Xherdan Shaqiri

Xherdan Shaqiri
Shaqiri trong màu áo đội tuyển Thụy Sĩ tại FIFA World Cup 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Xherdan Shaqiri
Ngày sinh 10 tháng 10, 1991 (33 tuổi)
Nơi sinh Gjilan, Nam Tư
Chiều cao 1,69 m (5 ft 7 in)[1]
Vị trí Tiền vệ cánh
Thông tin đội
Đội hiện nay
FC Basel
Số áo 10
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1999–2001 SV Augst
2001–2009 Basel
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2007–2009 FC Basel II 19 (8)
2009–2012 FC Basel 92 (18)
2012–2015 Bayern München 52 (11)
2015 Inter Milan 15 (1)
2016–2018 Stoke City 84 (15)
2018–2021 Liverpool 45 (7)
2021–2022 Lyon 11 (2)
2022–2024 Chicago Fire 69 (14)
2024– FC Basel 2 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2007–2008 Thụy Sĩ U17 10 (0)
2008–2009 Thụy Sĩ U18 5 (0)
2009 Thụy Sĩ U19 5 (3)
2009–2011 Thụy Sĩ U21 7 (1)
2010–2024 Thụy Sĩ 125 (32)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 7 tháng 9 năm 2024

Xherdan Shaqiri (sinh ngày 10 tháng 10 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thụy Sĩ hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh cho câu lạc bộ Swiss Super League FC Basel.

Anh bắt đầu sự nghiệp của mình tại FC Basel, giành danh hiệu trong đó có ba danh hiệu Siêu cúp Thụy Sĩ, trước khi chuyển đến Bayern Munich, nơi anh đã giành được tám danh dự trong nước và quốc tế mặc dù chơi ít thường xuyên hơn. Vào tháng 1 năm 2015, anh chuyển đến Inter Milan với mức phí 15 triệu euro, và bảy tháng sau đó là Stoke City với mức kỷ lục 12 triệu bảng. Sau khi Stoke xuống hạng ở Premier League năm 2018, Shaqiri đã được chuyển tới Liverpool trước mùa giải sau với mức phí 13,5 triệu bảng.

Shaqiri lần đầu thi đấu trong màu áo đội tuyển Thụy Sĩ vào 2010, ra sân 125 trận và ghi được 32 bàn thắng. Anh đại diện cho quốc gia tại bốn kỳ FIFA World Cup và ba kỳ UEFA Euro.

Thống kê

Câu lậc bộ

Tính đến ngày 18 tháng 5 năm 2024.[2][3][4]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải quốc nội Cúp League Cup Châu Âu Khác Tổng cộng
Giải đấu Số lần ra sân Số bàn thắng Số lần ra sân Số bàn thắng Số lần ra sân Số bàn thắng Số lần ra sân Số bàn thắng Số lần ra sân Số bàn thắng Số lần ra sân Số bàn thắng
FC Basel II 2007–08 Swiss 1. Liga 2 0 2 0
2008–09 Swiss 1. Liga 17 8 17 8
Tổng cộng 19 8 19 8
FC Basel 2009–10 Giải bóng đá ngoại hạng Thụy Sĩ 32 4 5 1 2 47 7
2010–11 Giải bóng đá ngoại hạng Thụy Sĩ 29 5 2 0 11 2 42 7
2011–12 Giải bóng đá ngoại hạng Thụy Sĩ 31 9 4 0 6 0 41 9
Tổng cộng 92 18 11 1 27 4 130 23
Bayern München 2012–13 Bundesliga 26 4 5 3 7 1 1 0 39 8
2013–14 Bundesliga 17 6 3 1 4 0 26 7
2014–15 Bundesliga 9 1 1 0 4 0 15 2
Tổng cộng 52 11 9 4 15 2 5 0 81 17
Inter Milan 2014–15 Serie A 15 1 2 1 3 1 20 3
Tổng cộng 15 1 2 1 3 1 20 3
Stoke City 2015–16 Premier League 27 3 1 0 4 0 32 3
2016–17 Premier League 21 4 1 0 0 0 22 4
2017–18 Premier League 36 8 1 0 1 0 38 8
Tổng cộng 84 15 3 0 5 0 92 15
Liverpool 2018–19 Premier League 24 6 1 0 1 0 4 0 30 6
2019–20 Premier League 7 1 0 0 0 0 1 0 3 0 11 1
2020–21 Premier League 14 0 2 0 1 1 5 0 0 0 22 1
Tổng cộng 45 7 3 0 2 1 10 0 3 0 63 8
Lyon 2021–22 Ligue 1 11 2 0 0 0 16 2
Chicago Fire 2022 MLS 29 7 0 0 29 7
2023 MLS 28 5 3 0 3 2 34 7
2024 MLS 12 2 0 0 12 2
Tổng cộng 69 14 3 0 3 2 75 16
Tổng cộng sự nghiệp 387 76 31 6 7 1 60 7 11 2 496 92

