Khu Đào Viên (phồn thể : 桃園區 ; Bính âm : Táoyuán Qū ; Wade-Giles : T'ao-yüan) là quận huyện lỵ của thành phố Đào Viên ở Đài Loan (Trung Hoa Dân quốc), thành phố này toạ lạc ở phía tây bắc của đảo Đài Loan.
Lịch sử
Cảnh đường phố ở Tōen năm 1939, trong thời kỳ thuộc Nhật .
Bản đồ Đào Viên (Tōen) (1944)
Đào Viên là nơi có nhiều bộ tộc thổ dân Đài Loan . Tên cũ của Đào Viên gọi là Đào Tử Viên [ 1] (tiếng Trung : 桃仔園 ; bính âm : Táozǐyuán ; Bạch thoại tự : Thô-á-hn̂g ) do khu vực này đã từng có nhiều hoa đào.
Đế quốc Nhật Bản
Dưới thời thuộc Nhật , khu vực này là một phần của Toshien Chō (桃仔園廳 , Toshien Chō ? ) thành lập vào tháng 11 năm 1901. Vào năm 1920, nó được đổi thành Tōen Town (桃園街 , Tōen Town ? ) , và sát nhập vào quận Tōen , Tân Trúc Châu .
Trung Hoa Dân Quốc
Sau khi Nhật trao trả Đài Loan cho Trung Hoa Dân Quốc , nó được tái cơ cấu thành thị trấn Đào Viên của huyện Đào Viên . Vào ngày 21 tháng 4 năm 1971, thị trấn được nâng cấp từ hương thành huyện hạt thị gọi là thành phố Đào Viên .[ 2] Vào ngày 25 tháng 12 năm 2014, thành phố trở thành khu của thành phố Đào Viên .
Địa lý
Diện tích : 34,80 km2 (13,44 dặm vuông Anh)
Mật độ: 157 ft (48 m)
Dân số : 427.815 người (tháng 1 năm 2016)
Hành chính
Khu Đào Viên
Thị Trung
Trung Lộ
Phố Tử
Cối Kê
Đại Thụ Lâm
Tiếng Việt
Chữ Hán
Thị Trung (市中區)
Vũ Lăng
武陵里
Dân Sinh
民生里
Văn Hóa
文化里
Văn Xương
文昌里
Văn Minh
文明里
Nam Hoa
南華里
Nam Môn
南門里
Tây Môn
西門里
Tây Hồ
西湖里
Trường Mỹ
長美里
Vĩnh Hưng
永興里
Trung Hưng
中興里
Quang Hưng
光興里
Trung Hòa
中和里
Bắc Môn
北門里
Trung Lộ (中路區)
Trung Lộ
中路里
Trung Tín
中信里
Trung Sơn
中山里
Trung Bình
中平里
Trung Nguyên
中原里
Trung Thái
中泰里
Trung Thánh
中聖里
Trung Đức
中德里
Trung Chính
中正里
Văn Trung
文中里
Trung Thành
中成里
Ngọc Sơn
玉山里
Thái Sơn
泰山里
Long Cương
龍岡里
Long An
龍安里
Long Phượng
龍鳳里
Long Tường
龍祥里
Long Thọ
龍壽里
Long Sơn
龍山里
Phố Tử (埔子區)
Đông Phố
東埔里
Quang Tín
信光里
Vĩnh An
永安里
Trung Ninh
中寧里
Đồng Đức
同德里
Minh Đức
明德里
Trung Phố
中埔里
Nam Phố
南埔里
Bảo Khánh
寶慶里
Bảo An
寶安里
Bắc Phố
北埔里
Thụy Khánh
瑞慶里
Tây Phố
西埔里
Từ Văn
慈文里
Tân Phố
新埔里
Kinh Quốc
經國里
Đồng An
同安里
Trang Kính
莊敬里
Tự Cường
自強里
Trường An
長安里
Trường Đức
長德里
Đại Thụ Lâm (大樹林區)
Đại Lâm
大林里
Đại Thụ
大樹里
Vân Lâm
雲林里
Đại Phong
大豐里
Phúc Lâm
福林里
Phúc An
福安里
Phong Lâm
豐林里
Kiến Quốc
建國里
Cối Kê (會稽區)
Triều Dương
朝陽里
Thanh Khê
青溪里
Thành Công
成功里
Tam Dân
三民里
Trung Nghĩa
忠義里
Phúc Nguyên
福元里
Tam Nguyên
三元里
Đại Hưng
大興里
Đại Nghiệp
大業里
Cối Kê
會稽里
Cối Lạc
檜樂里
Đại Hữu
大有里
Bảo Sơn
寶山里
Bảo Dân
寶民里
Xuân Nhật
春日里
Biện Châu
汴洲里
Đông Môn
東門里
Đông Sơn
東山里
Vạn Thọ
萬壽里
Vận chuyển
Đường sắt
Tàu điện ngầm
Thành phố kết nghĩa
Tham khảo
^ Davidson, James W. (1903). The Island of Formosa, Past and Present: history, people, resources, and commercial prospects: tea, camphor, sugar, gold, coal, sulphur, economical plants, and other productions . London and New York: Macmillan. tr. 597 . OCLC 1887893 . OL 6931635M .
^ “Bản sao đã lưu trữ” . Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2021 .
^ “Radom - Miasta partnerskie” [Radom - Partnership cities]. Miasto Radom [City of Radom] (bằng tiếng Ba Lan). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2013 .
^ “Sister Cities Program” . City of Irvine (bằng tiếng Anh). ngày 6 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018 .
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Đào Viên (khu) .