987 Partizan (assisten pelatih...

 

Кубок угорської ліги 2014—2015 Подробиці Дата проведення 2 вересня 2014 - 3 червня 2015 Кількість учасників 32 Призові місця  Чемпіон Ференцварош (2-й раз) Віцечемпіон Дебрецен Статистика ← 2013—2014 Кубок угорської ліги 2014–2015 — 8-й розіграш Кубка угорської ліги. У змаганні бр...

يو-166   الجنسية  ألمانيا النازية الشركة الصانعة سيبيمفيرت  المالك  كريغسمارينه المشغل كريغسمارينه[1]  المشغلون الحاليون وسيط property غير متوفر. المشغلون السابقون وسيط property غير متوفر. التكلفة وسيط property غير متوفر. منظومة التعاريف الاَلية للسفينة وسيط property غير م...

 

Die Inschrift XVa in der Höhe von ungefähr 60 m vom Boden aus[1] Gesamtsicht auf die dreisprachige Inschrift XVa: Links die altpersische, in der Mitte die elamische und rechts die babylonische Sprachversion Abschrift von Friedrich Eduard Schulz XVa ist die Bezeichnung einer Inschrift von Xerxes I. (X). Sie wurde in Van (V) entdeckt und von der Wissenschaft mit einem Index (a) versehen. Die Inschrift liegt in altpersischer, elamischer und babylonischer Sprache vor. Inhaltsverzeichnis...

 

Association football club Football clubTre PenneFull nameSocietà Polisportiva Tre PenneNickname(s)Tre PenneFounded1956GroundStadio Fonte dell'OvoCapacity1,000ChairmanFabrizio SelvaManagerStefano CeciLeagueCampionato Sammarinese di Calcio2022-231st of 15 (champions) Home colours Away colours S.P. Tre Penne is a football club based in the City of San Marino. Literally meaning Three Feathers, the club was founded in 1956, and currently plays in Campionato Sammarinese di Calcio. The team colors ...

' تجمع بدو البطح  - قرية -  تقسيم إداري البلد  اليمن المحافظة محافظة حضرموت المديرية مديرية غيل بن يمين العزلة عزلة غيل بن يمين السكان التعداد السكاني 2004 السكان 21   • الذكور 11   • الإناث 10   • عدد الأسر 3   • عدد المساكن 3 معلومات أخرى التوقيت توقيت اليمن (...

 

British Anglican bishop (born 1956) The Right ReverendJames LangstaffBishop of RochesterChurchChurch of EnglandDioceseDiocese of RochesterIn office2010–2021PredecessorMichael Nazir-AliOther post(s)Bishop of Lynn (2004–2010)OrdersOrdination28 June 1981 (deacon)27 June 1982 (priest)by David Brown, Bishop of GuildfordConsecration24 June 2004[1]by Rowan Williams, Archbishop of CanterburyPersonal detailsBorn (1956-06-27) 27 June 1956 (age 67)NationalityBritishDenominatio...

 

У этого термина существуют и другие значения, см. Новая волна. Новая волнафр. Nouvelle Vague Жанр драма Режиссёр Жан-Люк Годар Продюсеры Ален Сард[1]Рут Вальдбюргер[d][1] Авторсценария Жан-Люк Годар В главныхролях Ален ДелонДомициана Джордано Операторы Любчанский, В...

Alexander NevskyNevsky in 2013BornAlexander Alexandrovich Kuritsyn (1971-07-17) 17 July 1971 (age 52)Moscow, Soviet UnionCitizenshipRussianOccupation(s)Bodybuilder, actor, producer, writerYears active1986–presentHeight1.98 m (6 ft 6 in) Alexander Alexandrovich Nevsky (born Alexander Alexandrovich Kuritsyn; 17 July 1971) is a Russian bodybuilder,[1] actor, writer, and producer. He is known for playing the role of Vlad Stepanov in Moscow Heat.[2] At th...

 

Progressive Auto Sales ArenaProgressive Auto Sales ArenaLocation within OntarioShow map of OntarioProgressive Auto Sales ArenaLocation within CanadaShow map of CanadaFormer namesSarnia Sports and Entertainment Centre (1999–2009; 2015–2016) RBC Centre (2009–2015)Address1455 London RoadLocationSarnia, Ontario, CanadaCoordinates42°58′37″N 82°20′49″W / 42.97694°N 82.34694°W / 42.97694; -82.34694Public transitRoute 9, Sarnia TransitOwnerCity of SarniaOpera...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!