Đội tuyển quốc gia

Tính đến ngày 6 tháng 7 năm 2024[5][6]
Đội tuyển quốc gia Năm Số lần ra sân Số bàn thắng
Thụy Sĩ
2010 9 1
2011 8 3
2012 7 3
2013 6 1
2014 12 7
2015 9 2
2016 8 1
2017 9 2
2018 12 3
2019 2 0
2020 4 0
2021 14 4
2022 12 1
2023 7 2
2024 6 3
Tổng cộng 125 32

Bàn thắng quốc tế

Bàn thắng và kết quả của Thụy Sĩ được để trước.
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. ngày 7 tháng 9 năm 2010 St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ  Anh 1–2 1–3 Vòng loại UEFA Euro 2012
2. ngày 6 tháng 9 năm 2011  Bulgaria 1–1 3–1
3. 2–1
4. 3–1
5. ngày 29 tháng 2 năm 2012 Stade de Suisse, Bern, Thụy Sĩ  Argentina 1–1 1–3 Giao hữu
6. ngày 11 tháng 9 năm 2012 Swissporarena, Lucerne, Thụy Sĩ  Albania 1–0 2–0 Vòng loại FIFA World Cup 2014
7. ngày 14 tháng 11 năm 2012 Sân vận động Olympique de Sousse, Sousse, Thụy Sĩ  Tunisia 2–1 2–1 Giao hữu
8. ngày 11 tháng 10 năm 2013 Sân vận động Qemal Stafa, Tirana, Albania  Albania 1–0 2–1 Vòng loại FIFA World Cup 2014
9. ngày 3 tháng 6 năm 2014 Swissporarena, Lucerne, Thụy Sĩ  Perú 2–0 2–0 Giao hữu
10. ngày 25 tháng 6 năm 2014 Arena da Amazônia, Manaus, Brasil  Honduras 1–0 3–0 FIFA World Cup 2014
11. 2–0
12. 3–0
13. ngày 14 tháng 10 năm 2014 Sân vận động San Marino, Serravalle, San Marino  San Marino 4–0 4–0 Vòng loại UEFA Euro 2016
14. ngày 15 tháng 11 năm 2014 AFG Arena, St. Gallen, Thụy Sĩ  Litva 3–0 4–0
15. 4–0
16. ngày 10 tháng 6 năm 2015 Stockhorn Arena, Thun, Thụy Sĩ  Liechtenstein 2–0 3–0 Giao hữu
17. ngày 14 tháng 6 năm 2015 Sân vận động LFF, Vilnius, Litva  Litva 2–1 2–1 Vòng loại UEFA Euro 2016
18. ngày 25 tháng 6 năm 2016 Sân vận động Geoffroy-Guichard, Saint-Étienne, Pháp  Ba Lan 1–1 5–6 (4–5) UEFA Euro 2016[7] (PS1)
19. ngày 1 tháng 6 năm 2017 Sân vận động Maladière, Neuchâtel, Thụy Sĩ  Belarus 1–0 1–0 Giao hữu
20. ngày 9 tháng 6 năm 2017 Tórsvøllur, Tórshavn, Quần đảo Faroe  Quần đảo Faroe 2–0 2–0 Vòng loại FIFA World Cup 2018
21. ngày 22 tháng 6 năm 2018 Sân vận động Kaliningrad, Kaliningrad, Nga  Serbia 2–1 2–1 FIFA World Cup 2018
22. ngày 7 tháng 9 năm 2018 Kybunpark, St. Gallen, Thụy Sĩ  Iceland 3–0 6–0 UEFA Nations League 2018–19
23. ngày 28 tháng 3 năm 2021  Litva 1–0 1–0 Vòng loại FIFA World Cup 2022
24. ngày 20 tháng 6 năm 2021 Sân vận động Olympic, Baku, Azerbaijan  Thổ Nhĩ Kỳ 2–0 2–1 UEFA Euro 2020
25. 3–1
26. ngày 2 tháng 7 năm 2021 Sân vận động Krestovsky, Saint Peterburg, Nga  Tây Ban Nha 1–1 1–1 (3–5)
27. ngày 2 tháng 12 năm 2022 Sân vận động 974, Doha, Qatar  Serbia 1–0 3–2 FIFA World Cup 2022
28. ngày 12 tháng 9 năm 2023 Stade Tourbillon, Sion, Thụy Sĩ  Andorra 3–0 3–0 Vòng loại UEFA Euro 2024
29. ngày 15 tháng 10 năm 2023 Kybunpark, St. Gallen, Thụy Sĩ  Belarus 1–0 3–3
30. ngày 26 tháng 3 năm 2024 Sân vận động Aviva, Dublin, Ireland  Cộng hòa Ireland 1–0 1–0 Giao hữu
31. ngày 4 tháng 6 năm 2024 Swissporarena, Lucerne, Thụy Sĩ  Estonia 4–0 4–0
32. ngày 19 tháng 6 năm 2024 RheinEnergieStadion, Cologne, Đức  Scotland 1–1 1–1 UEFA Euro 2024

