Bài này viết về đơn vị đo áp suất. Đối với các định nghĩa khác, xem Atm.
Átmốtphetiêu chuẩn (tiếng Anh: Standard atmosphere, ký hiệu: atm) là đơn vị đo áp suất, không thuộc hệ đo lường quốc tế SI, được Hội nghị toàn thể về Cân đo lần thứ 10 thông qua và định nghĩa chính xác là bằng 1 013 250 dyne trên mét vuông (101 325 pascal).[1] 1 atm tương đương với áp suất của cột thủy ngân cao 760 mm tại nhiệt độ 0 °C (tức 760 Torr)[2] dưới gia tốc trọng trường là 9,80665 m/s². Tuy không là đơn vị SI nhưng átmốtphe tiêu chuẩn vẫn là đơn vị hữu ích bởi đơn vị pascal quá nhỏ và bất tiện.[2]
Ngày xưa ở châu Âu còn có đơn vị átmốtphe kỹ thuật (ký hiệu: at), được định nghĩa là áp suất cột nước cao 10 mét; 1 at = 98 066,5 Pa (giá trị chính xác).
Trong hóa học, nguyên thủy khái niệm "Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn" (STP) được định nghĩa là nhiệt độ tham chiếu 0 độ C (273,15 độ K) và áp suất 101,325 kPa (1 atm). Tuy nhiên vào năm 1982, IUPAC khuyến nghị nên định nghĩa "áp suất tiêu chuẩn" chính xác bằng 100 kPa (1 bar).[3]
Giá trị chuyển đổi tương đương
Áp suất 1 atm có thể được diễn đạt:
≡ 1,01325 bar
≡ 101325 pascal (Pa) hoặc 101,325 kilôpascal (kPa)
≈ 2116,216 623 673 94 pound lực trên foot vuông (psf)
Ứng dụng khác
Những người thích môn thể thao lặn biển hay dùng từ átmốtphe và "atm" khi đề cập đến các giá trị áp suất trong tương quan so sánh với áp suất khí quyển bình quân tại mực nước biển (1,013 bar). Ví dụ áp suất riêng phần của khí oxy thường được xác định từ không khí tại mực nước biển, vì thế mà áp suất đó có đơn vị là átmốtphe.
^ abNgười ta thường xem Torr và mm-Hg, 0°C là như nhau. Khi thực hành, trong đa số các trường hợp (lấy đến 5 chữ số thập phân có nghĩa) thì có thể dùng đơn vị nào cũng được.
^ abĐây là giá trị thông thường được chấp nhận cho cmH2O, 4 °C. 1 cmH2O = 98,0665 Pa (xem khối lượng riêng của nước là 1 kg/l). Tuy nhiên, giá trị này không chính xác nếu xét theo Chuẩn Viên nước đại dương trung bình (xem khối lượng riêng tối đa của nước là 0,999 974 95 kg/l tại nhiệt độ 3,984 °C).