PS1: Cú tung người móc bóng với kỹ thuật siêu đẳng được xem là cú làm bàn đẹp nhất tới thời điểm này tại Euro 2016.

Danh hiệu

Câu lạc bộ

Basel

Bayern München

Liverpool

Cá nhân

  • Cầu thủ xuất sắc nhất Thụy Sĩ: 2011, 2012

Tham khảo

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ Xherdan Shaqiri tại Soccerway
  3. ^ “Xherdan Shaqiri”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  4. ^ “Xherdan Shaqiri”. inter.it. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
  5. ^ “Xherdan Shaqiri - national football team player”. EU-Football.info. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2015.
  6. ^ Xherdan Shaqiri | National Football Team Player ngày 22 tháng 1 năm 2015
  7. ^ “Poland 1-1 Switzerland”. Sports Illustrated. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  8. ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Soccerway
  9. ^ “2012/13, Final: Dortmund 1–2 Bayern: Overview”. UEFA. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
  10. ^ “Final: Bayern 2–2 Chelsea: Line-ups”. UEFA. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
  11. ^ “Match report: FC Bayern München – Raja Club Athletic”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019.
  12. ^ “Premier League: 2019/20: Current table”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
    “Liverpool: Squad details: 2019/20”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
    “Premier League Handbook Season 2019/20” (PDF). Premier League. tr. 56. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
  13. ^ McNulty, Phil (ngày 1 tháng 6 năm 2019). “Tottenham Hotspur 0–2 Liverpool”. BBC Sport. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2019.
  14. ^ Rose, Gary (ngày 14 tháng 8 năm 2019). “Liverpool 2–2 Chelsea”. BBC Sport. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2019.
  15. ^ Poole, Harry (ngày 21 tháng 12 năm 2019). “Liverpool 1–0 Flamengo”. BBC Sport. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Российское общество политологов Тип парасолькова організаціяЗасновано 25 листопада 2013[1]Сфера політологіяІнтерес Державний устрій РосіїdКраїна  РосіяКерівник Примаков Євген МаксимовичКлючові особи Andrey ShutovdЯкунін Володимир ІвановичЄрємєєв Станіслав Германовичd

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (فبراير 2016) يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها...

 

Timotheuskirche (Hannover) Die nach Timotheus benannte evangelisch-lutherische Kirche Sankt Timothei in Hannover auf dem Kärntner Platz im hannoverschen Stadtteil Waldhausen[1] wurde in den 1950er Jahren errichtet. Inhaltsverzeichnis 1 Geschichte und Beschreibung 2 Literatur 3 Weblinks 4 Siehe auch 5 Einzelnachweise Geschichte und Beschreibung Die Timotheuskirche wurde im Jahr 1954 als innen wie außen schlicht gehaltener Kirchenbau gestaltet. Die Priorität in dem rasch anwachsenden...

Ной Баумбахангл. Noah Baumbach Ной Баумбах (крайній праворуч)Дата народження 3 вересня 1969(1969-09-03) (54 роки)Місце народження Нью-Йорк, СШАГромадянство  СШАПрофесія сценарист, кінорежисер, продюсер, акторAlma mater Коледж Вассара і Midwood High SchooldРоки активності 1995—наш часЧлен у Writers...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2023) فيما يلي قائمة بالدراسات السريرية البارزة لتحديد النسل الهرموني لدى النساء قبل انقطاع الطمث:[1] الكلية الملكية للممارسين العامين دراسة وسائل منع الحمل ع...

 

  الجائزة الكبرى 2011 تفاصيل السباق السباق الـ 7 من أصل 17 سباقا ضمنسباق الجائزة الكبرى للدراجات النارية موسم 2011 التاريخ 25 يونيو 2011 المكان حلبة أسن تي تي البلد هولندا  المضمار 4.542 كيلومتر(2.822 ميل) موتو جي بي أول المنطلقين المتسابق ماركو سيمونسيلي الوقت 1:34.718 أسرع لفة ا...

Namibia (hijau) dan Afrika Selatan (oranye) Perbatasan antara Afrika Selatan dan Namibia adalah 967 kilometer (601 mil) panjangnya.[1] Ia mengalir di sepanjang Sungai Oranye dari mulutnya di Samudra Atlantik ke meridian timur ke-20, dan kemudian ke utara di sepanjang meridian itu ke pertigaan dengan Botswana di Sungai Nossob.[2] Referensi ^ South Africa. The World Factbook. Central Intelligence Agency. ^ Brownlie, Ian (1979). Namibia (South West Africa)–South Africa. African...

 

This article is about the seventh factor of a chord. For the seventh chord itself, see seventh chord. Musical chord This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Seventh chord – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2021) (Learn how and when to remove this template message) Seventh (F), in red, of a G7 ...

 

NBL1 West awards and honors Championship Champions Individual awards Most Valuable Player Coach of the Year Rookie of the Year (defunct) Grand Final MVP Most Improved Player (defunct) Honours All-NBL1 West First Team All-Defensive Five (defunct) vte The champion teams of the NBL1 West, formerly the State Basketball League (SBL), are determined annually by a grand final weekend hosted by Basketball Western Australia. All grand finals have been played in a one-game championship deci...

Art museum in Mississippi, United StatesMississippi Arts and Entertainment ExperienceArchitect's rendering Mississippi Arts and Entertainment ExperienceEstablished2018Location2155 Front StreetMeridian, MississippiUnited StatesCoordinates32°21′47″N 88°42′03″W / 32.3630551°N 88.7007163°W / 32.3630551; -88.7007163TypeArt museumWebsitewww.msarts.org The Mississippi Arts and Entertainment Experience (The MAX) is an art museum that opened April 28, 2018 in downto...

 

1998 single by Dr. Dre and LL Cool JZoomSingle by Dr. Dre and LL Cool Jfrom the album Bulworth O.S.T. ReleasedApril 24, 1998 (1998-04-24)Recorded1998GenreHip hopLength4:15LabelInterscopeSongwriter(s)Andre YoungJames SmithStocks McGuireTupac ShakurChristopher WallaceProducer(s)Dr. Dre (exec.)Dr. Dre singles chronology Ghetto Fabulous (1998) Zoom (1998) Guilty Conscience (1999) LL Cool J singles chronology Father(1998) Zoom(1998) Candy(1998) Zoom is a single by American r...

 

District in SwitzerlandBezirk See / District du Lac SeebezirkDistrict du LacDistrict Coat of armsCountry  SwitzerlandCanton FribourgCapitalMurten/MoratArea • Total142.1 km2 (54.9 sq mi)Population (31 December 2020) • Total37,695 • Density270/km2 (690/sq mi)Time zoneUTC+1 (CET) • Summer (DST)UTC+2 (CEST)Municipalities15Websitewww.fr.ch/pref/de/pub/pla/index.cfm See or Lac District (German: Seebezirk, French...

إسطنبول الظالمة أيضاً معروف باسم Zalim İstanbul النوع دراما قصة سيرما يانك إخراج جودت مرجان (1-25) جوكشان أوستا (26-32) شينول سونماز (33-39) سيناريو أيسون أردوغان (26-39) سيدا شاكر أفوندوك (26-39) تونس تاشجي (26-27) أوزلام تساغال (29-39) بايكوت بادم (33-35) بطولة فكرت كوشكان دينيز أوغور مينا توغاي محمد ا...

 

Gregg County, TexasThe Gregg County Courthouse of Art Deco design in Longview; Gregg County is named for a former Confederate general, John Gregg. William R. Hughes was the county judge when the structure was completed in 1932. SealLokasi di negara bagian TexasLokasi negara bagian Texas di Amerika SerikatDidirikan1873SeatLongviewWilayah • Keseluruhan276 sq mi (715 km2) • Daratan274 sq mi (710 km2) • Perairan2 sq mi (5...

 

Black Myth: Wukong Publikasi2023GenrePermainan bermain peran aksiLisensiLisensi proprietarium Bahasa Daftar Inggris dan Tionghoa 60 EponimSun Go Kong Karakteristik teknisPlatformWindows, PlayStation 5 dan Xbox Series X dan S MesinUnreal Engine 5[1]ModePermainan video pemain tunggal FormatCakram Blu-ray dan distribusi digital Metode inputpapan tombol komputer, tetikus dan gamepad Format kode Daftar 30 Informasi pengembangPengembangGame SciencePenerbitPlayStation Store (en) dan Bursa M...

Tibni (Ibrani: תִּבְנִיcode: he is deprecated Tib-ni manusia jerami[1]) bin Ginat adalah satu dari 2 orang (calon lain: Omri) yang diangkat rakyat Israel untuk menjadi raja Kerajaan Israel (Samaria) menurut Alkitab Ibrani. Meskipun rakyat yang mengikuti Omri lebih kuat daripada rakyat yang mengikuti Tibni, baru setelah Tibni mati 5 tahun kemudian, Omri menjadi raja.[2] Tibni diduga berasal dari Yerahmeel, seperti saingannya, Omri.[3] Perhitungan waktu William F...

 

Iglesia de Nuestra Señorade la AsunciónLocalizaciónPaís EspañaComunidad ExtremaduraProvincia CáceresLocalidad NavaconcejoDirección Calle Santa María, 28[1]​Coordenadas 40°10′42″N 5°49′54″O / 40.178376300357, -5.8317021144668Información religiosaCulto Iglesia católicaDiócesis PlasenciaEstatus ParroquiaPatrono Nuestra Señora de la AsunciónHistoria del edificioConstrucción Siglo XVI-XVIIDatos arquitectónicosEstilo Gótico y renacentista[ed...

 

Main article: Gaza War (2008-2009) This article's lead section may be too short to adequately summarize the key points. Please consider expanding the lead to provide an accessible overview of all important aspects of the article. (October 2010) Incidents in the Gaza War include incidents involving attacks against civilians, a school, a mosque, and naval confrontations. United Nations facilities A United Nations inquiry into attacks on UN personnel or facilities during the Gaza War concluded ...

Confessions of a Co-EdEnghraifft o'r canlynolffilm Lliw/iaudu-a-gwyn GwladUnol Daleithiau America Dyddiad cyhoeddi1931 Genreffilm ddrama Hyd75 munud CyfarwyddwrDudley Murphy Iaith wreiddiolSaesneg  Ffilm ddrama gan y cyfarwyddwr Dudley Murphy yw Confessions of a Co-Ed a gyhoeddwyd yn 1931. Fe'i cynhyrchwyd yn Unol Daleithiau America. Sgwennwyd y sgript yn wreiddiol yn Saesneg. Y prif actor yn y ffilm hon yw Phillips Holmes. Cafodd ei ffil...

 

Bu maqolada manbalar <ref></ref> teglariga olinmagan yoki umuman koʻrsatilmagan. Iltimos, qoida va koʻrsatmalarga muvofiq maqolani vikilashtiring. Fatih Terim Shaxsiy maʼlumotToʻliq ismi Fatih TerimTavallud sanasi 4-sentyabr 1953-yil (1953-09-04) (70 yosh)Tavallud joyi Adana,  TurkiyaBoʻyi 172 smAmpluasi HimoyachiLaqabi ImperatorYoshligida aʼzo boʻlgan klublar1969 Adana DemirsporProfessional faoliyati*Yillar Jamoa Isht. (Gol.)1969-19731973-1984 Adana Demirspor Galatasa...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!